Bạn đang xem bài viết Hướng Dẫn Tạo Bài Thi Trắc Nghiệm Trên Excel Bằng Vba được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Englishhouse.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Chắc hẳn chúng ta đã từng làm những bài thi trắc nghiệm nhiều rồi phải không nào, nhưng có bao giờ bạn tự hỏi tạo ra bài thi đó như thế nào, làm thế nào để có thể chấm thi trắc nghiệm tự động và nhanh chóng? Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu một ứng dụng của VBA trong việc tạo bài thi trắc nghiệm trên Excel, một kỹ thuật tưởng khó nhưng lại rất đơn giản.
Bước 1: Chuẩn bị bảng câu hỏiKhi chuẩn bị câu hỏi, bạn phải chuẩn bị nội dung bao gồm:
Nội dung phần hỏi
Các đáp án có thể chọn
Kết quả đúng
Câu trả lời nhận được
Gồm các mục:
Nội dung từng câu hỏi: phần câu hỏi và đáp án lựa chọn
Nút chuyển câu hỏi: có thể sử dụng Spin Button hoặc Scroll Bar để thực hiện.
1. Tạo Spin Button / Scroll BarHoặc bạn có thể thực hiện với việc sử dụng Scroll Bar như sau:
Vẽ 1 Scroll Bar (tab Developer / Insert / Scroll Bar (Form Control))
Maximun value: Giá trị lớn nhất, chúng ta xác định bài thi trắc nghiệm có bao nhiêu câu thì chọn tới giá trị đó, ở đây có 4 câu hỏi nên đặt giá trị là 4
Cell link: Ô liên kết để trả về kết quả chọn của Scroll Bar. Tại ví dụ này chúng ta đặt tại ô G10
2. Tạo nội dung câu hỏi và câu trả lờiCăn cứ vào giá trị tạo được bởi Scroll Bar, chúng ta sẽ sử dụng hàm Vlookup để lấy nội dung của các câu hỏi:
3. Tạo Option Button để chọn câu trả lờiTrong tab Developer / Insert / Chọn Option Button (form control)
Tại ô H9 chúng ta sử dụng hàm như sau:
=IF(G9=1,”A”,IF(G9=2,”B”,IF(G9=3,”C”,”D”)))
Nếu kết quả ô G9 là 1 thì lấy giá trị là A
Nếu kết quả ô G9 là 2 thì lấy giá trị là B
Nếu kết quả ô G9 là 3 thì lấy giá trị là C
Không phải các trường hợp trên thì lấy giá trị là D (tương ứng với kết quả là 4)
Tiếp theo chúng ta xác định thêm 1 hàm để xác định kết quả đã lựa chọn ở phần Trả lời trong Bảng câu hỏi. Tại ô I9 sử dụng hàm sau:
Bước 3: Tạo lệnh VBA cho các thao tác 1. Thao tác chuyển câu hỏiKhi chuyển câu hỏi sẽ có các trường hợp sau xảy ra:
Câu hỏi chưa có câu trả lời: thì tất cả các Option sẽ không được chọn, điều này tương ứng với ô kết quả Cell Link của Option Button (ô G9) = 0
Câu hỏi đã có câu trả lời: thì sẽ đánh dấu chọn vào Option tương ứng với kết quả đã trả lời, điều này tương ứng với kết quả Cell link của Option Button (ô G9) = giá trị của ô I9
Khi câu hỏi chưa có câu trả lời thì tương ứng với đó kết quả ô I9 = 0
Như vậy thao tác chuyển câu hỏi sẽ tương ứng với việc thiết lập giá trị tại ô G9 = I9
Chúng ta có câu lệnh VBA như sau:
View the code on Gist.
2. Thao tác xác nhận câu trả lờiKhi đã chắc chắn với đáp án và trả lời câu hỏi, cần thêm 1 bước xác nhận câu trả lời để ghi nhận câu trả lời, đồng thời phân biệt với những câu hỏi chưa được trả lời.
Logic của thao tác này như sau:
Câu lệnh VBA được viết như sau:
View the code on Gist.
Khi hoàn thành thao tác lưu chúng ta có thể kết hợp thêm 1 msgbox để thông báo lại đáp án được chọn, giúp người làm bài kiểm tra lại mình đã chọn đáp án nào.
Tạo thêm 1 cột xác định điểm / đúng – sai cho câu trả lời trong Bảng câu hỏi
(Nếu theo điểm số thì sử dụng hàm Sum để cộng tổng điểm)
Tạo Macro thông báo số câu trả lời đúng:
View the code on Gist.
Gán Macro này vào nút lệnh “Kết quả” (Tương tự ở trên, tạo nút bấm “Kết quả” rồi gán Macro này)
Đây là dạng trắc nghiệm câu hỏi độc lập. Nếu bạn xây dựng dạng bài trắc nghiệm có sẵn toàn bộ câu hỏi thì cách làm sẽ khác.
Tải về file mẫu tại: http://bit.ly/2EaRoiV
Đến đây bạn đã có thể bắt đầu tìm hiểu những điều thú vị của VBA được rồi. VBA giúp ích rất nhiều trong công việc: giúp bạn tăng tốc trong quá trình xử lý trên Excel, giúp lập các báo cáo tự động, điều khiển các chương trình khác như Word, Power Point, Outlook … giúp biến file Excel của bạn trở thành 1 phần mềm chuyên nghiệp …
Hướng Dẫn Cách Tạo Mã Qr Code Trên Excel Bằng Vba
data-full-width-responsive=”true”
Như các bạn đều biết rồi đấy, QR CODE đang dần thay thế các loại mã số, mã vạch trong các thanh toán điện tử, cũng như các đăng nhập, xác nhận tài khoản hay đăng ký sản phẩm, thương hiệu….
Ở trong bài viết lần trước thì mình có chia sẻ với các bạn cách tạo mã vạch bằng Word hoặc Excel cực kỳ nhanh chóng, đơn giản mà không cần phải cài thêm phần mềm hay sử dụng thêm công cụ nào khác rồi.
#1. Cách tạo mã QR bằng Excel+ Bước 1: Đầu tiên bạn mở ứng dụng Excel của bạn lên. Tại đây bạn nhập mã số hoặc URL, hay bất cứ nội dung nào mà bạn cần tạo mã QR CODE
data-full-width-responsive=”true”
Private Function pic_QR(ByVal QR_Value As String, ByVal Target As Range, Optional ByVal Size As Long = 150) As Shape Dim sURL As String On Error Resume Next If Len(QR_Value) Then sURL = “https://chart.googleapis.com/chart?chs=” & Size & “x” & Size & “&cht=qr&chl=” sURL = sURL & QR_Value Set pic_QR = Target.Parent.Shapes.AddPicture(sURL, True, True, Target.Left, chúng tôi Size, Size) End If End Function Sub Main() Dim shp As Shape Set shp = pic_QR(Range(“A2”).Value, ActiveCell) End Sub
#2. Cách tạo mã QR code trực tuyếnNgoài cách tạo mã QR bằng Excel này ra thì sử dụng công cụ trực tuyến để tạo QR CODE cũng không phải là một ý tưởng tồi.
https://www.9qrcode.com/vi.html https://www.qrcode-gen.com/ https://taoqrcode.com/ https://vi.qr-code-generator.com/ ……………. đấy ! nhiều lắm các bạn ạ !
#3. Cách đọc/ quét mã QR code để hiện kết quảTips dành cho iPhone: Nếu bạn đang dùng điện thoại iPhone thì bạn có thể quét mã QR CODE này một cách cực kỳ dễ dàng mà chả cần phải dùng công cụ gì cả.
Có rất nhiều ứng dụng hỗ trợ quét QR CODE. Tuy nhiên mình sẽ hướng dẫn các bạn sử dụng ngay ứng dụng Zalo để quét, vì mình thấy ứng dụng Zalo được sử dụng khá phổ biến ở Việt Nam.
Đến đây thì bài hướng dẫn của mình cũng xin được tạm dừng. Hi vọng thủ thuật này sẻ hữu ích với các bạn.
CTV: Lương Trung – Blogchiasekienthuc.com
Tạo Đề Thi Trắc Nghiệm, Trộn Câu Hỏi Trắc Nghiệm Bằng Bằng Phần Mềm Mc
McMIX là phần mềm hỗ trợ tạo và trộn đề thi trắc nghiệm, bạn có thể nhập trực tiếp các câu hỏi trắc nghiệm trên giao diện chính của phần mềm bằng trình soạn thảo văn bản Word. Đây được coi là công cụ hữu ích được sử dụng nhiều trong việc tạo đề thi trắc nghiệm bên cạnh các phần mềm khác như: TestPro hay VMind, trong đó TestPro được đánh giá rất cao và được nhiều giáo viên sử dụng …
Hướng dẫn Tạo và trộn đề thi trắc nghiệm với McMIXBước 1: Tải và cài đặt phiên bản mới nhất của phần mềm:
Bước 2: Sau khi cài đặt xong khởi động phần mềm lên có giao diện như hình dưới.
Trên cửa sổ chương trình tích hợp các tính năng chính:
– Mục Kỳ thi+ Lựa chọn Thêm kỳ Thi+ Sửa kỳ Thi
– Để thêm môn thi bạn chọn vào kỳ thi cần thêm và nhấn chuột vào Thêm cột bên phải của mục môn thi. Tại cửa sổ hiện ra, điền đầy đủ các thông tin: Mã đề chuẩn, Tên đề chuẩn, Số câu hỏi. Cuối cùng nhấn Lưu để lưu lại thiết lập
Bước 3: Để tạo đề thi trắc nghiệm, bạn nhấn chọn môn thi cần tạo (Ở đây chúng tôi ví dụ luôn môn thi vừa tạo mới TOANHOC) và nhấn Tạo/In đề thi
– Một cửa sổ mới hiện ra, nhấn vào Thêm để thêm các câu hỏi trắc nghiệm cho môn Thi
– Một giao diện mới hiện ra cho phép bạn tạo các câu hỏi trắc nghiệm trong trình soạn thảo Word, bạn nhập câu hỏi và các đáp án, chọn đáp án cho là đúng. Cuối cùng nhấn Lưu để lưu lại câu hỏi. Nhấn Thoát sau khi tạo xong các câu hỏi để quay về giao diện chính
Bước 4: Tại đây bạn có thể thực hiện các thao tác Sửa câu hỏi, Sửa đáp án, … nếu thấy chưa hợp lý. Chọn hoán vị các câu hỏi để trộn đề thi trắc nghiêm tạo ra nhiều đề thi trắc nghiệm. Cuối cùng thực hiện các lệnh In đề gốc, In đề chuẩn, … để in đề thi trắc nghiệm chuẩn bị cho các kỳ thi trắc nghiệm tới
Hướng Dẫn Cách Tạo Bài Trắc Nghiệm Với Powerpoint
Tính năng của PowerPoint trong việc sáng tạo bài thuyết trình vô cùng vượt trội. Nó có đầy đủ những công cụ để bạn xây dựng bài thuyết trình ấn tượng bằng các trò chơi nhỏ với thủ thuật đồ họa bắt mắt và thực hiện câu hỏi trắc nghiệm, câu đố chính xác, chuyên nghiệp.
Trong bài viết này, Gitiho sẽ hướng dẫn bạn từng bước về cách tạo bài trắc nghiệm trong bản trình chiếu PowerPoint.
Bước 1: Tạo trang trước của bài trắc nghiệmĐối với phần hướng dẫn này, chúng tôi sẽ sử dụng PowerPoint 2023.
Mở một slide mới và gõ tiêu đề bài thuyết trình của bạn. Chúng tôi sẽ đặt là Mt.Everest Quiz. Bạn cũng có thể thêm một số thông tin mô tả như chúng tôi đã làm.
Bước 2: Tạo câu hỏi và câu trả lờiThêm tùy chọn trả lời cho câu hỏi của bạn. Chuyển đến tab Insert và nhấp vào Text box. Nhập vào tùy chọn đầu tiên, sau đó tiếp tục thêm phần còn lại của chúng.
Các bài kiểm tra trắc nghiệm thường chứa một câu trả lời đúng và ba câu trả lời sai. Tuy nhiên, bạn có thể tự do thêm bao nhiêu tùy chọn đều được.
Soạn các câu hỏi và câu trả lời khác cho các bài trắc nghiệm khác của bạn theo cách tương tự.
Bước 3: Tạo Slide thông báo trả lời đúngThêm một slide tiếp theo sau câu hỏi đầu tiên của bạn để thông báo rằng người chơi đã chọn câu trả lời đúng. Trong hộp thoại Title, nhập thông điệp chúc mừng: Đúng! / Chính xác! / Làm tốt lắm!, v.v … Trong hộp thoại Content, hãy thêm một cụm từ khuyến khích khán giả tiếp tục bài trắc nghiệm như: Câu hỏi tiếp theo! /Tiếp tục nào!
Bước 4: Tạo Slide thông báo trả lời saiĐể kiểm tra mức độ nhận biết và truyền tải thông tin hiệu quả hơn cho người xem, hãy đưa ra phản hồi về mỗi câu trả lời sai. Thêm thông tin hữu ích trên slide phản hồi của bạn để giải thích các câu hỏi và câu trả lời chi tiết hơn.
Tiếp tục thêm các slide trả lời đúng và không chính xác sau mỗi câu hỏi trong bài kiểm tra PowerPoint của bạn.
Bước 5: Thêm sự liên kết vào slide của bạn CHỈ 7 GIỜ HỌC BÀI BẢN, TIẾP KIỆM HÀNG CHỤC NGHÌN GIỜ TRA CỨUĐể tiếp tục liên kết từ các slide phản hồi, hãy thêm một siêu liên kết vào văn bản ” Continue Quiz”. Một lần nữa, bạn sẽ cần lặp lại các thao tác cho mỗi slide, bởi vì các slide phản hồi mỗi lần sẽ dẫn đến một câu hỏi mới.
Bạn có đang tìm kiếm một khóa học giúp bạn nâng cao kỹ năng xây dựng slide trình chiếu trên Powerpoint?
Đây chính là khóa học hoàn hảo dành cho bạn: PPG01 – Tuyệt đỉnh PowerPoint – Trực quan hóa mọi slide trong 9 bước
Khóa học online có nội dung chi tiết đầy đủ nhất trên internet.
Cam kết chất lượng bài giảng, hoàn học phí nếu học viên không hài lòng với khóa học.
Học viên được hỗ trợ trong suốt quá trình học, mọi giải đáp của học viên được giảng viên trả lời chi tiết và đầy đủ.
Tài liệu kèm theo bài viết
Hướng Dẫn Tạo Bài Tập Trắc Nghiệm Bằng Phần Mềm Ispring Suite 9
I. Giới thiệu và hướng dẫn cài đặt iSpring Suite
1. Giới thiệu
iSpring Suite là một phần mềm chuyên dụng, sử dụng để soạn thảo bài giảng E-Learning. Phần mềm iSpring Suite sau khi cài đặt sẽ được tích hợp một cách tự động vào ứng dụng PowerPoint của Microsoft. Chương trình iSpring Suite được phát triển bởi hãng iSpring, nó có đầy đủ các tính năng của một phần mềm soạn thảo E-Learning chuyên nghiệp, có giao diện dễ sử dụng và giá thành thấp hơn Adobe Presenter.
Với chương trình này bạn có thể ghi âm, ghi hình, đồng bộ âm thanh, hình ảnh, đoạn phim,… một cách dễ dàng. Và trong phạm vi của bài viết này, mình chỉ hướng dẫn với các bạn cách tạo một bài tập trắc nghiệm trong chương trình iSpring Suite thôi nha các bạn. Các chức năng khác của chương trình bạn có thể tự tìm hiểu thêm một cách rất dễ dàng.
2. Hướng dẫn cài đặt phần mềm iSpring Suite
Chú ý: Bạn cần tắt chương trình PowerPoint trước khi cài đặt chương trình bạn nhá. Nếu bạn không tắt chương trình PowerPoint thì chương trình iSpring Suite sẽ không thể tích hợp vào trong PowerPoint được
Cách cài đặt chương trình iSpring Suite khá đơn giản, gồm 4 bước như sau
+ Bước 2: Chạy tệp tin iSpring chúng tôi để bắt đầu quá trình cài đặt.
+ Bước 4: Chọn Launch
Đến đây xem như bạn đã cài đặt xong chương trình iSpring Suite rồi đấy. Tuy nhiên, chương trình chỉ cho phép bạn dùng thử 14 ngày. Để sử dụng lâu dài thì bạn có thể lên Google để tìm cách kích hoạt bản quyền bạn nhá.
II. Hệ thống các dạng bài tập trắc nghiệm
Chương trình iSpring Suite cung cấp cho chúng ta rất nhiều dạng bài tập trắc nghiệm khác nhau. Tổng cộng có tất cả 14 dạng bài tập, chi tiết được liệt kê bên dưới:
Multiple Choice: Là dạng bài tập chon một đáp án đúng, loại bài tập này có nhiều lựa chọn để trả lời nhưng chỉ có một đáp án là câu trả lời đúng nhất.
Multiple Response: Là dạng bài tập chọn nhiều đáp án đúng, loại bài tập này có nhiều lựa chọn để trả lời và cũng có nhiều đáp án đúng.
True/False: Là dạng bài tập đúng sai, đối loại bài tập này người học cần lựa chọn một trong hai phương án là đúng hoặc sai.
Short Answer: Là dạng bài tập trả lời ngắn, loại bài tập này cho phép người soạn thảo soạn ra một hoặc nhiều câu trả lời có thể chấp nhận được và người học có thể trả lời bằng cách nhập câu trả lời ngắn gọn của mình vào.
Numeric: Là dạng bài tập số học, loại bài tập này thiên về toán học, điền số và dấu,…
Sequence: Là bài tập sắp xếp theo trình tự, loại bài tập này yêu cầu người học sắp xếp phương án, đối tượng theo trình tự trước sau.
Matching: Là dạng bài tập ghép đôi, loại bài tập này người học cần kéo ghép phương án trả lời ở cột trái với cột bên phải tương ứng.
Fill in the Blanks: Là dạng bài tập điền khuyết, loại bài tập này câu hỏi mang nội dung điền khuyết vào chổ trống và người học sẽ hoàn thành loại bài tập này bằng cách nhập đáp án trả lời vào ô trống.
Select from Lists: Là dạng bài tập lựa chọn phương án, loại bài tập này có nhiều lựa chọn để trả lời nhưng chỉ có một đáp án là câu trả lời đúng nhất và đặc biệt ở dạng bài tập này danh sách đáp án sẽ có dạng thả xuống.
Drag the Words: Là dạng bài tập kéo thả từ, loại bài tập này người học sẽ chọn phương án có sẳn bên dưới và kéo thả vào chổ trống sao cho đúng nhất.
Hotspot: Là dạng bài tập xác định điểm nóng, loại bài tập này các câu hỏi xác định vị trí trên hình ảnh. Với bài tập này người soạn thảo sẽ xác định trước vị trí đúng, người học chỉ cần nhấn chọn đúng vị trí đã thiết lập là hoàn thành bài tập.
Drag and Drop: Là dạng bài tập kéo và thả, loại bài tập này yêu cầu người học kéo hình ảnh hoặc hình dạng và thả vào vị trí thích hợp.
Likert Scale: Người học được yêu cầu cho biết mức độ đồng ý hoặc không đồng ý với các câu đã cho
Essay: Người học cần viết một văn bản tự do.
III. Tạo các dạng bài tập trắc nghiệm
Chú ý: Bạn cần lưu tệp tin PowerPoint trước khi thực hiện các thao tác với iSpring Suite, chẳng hạn như ghi âm, ghi hình, tạo bài tập trắc nghiệm,…
Phạm vi của bài viết này mình cũng chỉ hướng dẫn chi tiết cho các bạn 4 loại bài tập được sử dụng nhiều nhất, đó là bài tập trắc nghiệm dạng đúng sai, đa lựa chọn, ghép đôi, sắp xếp theo trình tự. Các dạng bài tập khác các bạn cũng thực hiện tương tự.
1. Bài tập True/False
+ Bước 2: Chọn tiếp Graded Quiz.
+ Bước 4: Hộp thoại True/ False Question xuất hiện với giao diện như hình bên dưới:
Choose whether the statement is true or false: Bạn nhập câu hỏi vào thường đối với dạng bài tập này một mệnh đề.
True bạn dịch thành chữ Đúng
False bạn dịch thành chữ Sai
That’s right! You selected the correct response bạn dịch thành chữ Đúng rồi! Bạn đã chọn câu trả lời chính xác
You did not select the correct response bạn dịch thành chữ Sai rồi! Bạn đã chọn câu trả lời chưa chính xác
+ Bước 5: Chọn Save and Return to Course
Cuối cùng ta được kết quả như hình bên dưới.
Chú ý:
Giao diện của bài tập vẫn còn tiếng anh chưa được việt hóa, phần việt hóa mình sẽ có riêng một bài viết khác để hướng dẫn chi tiết cho các bạn sau.
2. Bài tập Multiple Choice
+ Bước 2: Tiến hành soạn thảo bài tập, xem ảnh demo bên dưới.
Chú ý để thêm phương án trả lời bạn nháy chuột tại dòng Type to add new choice rồi nhập thêm phương án khác
3. Bài tập Matching
+ Bước 2: Tiến hành soạn thảo bài tập, xem ảnh demo bên dưới.
4. Bài tập Sequence
+ Bước 2: Tiến hành soạn thảo bài tập, xem ảnh Demo bên dưới.
IV. Khắc phục lỗi ẩn công cụ iSpring Suite trong PowerPoint
Trong quá trình sử dụng chương trình iSpring Suite để thiết kế bài giảng E-Learning thường sẽ phát sinh lỗi này mà đặc biệt là đối với các máy tính có cấu hình yếu.
Khi sử dụng chương trình iSpring Suite thì đôi khi sẽ làm cho chương trình PowerPoint bị đứng và tự khởi động lại. Khi đó sẽ xuất hiện thông báo như hình bên dưới thì bạn nên chọn No để công cụ iSpring Suite không bị ẩn đi.
Ngược lại, nếu chẳng may bạn đã chọn Yes thì bạn có thể làm như sau để thêm lại công cụ iSpring Suite vào PowerPoint
Lời kết
Đến đây xem như mình đã trình bày cho các bạn tất cả các dạng bài tập có trong chương trình iSpring Suite 9 (đây cũng là phiên bản mới nhất của chương trình) và hướng dẫn chi tiết các bước để tạo ra một bài tập True/False.
Ngoài ra mình còn hướng dẫn các bạn cách cài đặt chương trình và khắc phục lỗi ẩn mất thanh công cụ iSpring Suite trong chương trình PowerPoint.
CTV: Nhựt Nguyễn – Blogchiasekienthuc.com
Tạo Đề Thi Trắc Nghiệm Hoàn Chỉnh
Trước khi bắt đầu, bạn hãy chắc chắn đã thiết lập các dữ liệu cần thiết tại Các thiết lập ban đầu
1. Tạo đề thi 1.1. Tạo đề thiBạn cần đăng nhập vào khu vực quản trị trước khi sử dụng tính năng này. Thông tin tài khoản đã được gửi qua email khi bạn đăng ký dịch vụ.
Trên giao diện quản trị, truy cập Trắc nghiệm, chọn menu Đề thi (1)
Chọn Thêm đề thi (2)
Nhập đầy đủ thông tin (các trường có dấu sao bắt buộc phải nhập)
Tên gọi đề thi (1): Nhập tiêu đề cho đề thi
Liên kết tĩnh (2): Cấu hình liên kết URL cho đề thi, phần này sẽ tự động tạo sau khi nhập xong Tên gọi đề thi, bạn có thể sửa lại hoặc không
Hình ảnh (5): Chọn ảnh đại diện cho đề thi (hiển thị trên danh sách)
Giới thiệu (6): Mô tả ngắn gọn về nội dung đề thi
Nội dung (7): Nhập nội dung mô tả chi tiết cho đề thi
Nhóm tham gia thi (8): Chọn nhóm thành viên được phép thực hiện đề thi này
Nhóm xem đáp án sau bài làm (10): Nhóm thành viên được phép xem đáp án sau khi làm bài.
– Nhập tương tự cho các thông tin tiếp theo:
Chọn hình thức kiểm tra (1):
Tự luyện: Đề thi cho phép một thành viên thi nhiều lượt, mỗi lượt thi hệ thống sẽ tự động thay đổi vị trí các câu hỏi và đáp án. Mỗi lượt thi đều chấm điểm.
Chấm điểm: Đề thi chỉ cho phép mỗi thành viên thi một lượt và được chấm điểm. Phương án này phù hợp với việc tổ chức các kỳ thi để lấy kết quả thi.
Số lượng câu hỏi (2): Nhập số lượng câu hỏi cho đề thi
Thang điểm (3): Nhập thang điểm cho đề thi
Thời gian làm bài (4): Nhập thời gian làm bài cho đề thi, thời gian tính bằng đơn vị phút.
Số câu hỏi trên trang (5): Nhập số câu hỏi hiển thị trên một trang, nếu không muốn phân trang thì nhập 0, hệ thống sẽ tự động phân trang.
Phương thức nhập câu hỏi (6):
Nhập câu hỏi mới: Sau khi thêm đề thi thành công, hệ thống sẽ chuyển bạn đến giao diện nhập nội dung câu hỏi
Nhập từ Microsoft Word: Sau khi thêm đề thi thành công, hệ thống sẽ chuyển bạn đến giao diện nhập nội dung từ file Word
Tích chọn các tính năng mở rộng cho đề thi (7):
Hiển thị ngẫu nhiên câu hỏi và đáp án: Sau mỗi lượt thi, các câu hỏi sẽ được hiển thị ngẫu nhiên, các đáp án sẽ ngẫu nhiên thay đổi vị trí.
Hiển thị xếp loại sau làm bài: Sau khi nộp bài, hệ thống căn cứ vào kết quả và xếp loại bài thi của bạn. Bạn cần cấu hình xếp loại để hiển thị đúng tiêu chí này.
Lưu lịch sử làm bài: Hệ thống tự động lưu lại lịch sử thi của thành viên
Cho phép làm lại bài: Cho phép thành viên có thể làm lại bài thi
Cho phép in đề: Hệ thống sẽ in đề thi trực tiếp
– Nhấn chọn Cập nhật (8) để hoàn tất.
1.2. Thêm câu hỏiSau khi cập nhật, giao diện trang xuất hiện câu hỏi:
Loại câu hỏi (1): Nhấn chọn loại câu hỏi
Câu hỏi trắc nghiệm: Câu hỏi với các đáp án cho sẵn, học sinh chọn ra các đáp án đúng, mỗi câu hỏi có thể có một hoặc nhiều đáp án đúng.
Câu hỏi nối: Dạng câu hỏi điền vào chổ trống.
Câu hỏi chung: Loại câu hỏi gồm câu hỏi và đoạn văn bản đọc hiểu. Học sinh dựa vào đoạn văn bản đề chọn câu trả lời cho câu hỏi.
Tiêu đề (2): Nhập tiêu đề chính là nội dung câu hỏi.
Danh sách câu hỏi (3): Danh sách các câu hỏi của đề thi. Câu hỏi đã nhập nội dung sẽ có màu xanh (4), câu chưa nhập nội dung có màu đỏ. Các câu hỏi này có thể xóa (5).
Đáp án:
Trình bày đáp án (1):
Chia đều hai cột: Các đáp án sẽ được chia đều thành 2 cột.
Các đáp án trên một hàng: Tất cả các đáp án của câu hỏi sẽ được trình bày trên một hàng
Mỗi đáp án một hàng: Mỗi đáp án của câu hỏi nằm tách biệt trên một hàng.
Sử dụng editor cho nội dung đáp án (2): Trong trường hợp đáp án câu hỏi có sử dụng hình ảnh, định dạng văn bản,…thì bạn tích chọn Sử dụng editor cho nội dung đáp án (2), khung soạn thảo sẽ được chuyển sang dạng trình soạn thảo văn vản.
Thêm đáp án (3): Sau khi nhập nội dung đáp án A, bạn nhấn chọn thêm đáp án để thêm đáp án B, C…. Hệ thống không giới hạn số lượng các đáp án được tạo. Bạn cần chọn ít nhất một đáp án đúng (4) cho câu hỏi, một câu hỏi có thể có nhiều đáp án đúng.
Cập nhật (5): Nhấn nút Cập nhật (5) để lưu câu hỏi. Bạn sẽ được tự động chuyển sang câu hỏi tiếp theo để tiếp tục soạn thảo.
2. Quản lý đề thiChọn menu Đề thi, các đề thi đã có xuất hiện với các thông tin:
Tên gọi đề thi (2): Tên gọi của đề thi mà bạn đã nhập trước đó.
Hình thức kiểm tra (3): Hình thức kiểm tra của đề thi tương ứng.
Số câu hỏi (4): Số lượng câu hỏi trên đề thi.
Thang điểm (5): Thang điểm của đề thi.
Thời gian làm bài (6): Thời gian làm bài của đề thi.
Hoạt động (7): Đề thi vấn được sử dụng.
Quản lý (8): Cho biết số câu hỏi của đề và lịch sử thi của đề tương ứng.
Liên kết sửa, xóa đề thi (9)
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo Tài liệu hướng dẫn của AZTest để được giải đáp tất cả các thông tin thắc mắc trong quá trình tạo đề.
Cập nhật thông tin chi tiết về Hướng Dẫn Tạo Bài Thi Trắc Nghiệm Trên Excel Bằng Vba trên website Englishhouse.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!