Xu Hướng 3/2023 # Hướng Dẫn Vẽ Bánh Răng Siêu Nhanh Trong Autocad Mechanical # Top 6 View | Englishhouse.edu.vn

Xu Hướng 3/2023 # Hướng Dẫn Vẽ Bánh Răng Siêu Nhanh Trong Autocad Mechanical # Top 6 View

Bạn đang xem bài viết Hướng Dẫn Vẽ Bánh Răng Siêu Nhanh Trong Autocad Mechanical được cập nhật mới nhất trên website Englishhouse.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

5

/

5

(

2

bình chọn

)

Có phải bạn đang tìm bài viết hướng dẫn vẽ bánh răng trong AutoCAD, hoặc bạn đang sử dụng phần mềm AutoCAD Mechanical mà không biết cách vẽ bánh răng như thế nào. Và bạn mong muốn tự mình thiết kế và vẽ một bánh răng hoàn chỉnh trong AutoCAD, nếu đây là vấn đề bạn gặp gặp phải thì bài viết này là dành cho bạn.

Ví dụ: Mình đang cần thiết kế bánh răng trụ thẳng có các thông số như sau: + Số răng Z = 21

+ Modun m = 3

+ Bề rộng răng B = 50

Các bước tiến hành như sau:

1. Tạo bản vẽ mới trong AutoCAD Mechanical

2. Vào Tab Content chọn mục Shaft Generator

Sau khi chọn Shaft Generator, bạn tiếp tục vẽ một đường tâm bất kỳ trong vùng thiết kế.

Hộp thoại Shaft Generator hiện ra như sau

Chọn mục Gear

Hộp thoại thiết kế bánh răng hiện ra, và tiến hành nhập các thông số thiết kế bánh răng như ví dụ.

Tận hưởng thành quả

3. Tùy chỉnh bánh răng

Các bước vát góc, tạo lỗ, chèn mayor sẽ được cập nhật tự động

Vát góc: Nhấp đúp chuột vào đường tâm để tiến hành chỉnh sửa

Chèn lỗ từ thư viện AutoCAD Mechanical: Chọ tab Left inner Contour

Nhập chiều dài lỗ

Nhập chiều đường kính lỗ

Chèn tiêu chuẩn then:

4. Xuất hình chiếu bánh răng

Xuất hình chiếu

Tận hưởng thành quả

Video hướng dẫn

Hướng Dẫn Vẽ Bánh Răng Trên Phần Mềm Catia

Published on

Hướng dẫn vẽ bánh răng trên phần mềm Catia Download nhanh tài liệu: http://technicalvndoc.com/huong-dan-ve-banh-rang-tren-phan-mem-catia/

1. Hướng dẫn thiết kế bánh răng với biên dạng thân khai trong CATIA TS. Trương Đức Phức Bộ môn Công nghệ chế tạo máy, Viện Cơ khí, Đại Học Bách Khoa Hà Nội 2015 Ver. 001.01

2. Liên hệ: TS. Trương Đức Phức Bộ môn Công nghệ chế tạo máy – Viện Cơ khí, BKHN Email: ducphucctm@yahoo.com DĐ: 0915.088.068 CAD CAM CAE BKHN Never stop Creating & Innovating! 1. Vào môi trường GSD, Lấy thanh công cụ Knowledge ra CAD CAM CAE BKHN

3. 2. Tạo ra các tham số và thiết lập công thức ràng buộc: Số răng: Z (Z = 28 răng) Module bánh răng: m (m = 1.5) Góc áp lực: a (a = 20o) Bánh kính vòng chia: r= m*z/2 Bán kính vòng đỉnh: rk= r+m Bán kính vòng cơ sở: rb= r*cos (a) Bán kính vòng chân: rf= r – 1.25*m 1 2 3 Lưu ý: Chọn New Parameter of Type, sau đó chọn kiểu ‘Real’, ‘Length’… Rồi mới nhập giá trị cho tham số. Thiết lập công thức cho tham số bởi chọn Add formula. Liên hệ: TS. Trương Đức Phức Bộ môn Công nghệ chế tạo máy – Viện Cơ khí, BKHN Email: ducphucctm@yahoo.com DĐ: 0915.088.068 CAD CAM CAE BKHN Never stop Creating & Innovating! 4

7. Kiển tra lại trên cây thư mục thiết kế mục Relations: Có 22 Formulas và 2 Laws Liên hệ: TS. Trương Đức Phức Bộ môn Công nghệ chế tạo máy – Viện Cơ khí, BKHN Email: ducphucctm@yahoo.com DĐ: 0915.088.068 CAD CAM CAE BKHN Never stop Creating & Innovating! CAD CAM CAE BKHN

10. 1) Dùng đối xứng biên dạng vừa ve qua đường thẳng vừa dựng. 2) Vẽ đường thẳng để nối giữa 2 đường đối xứng 3) Dùng Join để nối các đường vê tròn, đường thẳng và các biên dạng răng. 1 2 5. Vẽ biên dạng răng (tiếp) Liên hệ: TS. Trương Đức Phức Bộ môn Công nghệ chế tạo máy – Viện Cơ khí, BKHN Email: ducphucctm@yahoo.com DĐ: 0915.088.068 CAD CAM CAE BKHN Never stop Creating & Innovating! CAD CAM CAE BKHN

12. 1) Dùng lệnh trim để cắt các cạnh không cần thiết. 1 5. Vẽ biên dạng răng (tiếp) Lưu ý, Các bạn chọn 1 trong 2 lệnh để cắt toàn bộ các cạnh, chứ không phải cắt thủ công từng răng một Sau khi cắt xong bạn được biên dạng toàn bánh răng như đường màu hồng Liên hệ: TS. Trương Đức Phức Bộ môn Công nghệ chế tạo máy – Viện Cơ khí, BKHN Email: ducphucctm@yahoo.com DĐ: 0915.088.068 CAD CAM CAE BKHN Never stop Creating & Innovating!

Cách Vẽ Hình Chiếu Thứ 3 Siêu Nhanh Trong Autocad

4

/

5

(

1

bình chọn

)

Có phải bạn đang tìm cho mình một phương pháp để vẽ hình chiếu thứ 3 nhanh hơn không? Có phải bạn đang gặp khó khăn khi bắt đầu vẽ hình chiếu? Hoặc đơn giản là bạn đang học môn Vẽ kỹ thuật và tìm hiểu cách vẽ hình chiếu thứ ba trong AutoCAD.

Nếu đó là một trong những vấn đề hiện tại của bạn thì bài viết này là dành cho bạn.

Đây là một tính năng vô cùng tuyệt vời chỉ có ở phần mềm AutoCAD Mechanical. Và đây chỉ là một trong vô vàng tính năng tuyệt vời của AutoCAD Mechanical thôi.

Vì vậy nếu bạn đang học Cơ khí thì bạn phải nhanh chóng học và sử dụng được phần mềm AutoCAD Mechanical càng sớm càng tốt.

Biết được điều này, nên tôi đã tạo ra một Khóa huấn luyện mang tên “TUYỆT CHIÊU LUYỆN AUTOCAD MECHANICAL TRONG 7 NGÀY”. Nó hoàn toàn miễn phí. Bạn có thể tham gia khóa huấn luyện này bất cứ lúc nào TẠI ĐÂY.

Bây giờ tôi sẽ lấy một ví dụ mình họa như sau

Bạn đã hiểu được nội dung của ví dụ này chưa? 

Quen quá mà, trong Vẽ kỹ thuật gặp hoài…

Thôi chúng ta bắt tay vào thực hành luôn hén.

Để áp dụng tính năng vẽ hình chiếu thứ 3 trong AutoCAD Mechanical bạn cần làm các bước sau:

Bước 1: Chọn biểu tượng vẽ hình chiếu thứ 3 trên dãy Ribbon

Bước 2: Chọn góc phần tư bạn muốn thể hiện vật thể

Bước 3: Vẽ hình chiếu đứng của vật thể

Bước 4: Vẽ các đường dóng và hình chiếu bằng của vật thể (hoặc hình chiếu cạnh) 

Bước 6: Xóa ký hiệu vẽ hình chiếu thứ 3, tận hưởng thành quả.

Khi bạn áp dụng thành thạo được THỦ THUẬT VẼ này thì tốc độ vẽ AutoCAD của bạn sẽ tăng từ 3 đến 5 lần.

Bên cạnh đó tôi cũng đã tạo ra một video ngắn hướng dẫn bạn sử dụng thủ thật này. Bạn có thể xem qua video bên dưới để hiểu rỏ hơn.

Bạn thấy thủ thuật này như thế nào?

Nó có tuyệt vời và hữu ích cho bạn không?

Hẹn gặp lại bạn ở trong những bài viết tiếp theo.

Bản Vẽ Kỹ Thuật Bánh Răng

1/ Vẽ bánh răng trụ

Bánh răng trụ răng thẳng: Răng hình thành theo đường sinh của mặt trụ

Bánh răng trụ răng nghiêng: Răng hình thành theo đường xoắn ốc trụ

Bánh răng trụ răng chữ V: Răng nghiêng theo hai phía ngược chiều nhau thành dạng chữ V.

1.1/ Các thông số cơ bản của bánh răng trụ

Bước răng: Là khoảng cách giữa hai profin cùng phía của hai răng kề nhau đo trên đường tròn của bánh răng. ( kí hiệu là p1)

Mô đun: Là tỷ số giữa bước răng và số ð ( kí hiệu là m: tính bằng mm) Trị số các mô đun của bánh răng được tiêu chuẩn hoá và quy định theo TCVN 2257-77 như sau:

Dãy 1: 1,0; 1,25; 1,5; 2,0; 2,5; 3; 4; 5; 6; 8; 10; 12; 16; 20.

Dãy 2: 1,125; 1,375; 1,75; 2,25; 2,75; 3,5; 4,5; 5,5; 7; 9; 11; 14; 18; 22. ứng với mỗi mô đun m và số răng Z ta có một bánh răng tiêu chuẩn.

Vòng chia: Là đường tròn của bánh răng có đường kính bằng mô đun tiêu chuẩn m nhân với số răng Z của bánh răng.

Khi hai bánh răng ăn khớp chuẩn, hai vòng chia của hai bánh răng tiếp xúc nhau ( vòng chia trùng với vòng lăn của bánh răng)

Bước răng tính trên vòng tròn chia gọi là bước răng chia.

Vòng đỉnh: Là đường tròn đi qua đỉnh răng, đường kính của vòng đỉnh kí hiệu là da

Vòng đáy: Là đường tròn đi qua đáy răng, kí hiệu là df.

Chiều cao răng: là khoảng cách giữa vòng đỉnh và vòng đáy. chiều cao răng kí hiệu là h. chia làm hai phần:

Chiều cao đầu răng: (ha) là khoảng cánh hướng tâm giữa vòng đỉnh và vòng chia.

Chiều cao chân răng: (hf) là khoảng cách hướng tâm giữa vòng chia và vòng đáy.

Chiều dày răng: Là độ dài của cung tròn trên vòng chia của một răng, kí hiệu là St.

Chiều rộng răng: Là độ dài của cung tròn trên vòng chia của rãnh răng, kí hiệu là et.

Vòng tròn cơ sở: Là vòng tròn hình thành profin thân khai, kí hiệu kà db.

Góc ăn khớp: Là góc tạo bởi tiếp tuyến chung của hai vòng tròn cơ sở và hai vòng tròn chia tại tiếp điểm của cặp bánh răng ăn khớp chuẩn. Kí hiệu Là ỏ.

Chú ý: mô đun là thông số chủ yếu cảu bánh răng, các thông số khác của bánh răng được tính theo mô đun.

Chiều cao đỉnh răng: ha = m

Chiều cao chân răng: hf = 1,25.m

Chiều cao răng: h = ha + hf = 2,25 m

Đường kính vòng chia: d = m.Z

Đường kính vòng đỉnh: da = d + chúng tôi = m(Z+2)

Đường kính vòng đáy: df = d – 2df = m(Z-2,5)

Bước răng: pt = ð.m

Góc lượn chân răng: ủf = 0,25.m

1.1/ Quy ước vẽ bánh răng trụ

TCVN 13-78 qui định cách vẽ bánh răng trụ như sau:

Vòng đỉnh và đường sinh của mặt trụ đỉnh vẽ bằng nét liền đậm.

Vòng chia và đường sinh của mặt trụ chia vẽ bằng nét chấm gạch, không thể hiện vòng đáy và đường sinh của mặt trụ đáy.

Trong hình cắt dọc của bánh răng, phần răng bị cắt, nhưng quy định không kẻ các đường gạch gạch, lúc đó đương sinh đáy được vẽ bằng nét liền đậm.

Để biểu diễn răng nghiên hoặc răng chữ V, quy định về vài nét mảnh thể hiện hướng nghiên của răng và thể hiện rõ góc nghiêng õ.

Khi cần thiết có thể vẽ profin của răng. Cho phép vẽ gần đúng profin của răng thân khai bằng cung tròn như hình sau. Tâm cung tròn nằm trên vòng cơ sở, bánh kính R = d/5 ( d: là đường kính vòng chia).

Cách vẽ bánh răng trụ

Khi vẽ bánh răng trụ, các kết cấu của bánh răng trụ được tính theo mô đun m và đường kính trục dB như sau:

Chiều dài răng: b = (8..10).m

Chiều dày vành răng: s = (2..4)m

Đường kính may ơ: dm = ( 1,5 .. 1,7)bB

Chiều dày đĩa: K = (0,35..0,5)b

Đường kính đường tròn của tâm các lỗ trên đĩa: D’ = 0,5 ( Do + dm)

Đường kính lỗ trên đĩa: do = 0,25(Do – dm)

Chiều dài may ơ: lm = (1,0 .. 1,5)db.

Đường kính trong vành đĩa: Do = da – (6..10)m.

Trong các công thức trên khi vật liệu chế tạo bánh răng bằng thép lên lấy hệ số nhỏ, còn bằng gang lấy hệ số lớn.

Bộ truyền bánh răng côn dùng để truyền chuyển động quay giữa hai trục cắt nhau, góc giữa hai trục thường bằng 90 độ.

Bánh răng côn gồm các loại: răng thẳng, răng nghiêng và răng cong … Răng của bánh răng côn được hình thành trên mặt nón, vì vậy kích thước, mô đun thay đổi theo chiều dài răng, càng về phía đỉnh côn kích thước của răng càng nhỏ.

2.1/ Các thông số của bánh răng

Chiều cao của đỉnh răng: ha = me

Chiều cao chân răng: hf = 1,2 me.

Góc đỉnh côn của mặt côn chia: ọ

Đường kính vòng đỉnh: dae = de + 2.haecosọ = me(Z + 2.cosọ)

Đường kính vòng đáy: dfe = de – 2.hfe.cosọ = me(Z – 2,4.cosọ)

Chiều dài răng b: thường lấy bằng (1/3)Re ( Chiều dài đường sinh của mặt côn chia)

Khi vẽ bánh răng côn ta chỉ cần biết mô đun, số răng, và góc đỉnh côn chia.

2.1/ Cách vẽ bánh răng côn

Quy ước vẽ bánh răng côn giống với quy ước vẽ bánh răng trụ. Trên mặt phẳng hình chiếu vuông góc với trục của bánh răng côn, quy định vẽ vòng đỉnh của đáy lớn và đáy bé, vòng chia của đáy lớn

Cặp bánh răng côn ăn khớp có trục cắt nhau tạo thành góc khác 900, thì hình chiếu vòng chia của bánh răng nghiêng trong mặt phẳng hình chiếu được vẽ như đường tròn.

Cặp bánh răng côn răng thẳng ăn khớp có trục vuông góc với nhau vẽ như trong trường hợp bánh răng trụ răng thẳng ăn khớp, cặp bánh răng nghiêng ăn khớp vẽ như hình 8.21 và 8.22 :

Bộ truyền trục vít – bánh vít dùng để truyền chuyển động giữa hai trục chéo nhau, góc giữa hai trục chéo nhau thường là 90 độ, thông thường chuyển động được truyền từ trục vít sang bánh vít với tỷ số truyền rất lớn.

Bộ truyền này có khả năng tự hãm rất tốt. Trục vít có cấu tạo thường như trục có ren.

Tuỳ theo mặt tạo thành ren mà người ta chia ra:

Trục vít trụ: ren hình thành trên mặt trụ tròn.

Trục vít lõm: ren được hình thành trên mặt lõm tròn xoay.

3.2/ Thông số của trục vít và bánh vít

a/ Trục vít

Mô đun của trục vít và bánh vít bằng nhau, cách kích thước được tính theo mô đun đó. Chiều dài phần cắt ren b1 của trục vít được lấy theo điều kiện ăn khớp. Khi vẽ có thể lấy b1 theo công thức sau:

Răng của bánh vít được hình thành trên mặt xuyến. Đường kính vòng chia và mô đun của bánh vít được xác định trên mặt cắt ngang. Mô đun của bánh vít bằng mô đun của trục vít. Các thông số khác của bánh vít được tính theo mô đun và số răng.

Đường kính vòng chia: d2 = m.Z2

Đường kính vòng đỉnh: da2 = d2 + chúng tôi = m(Z+2)

Đường kính vòng đáy: df2 = d2 + chúng tôi = m(Z-2,4)

Chiều rộng của bánh vít b2 được lấy theo đường kính mặt đỉnh của trục vít < 0,75 da1.

Góc ôm của trục vít 2.ọ thường lấy bằng góc giới hạn của hai mút của bánh vít theo công thức sau: Sin ọ = b2/(da1 – 0,5m); thông thường 2.ọ = 90 .. 100

Đường kính đỉnh lớn nhất của vành răng: daM2 < da2 + 6.m/(Z1 + 2)

Khoảng cách trục giữa trục vít và bánh vít. aw = 0,5.m(q + Z2)

3.3/ Cách vẽ bánh vít và trục vít

Bánh vít và trục vít được vẽ theo TCVN 13-76. Đối với trục vít, trên mặt phẳng hình chiếu song song với trục của trục vít, vẽ đường sinh của mặt đáy bằng nét mảnh và trên mặt phẳng hình chiếu vuông góc với mặt phẳng của trục không vẽ đường tròn đáy.

Khi cần thể hiện profin của răng thì dùng hình cắt riêng phần hay hình trích.

Đối với trục vít trên mặt phẳng hình chiếu vuông góc với trục của bánh vít, vẽ đường tròn đỉnh lớn nhất của vành răng bằng nét liền đậm và vẽ đường tròn chia bàng nét chấm gạch; không vẽ đường tròn đỉnh và đường tròn đáy.

Đối với bánh vít va trục vít, tại vùng ăn khớp, đường đỉnh răng của trục vít và bánh vít đều vẽ bằng nét liềm đậm. Trên hình cắt trục vít không được vẽ nằm trước bánh vít. Xem hình 8.23 :

Cập nhật thông tin chi tiết về Hướng Dẫn Vẽ Bánh Răng Siêu Nhanh Trong Autocad Mechanical trên website Englishhouse.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!