Bạn đang xem bài viết Home &Amp; Garden Holiday &Amp; Seasonal Décor Wreaths, Garlands &Amp; Plants New Holiday Time 15Ft Red Garland Flame Retardant được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Englishhouse.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
NEW Holiday Time 15ft Red Garland Flame RetardantDetails about Wooden Planting Pot Wooden Flower Pot Multifunctional Flower Pot For Makeup. RSVP Endurance 8-Cup French Press/Coffee Maker Borosilicate Glass/Stainless. Details about Whiskey Barrel Head Aurora Borealis Alaskan Cabin Pine Trees Night Sky Bar Sign. 6mm Square Hole Saw Drill Bit Mortising Chisel Woodworking Tool 4mm Shank J1O4, Spiderman Logo Inspired Design Hero Gaming Film Wall Art Decal Vinyl Sticker. Neato D-5 Connected Brand new genuine PCB Motherboard free shipping!, NEW Holiday Time 15ft Red Garland Flame Retardant. Luz De Tira LED Impermeable Cinta De Luces RGB Cambio De Color Control Remoto 5M, Leaving Work Job Bon Voyage Travel Goodbye Good Luck Large Card Funny Humour. x140 Thank You Gold Silver x105 More Gift Labels Sweet Stickers Cone Bags. Genuine Lamona Oven Door Catch Lock Latch, 3 in 1 Vegetable Slicer Spiral Vegetable Potato Making Machine Rebanador chúng tôi HUMMINGBIRD ORANGE~RED LIVE PLANT~RABBIT EARS~RUTTYA FRUTICOSE 5 to 8 inch. NEW Holiday Time 15ft Red Garland Flame Retardant,
NEW Holiday Time 15ft Red Garland Flame RetardantNEW Holiday Time 15ft Red Garland Flame Retardant
July 2023 M T W T F S S « Mar 1234 567891011 12131415161718 19202322232425 262728293031
Hướng Dẫn Mu Online Season 15 Season 16
Magic Gladiator là chủng tộc lai giữa các Chiến Binh DK và dòng phù thủy DW. Thừa hưởng từ cha mẹ nhiều tinh hoa, sử dụng phép thuật đa dạng như DW, cùng kỹ năng chiến binh như DK. Tuy nhiên sinh ra với vẻ mặt đẹp trai, MG không thèm đội nón, không học Mana Shield, không học hú máu. Dù vậy MG vẫn là class dùng phép thuật có lượng DMG lớn nhất MU vì sinh ra đã có sẵn 200% skill ATK Power.
Ở những season cũ, server cày khó hoặc những server reset, khá nhiều người thích MG chiến vì DMG lớn, nhiều point nên khá dễ dàng clear quái để luyện cấp. Tuy nhiên ở SS15 – Non Reset thì MG phép là lựa chọn số 1 cho cả PVP lẫn PVM. Khi PVM thì Magic dùng skill giật sét (Gigantic Storm) vô cùng hiệu quả, sau khi tăng MT4 thì tầm đánh của skill rất rộng, DMG dày, train cấp cực hiệu quả. Vì thế mà hầu như team train nào cũng ưu tiên có 1 MG phép cầm punish vào team. PVP thì Magic có skill Dark Blast với tầm xa 8, tỷ lệ đánh xuyên giáp cao, có khả năng kết thúc đối thủ khá nhanh chóng.
Về trang bị thì MG phép nên mặc set ruud, vũ khí chính cầm gậy ruud để lấy % DMG lớn, vũ khí phụ khi PVM thì nên cầm cây socket add ngọc 5 slot còn PVP thì nên cầm cây AA2 max op cho tinh tế, có thể đẩy % bỏ qua SD lên tới 30%, khiến đối thủ chết sốc rất khó chịu.
Rồi, giờ ta đến mục build class Magic Gladiator theo dòng phép nhé, cách cộng điểm MG phép khá đơn giản.
1. Cộng điểm point bảng C.
– Str: tăng đủ mặc đồ và vũ khí (max hiện là 389) – Agi: Tăng hết số point còn lại. – Vit: không tăng – Ene: tăng đủ mặc đồ phép (max hiện là 1401)
Vì sao ta không nên tăng nhiều ENE, đơn giản là vì MG tăng nhiều ENE không tăng nhiều DMG, do đó ta ưu tiên tăng Agi để có tốc đánh nhanh và tăng phòng thủ cho MG.
2. Cộng điểm point Master 3:
Bảng master 3, nếu anh em tăng để PVM thì tăng theo dòng đánh Giganic Storm, tăng max skill đó, tăng max rate đánh quái nhé. Mình chia sẻ mình tăng PVP nên đánh Dark Blast.
3. Cộng điểm point Master 4:
Mình tăng master 4 của MG phép theo hướng vừa có DMG to lại có máu nhiều chút đẻ tránh phản đòn chết nhé.
Với cách tăng này, MG phép có thể kết thúc đối thủ rất nhanh gọn, chết sốc bởi loại bỏ phòng thủ và loại bỏ SD với tỷ lệ cao nhất MU online hiện tại.
Magic Gladiator là chủng tộc lai giữa các Chiến Binh DK và dòng phù thủy DW. Thừa hưởng từ cha mẹ nhiều tinh hoa, sử dụng phép thuật đa dạng như DW, cùng kỹ năng chiến binh như DK. Tuy nhiên sinh ra với vẻ mặt đẹp trai, MG không thèm đội nón, không học Mana Shield, không học hú máu.Dù vậy MG vẫn là class dùng phép thuật có lượng DMG lớn nhất MU vì sinh ra đã có sẵn 200% skill ATK Power.
Tải Game Red Alert 2
Red Alert 2 là một trò chơi video chiến lược thời gian thực của Westwood Pacific, được phát hành cho Microsoft Windows vào ngày 23 tháng 10 năm 2000 dưới dạng tiếp theo của Command & Conquer: Red Alert. Nó xuất hiện khi kết thúc chiến dịch Đồng minh của trò chơi đầu tiên. Bản mở rộng của nó là Command & Conquer: Yuri’s Revenge.
Game bao gồm hai chế độ nhiều người chơi khác nhau. Một, LAN cho phép người chơi chơi cùng với bạn bè và những người khác mà không cần sử dụng kết nối internet. Mặt khác, Play trực tuyến cho phép người chơi chơi trên internet và chống lại người chơi trên toàn cầu.
Chơi LAN chỉ cho phép Chế độ Skifyish có sẵn trong chế độ chơi đơn. Chơi trực tuyến cho phép các giải đấu, trò chơi riêng tư, trò chơi công cộng, trò chơi xếp hạng bậc thang và cũng có một hệ thống trò chuyện.
Đặc sắc Game Red Alert 2
Trò chơi diễn ra giữa lực lượng Đồng minh và người Nga ở Hoa Kỳ sau Thế chiến thứ hai. Đó là một thế giới hư cấu, trong đó người Nga, dưới sự chỉ huy của Romanov và Yuri, đã chiếm lấy một phần của Hoa Kỳ với sự trợ giúp của một thiết bị tẩy não (Tia tâm linh) của công dân Amirican.
Các quốc gia khác nhau đều là thành viên của một trong hai phe Xô Viết hoặc Đồng Minh. Các phe có tòa nhà tương tự về cơ bản nhưng lại có các phần khác nhau của các tòa nhà cao cấp và công trình phòng thủ.
Ngoài ra, mỗi quốc gia có một khả năng đặc biệt thường là một đơn vị quân duy nhất, với những trường hợp ngoại lệ như của Paradrops của Mỹ-thả lính GI cứ mỗi vài phút và công trình phòng thủ Pháp là Cannon Grand; Nga thì có Telsa Tank có thể bắn qua tường bảo vệ; Hàn Quốc có máy bay ném bom Black Eagles; Đức có Tank Destroyer mạnh hơn các tăng khác; Anh có Sniper có bắn hạ bộ binh ở một khoảng xa; Libya có Demolition Truck khi kích hoạt sẽ nổ tạo thành bom hạt nhân cỡ nhỏ; Cuba có Terrosist cài bom và khi phát nổ sẽ phá hủy thứ cài bom và chính mình; Iraq có lính Desalator-lính phóng ra tia phóng xạ làm tan chảy lính bộ binh và phát tia phóng xạ làm phơi nhiễm cả 1 vùng.
Để xây dựng một trong những đơn vị tiên tiến hơn thì trước tiên phải xây dựng tòa nhà cao cấp hơn. Các tòa nhà cao cấp và công trình phòng thủ chỉ có thể được xây dựng nếu tòa nhà cơ bản khác có sẵn.
Tải Game Red Alert 2 Full CrackRed Alert 2 v1006 Red Alert 2 v1.0 Bản giải nén ra chơi được luôn
Cấu hình Red Alert 2
Hệ điều hành: Windows XP/ME/2000/98/95/NT6.0
CPU: 266MHz Pentium II processor
RAM: 128MB
Đồ hoạ 2Mb PCI AGP video card with 16-bit color
Dung lượng: 450MB
Hướng dẫn cài đặt Red Alert 2 Windows 10
Giải nén game chạy file Red Alert 2 Yuri’s Revenge.exe
Chọn nơi cài đặt và ấn Install
Hiện lên Class 2000 ấn Generate
Game bao gồm bản gốc và DLC Yuri’s revenge
Để chỉnh độ phân giải trong game mở lần lượt 2 file chúng tôi và RA2MD.INI tìm 2 dòng dưới và chỉnh thông số theo bạn muốn
ScreenWidth=1920
ScreenHeight=1080
Video cài đặt chi tiết Windows 10 – 64bit
Hướng dẫn sửa lỗi chơi Red Alert 2 bị chậm Windows 10Tình hình là nhiều bạn sử dụng window 10, game Ra2 là khi khởi động thì màn hình đen thui, vẫn nghe tiếng nhạc, chơi game tốc độ chậm như rùa bọ vân vân. Mình đã tìm được cách fix như sau các bạn có thể xem video ở trên hoặc theo dõi tiếp bài viết này.
Để sửa lỗi chơi Game bị chậm như rùa bò
Sửa lần lượt 2 file chúng tôi và RA2MD.INI thêm dòng “VideoBackBuffer=no” tìm
[Video]
VideoBackBuffer=no (Thêm dòng này)
ScreenWidth=1600
ScreenHeight=900
Khắc phục lỗi Red Alert 2 Màn hình đen thui – Windows Mode
Để sửa lỗi chơi Game bị màn hình đen thui và vẫn có nhạc rất phê
Chuột phải Red Alert 2 chọn Properties tại phần Target thêm dòng -win vào cuối dòng đó
Unit 9. At Home And Away
Lesson 2: A holiday in Nha TrangA.2 ( P.87 – 88 )**Period 56**UNIT 9 :AT HOME AND AWAYGiáo Viên Trình bày : Hồ Chí Thuận
Pre-readingUNIT 9 – LESSON 2 : A.2 – P. 87-88**Period 56**
VocabularyUNIT 9 – LESSON 2 : A.2 – P. 87-88**Period 56**
– Shark (n) :cá mậpUNIT 9 – LESSON 2 : A.2 – P. 87-88**Period 56**I) Vocabulary:– dolphin (n) :cá heoUNIT 9 – LESSON 2 : A.2 – P. 87-88**Period 56**I) Vocabulary:– turtle (n) :con rùaUNIT 9 – LESSON 2 : A.2 – P. 87-88**Period 56**I) Vocabulary:– crab (n) : con cuaUNIT 9 – LESSON 2 : A.2 – P. 87-88**Period 56**I) Vocabulary:– cap (n) :mũ lưỡi traiUNIT 9 – LESSON 2 : A.2 – P. 87-88**Period 56**I) Vocabulary:– poster (n) : áp phích / tranh khổ lớnUNIT 9 – LESSON 2 : A.2 – P. 87-88**Period 56**I) Vocabulary:– shark (n) :– turtle (n) :– dolphin (n) :– cap (n) :– poster (n) :I) Vocabulary: áp phích / tranh khổ lớncon rùamũ lưỡi traicá heocá mập– crab (n) : con cuaUNIT 9 – LESSON 2 : A.2 – P. 87-88**Period 56**
saw near the exit of the aquarium.**Period 56**UNIT 9 – LESSON 2 : A.2 – P. 87-88
While- reading**Period 56**UNIT 9 – LESSON 2 : A.2 – P. 87-88
III) Ask and answer: A2/ P.88Who went to the aquarium with Liz ?What did the Robinsons see there ?What did they buy in the souvenir shop ?Did Liz like the cap ? Which sentence tell you this ?Do Mr and Mrs Robinson like to eat seafood ? How do you know? 6. Why did Liz eat noodles for lunch ?While reading**Period 56**76543218Lucky NumbersWho went to the aquarium with Liz ?Question? Her parents went to the aquarium with her.2.What did the Robinsons see there ?Question? They saw sharks, dolphins, turtles and many types of fish.3.What did they buy in the souvenir shop ?Question? They bought a cap and a poster.4. Did Liz like the cap ? Which sentence tell you this ?Question? Yes, she did. She wore the cap all day.5.Do Mr and Mrs Robinson like to eat seafood ? How do you know? Question? Yes, they do. They ate fish and crab.6. Why did Liz eat noodles for lunch ?Question? Because he remembered the beautiful fish in the aquarium.lucky NumberUNIT 9 – LESSON 2 : A.2 – P. 87-88
III) Ask and answer: A2/P.88While readingHer parents went to the aquarium with her.2.They saw sharks, dolphins, turtles and many types of fish.3. They bought a cap and a poster.4. Yes, she did. She wore the cap all day.5. Yes, they do. They ate fish and crab.6. Because she remembered the beautiful fish in the aquarium.**Period 56****Answer keys:UNIT 9 – LESSON 2 : A.2 – P. 87-88
**Period 56**Post-reading3.Tell the story of Liz’s trip to Tri Nguyen AquariumThe Robinson family went to the aquarium.They saw sharks, dolphins, turtles and many different types of fish.Mr. Robinson bought Liz a cap.The cap had a picture of a dolphin on it.Mr. and Mrs. Robinson ate seafood but Liz ate noodles.Period 56UNIT 9 : LESSON 2(A2)e) After their visit to the aquarium, The Robinson went to a food stall. Mr and Mrs Robinson ate fish and crab and Liz ate noodles.d) Mr Robinson bought Liz a cap with a picture of a dolphin on it. Mrs Robinson bought a poster.c) There was a souvenir shop near the exit of the aquarium.b) They saw sharks, dolphins, turtles and many colorful fish.a) The Robinson family went to the aquarium.Answer keys:IV) Speaking :Learn by heart vocabulary ( Part I)Rewrite the answers ( Part III- A2/P88) and the story ( Part IV- A2/P.88 Write 5 sentences about your last holiday.Prepare A3-4 ( P89-90 )THANK YOU VERY MUCHGoodbye.See you again!
Giải A. What A Lovely Home!
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1 A. What a lovely home! Task 1. Listen. Then practice with a partner. (Nghe. Sau đó thực hành với bạn cùng học) (Ngôi nhà đẹp quá!)
Hoa: What an awful day! You must be cold, Lan. Come in and have a seat. That armchair is comfortable.
Lan: Thanks. What a lovely living room! Where are your uncle and aunt?
Hoa: My uncle is at work and my aunt is shopping. Would you like some tea?
Lan: No, thanks. I’m fine.
Hoa: OK. Come and see my room.
Lan: What a bright room! And what nice colors! Pink and white. Pink is my favorite color. Can I see the rest of the house?
Hoa: Of course.
Hoa: This is the bathroom.
Lan: What a beautiful bathroom! It has a sink, a tub, and a shower.
Hoa: Yes. It’s very modem. Now come and look at the kitchen. You’ll love it.
Lan: Wow! What an amazing kitchen! It has everything: washing machine, dryer, refrigerator, dishwasher, electric stove …
Hoa: Yes. It’s very convenient. How about a drink, Lan? Would you like some orange juice?
Dịch bài:
Lan: What a great idea! I’d love some.
Hoa: Một ngày tệ hại làm sao! Lan, chắc bạn lạnh lắm. Hãy vào trong và ngồi xuống. Ghế bành kia dễ chịu lắm đấy.
Lan: Cám ơn bạn. Phòng khách xinh quá! Chú và cô của bạn đâu?
Lan: Không, cám ơn bạn! Cứ để mình tự nhiên.
Hoa: Được rồi. Đến xem phòng của mình đi.
Hoa: Được thôi.
Hoa: Đây là phòng tắm.
Lan: Phòng tắm đẹp quá! Nó có bồn rửa, bồn tắm và vòi hoa sen.
Hoa: Vâng, nó rất hiện đại. Nào, đến xem nhà bếp đi. Bạn sẽ thích nó liền.
Lan: Ồ, nhà bếp tuyệt làm sao! Nó có đủ mọi thứ: máy giặt, máy sấy, tủ lạnh, máy rửa chén, bếp điện …
Now answer. (Bây giờ trả lời)
Lan: Ý hay đấy! Cho mình một ly đi.
a) Which rooms do Hoa and Lan talk about?
b) Why does Lan like Hoa’s room?
c) What is in the bathroom?
d) What is in the kitchen?
e) How many rooms are there in your house/apartment?
Hướng dẫn giải:
f) What things are there in your room/kitchen/bathroom?
a. Hoa and Lan talk about the living room, the bathroom, Hoa’s room, and the kitchen.
b. Lan likes Hoa’s room because it’s bright and its colors are nice.
c. In the bathroom, there is a sink, a tub, and a shower.
d. In the kitchen, there are modern things: a washing machine, a dryer, a refrigerator, a dishwasher, an electric stove…
e. In my house, there are four rooms: a living room, two bedrooms, a bathroom, and a toilet, and a kitchen.
Tạm dịch:
f. In my room there is a bed with a night lamp, a table and a chair and a small bookshelf.
a) Hoa và Lan đang nói về các phòng nào?
b) Tại sao Lan lại thích phòng của Hoa?
c) Có gì trong phòng tắm?
d) Có gì trong phòng bếp?
e) Nhà/căn hộ của bạn có bao nhiêu phòng?
f) Có những gì trong phòng/phòng bếp/phòng tắm của bạn?
a. Complaints. (Lời than phiền)
awful restaurant boring party
wet day bad movie
b. Complements. (Lời khen)
Hướng dẫn giải: a. Complaints.
great party interesting movie delicious dinner
bright room lovely house beautiful day
– What an awfui restaurant!
– What a wet day!
– What a boring party!
b. Complements.
– What a bad movie!
– What a great party!
– What a bright room!
– What an interesting movie!
– What a lovely house!
– What a delicious dinner!
Tạm dịch:
– What a beautiful day!
a)
– Nhà hàng tệ quá!
– Một ngày ướt át làm sao!
– Bữa tiệc chán quá!
– Phim dở làm sao!
b)
– Bữa tiệc tuyệt quá!
– Căn phòng sáng sủa làm sao!
– Phim hay quá!
– Căn nhà xinh quá!
– Bữa tối ngon làm sao!
Bài 3 Task 3. Look at the picture. Then practice with a partner. (Nhìn hình sau đó thực hành với bạn cùng học) a. Point and Say.
– Ngày đẹp quá!
Hướng dẫn giải:
What is in the picture?
– There is a table.
– There are some chairs.
– There is a sofa.
– There is a bookshelf.
– There is a television set.
Tạm dịch:
– There are some pictures on the wall.
– Có một cái bàn.
– Có một vài cái ghế.
– Có ghế sofa.
– Có một giá sách.
– Có một TV.
b. Ask and answer.
– Có một số hình ảnh trên tường.
Is there a…?
Yes, there is./ No, there isn’t.
Where is it?
Use these words to help you.
It is on/in/under/near/next to/ behind/ in front of…
Hướng dẫn giải:
table telephone closet lamps armchairs
sink window bed pictures books
television refrigerator stove
flowers newspapers
+ Is there a plant in the picture? – Yes, there is.
+ Where is it? – It’s in the corner of the room.
+ Is there a table? – Yes, there is a round table with four chairs.
+ Is there a telephone? – No, there isn’t.
+ Are there any lights? – Yes, there are two.
+ Where are they? – They’re on the wall.
+ Is there a TV set? – Yes, there is.
+ Where is it? – It’s near the window.
+ Is there a clock in the room? – No, there isn’t.
+ Are there any pictures? – Yes, there two.
Tạm dịch:
+ Where are they? – They’re on the wall.
+ Có cây trong bức tranh không? – Có.
+ Nó ở đâu? – Nó ở góc phòng.
+ Có bàn không? – Vâng, có một cái bàn tròn với bốn cái ghế.
+ Có điện thoại không? – Không.
+ Có đèn nào không? – Có, có hai cái.
+ Chúng ở đâu? – Chúng ở trên tường.
+ Có TV không? – Có.
+ Nó ở đâu? – Nó gần cửa sổ.
+ Có đồng hồ trong phòng không? – Không, không có.
+ Có ảnh nào không? – Có, có hai cái.
Bài 4 Task 4. Play with words. (Chơi với chữ) Tạm dịch:
+ Chúng ở đâu? – Chúng ở trên tường.
Khi tôi về nhà
Sau khi ở trường về,
Tôi về nhà.
Sau khi làm việc vất vả,
Tôi về nhà.
Một hương thơm ngào ngạt chào đón tôi
Khi tôi về nhà.
Mẹ đang nấu bữa trưa
Khi tôi về nhà.
Tôi quên đi mọi lo lắng
Khi tôi về nhà.
Luôn luôn vui vẻ và an tâm
chúng tôi
Khi tôi về nhà.
Giải B. It’S Time For Recess
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
a. Now work with a partner. Ask and answer question about the students a the pictures. (A: What is this boy doing? B: He’s playing catch. Hướng dẫn giải: Bây giờ thực hành với bạn cùng học. Hỏi và đáp về các học sinh trong tranh)
Lúc 9 giờ 25, chuông reo và tất cả học sinh đều ra sân. Đó là giờ ra chơi. Tất cả các em đều vui vẻ và hào hứng. Chúng gặp bạn bè và vui đùa. Nhiều em đang nói về giờ học vừa qua hay bộ phim tối qua. Vài em đang ăn uống cũng như đang tán gẫu. Vài học sinh đang chơi những trò chơi như bịt mắt bắt dê hay đuổi bắt. Vài học sinh nam và nữ đang chơi bắn bi và vài nữ sinh đang chơi nhảy dây. Những hoạt động phổ biến nhất là trò chuyện. Sân trường rất ồn ào cho tới khi chuông reo. Sau đó mọi người vào lớp và các tiết học lại bắt đầu.
a) What are these boys and girls doing?
The boys are talking, and the girls are skipping rope.
b) What are these students doing?
They’re eating and drinking.
c) What are these boys doing?
They’re playing marbles.
d) What are these students doing?
They’re playing the blind man’s buff.
e) What are the two boys doing?
They’re playing tag.
Tạm dịch:
f) What are these two students doing?
They are reading a book.
a) Các chàng trai và cô gái này đang làm gì?
Các chàng trai đang nói chuyện, và các cô gái đang nhảy dây.
b) Những học này đang làm gì?
Họ đang ăn uống.
c) Những chàng trai này đang làm gì?
Họ đang chơi bi.
d) Những học này đang làm gì?
Họ đang chơi bịt mắt bắt dê.
e) Hai bạn đang làm gì?
Họ đang chơi bài.
b. Ask and answer questions with a partner. (Hỏi và đáp với bạn cùng học)
f) Hai học sinh này đang làm gì?
Họ đang đọc một cuốn sách.
a) What do you usually do at recess?
Hướng dẫn giải:
b) Do you usually talk to your friends?
c) What do you usually do after school?
a) I usually play games with my friends.
Tạm dịch:
b) Yes, I do.
c) I usually go to the school art club.
a) Giờ nghỉ giải lao bạn làm gì?
b) Bạn có thường trò chuyện với các bạn không?
Mai: playing catch
Kien : playing blind man’s buff
Tapescript:
Lan : skipping rope
Ba : playing marbles.
It is recess and the yard is very crowded and noisy.
Mai and Bi are playing catch.
Kien is playing blindman’s buff with some friends.
Tạm dịch:
Ba is playing marbles and Lan is skipping rope.
They are all having a good time.
Đó là giờ giải lao và sân rất đông đúc và ồn ào.
Mai và Bi đang chơi đuổi bắt.
Kiên đang chơi bịt mắt bắt dê với một số người bạn.
Tất cả họ đều có một thời gian vui vẻ.
Hoa has a letter from her American pen pal. Tim. Tim goes to a junior high school in California. He is 13 years old. He is the same age as Hoa and her friends. He tells her about American students.
American students take part in different activities at recess. The energetic students often play basketball, but they never have time to play a whole game. They just practice scoring goals. That is called “shooting some hoops”
Many of the students listen to music. They usually have portable CD players with small earphones. Sometimes they read or study at the same time.
Dịch bài:
Some of the children, mainly boys, swap baseball cards. These pictures of baseball players come in packets of candy. They swap cards with their friends, so they can get the ones they want.
Eating and talking with friends are the most common ways of relaxing at recess. These activities are the same all over the world.
Hoa nhận được lá thư từ một người bạn tâm thư người Mỹ là Tim. Tim học trường trung học cấp hai ở California. Bạn ấy 13 tuổi. Bạn ấy cùng tuổi với Hoa và các bạn của Hoa. Bạn ấy kể cho Hoa về học sinh Mỹ.
Học sinh Mỹ tham gia các sinh hoạt khác nhau vào giờ ra chơi. Những học sinh hiếu động thường chơi bóng rổ, nhưng chúng không bao giờ có đủ thời gian chơi trọn một trận đấu. Chúng chỉ luyện tập ghi bàn. Việc ấy gọi là “ném vào vòng rổ”. Nhiều học sinh khác nghe nhạc. Chúng thường có máy CD xách tay với tai nghe nhỏ. Đôi khi chúng cũng đọc sách hay học cùng một lúc.
Một số các học sinh, chủ yếu là nam sinh, trao đổi nhau thiệp bóng chày. Hình của các cầu thủ bóng chày được kèm trong các gói kẹo. Chúng đổi những tấm thiệp hình đó với bạn để có những tấm thiệp hình chúng muốn.
Ăn quà và trò chuyện với bạn bè lả cách thư giãn thông thường nhất vào giờ ra chơi. Những hoạt động này giống nhau khắp nơi trên thế giới.
a) Hoa’s pen pal Tim goes to…
A. Hoa’s school.
B. a school in Viet Nam.
C. an American school.
D. a senior high school.
b) “…they never have time to play a whole game.” This means recess is …
A. short.
B. boring.
C. energetic.
D. long.
c) baseball cards are popular with …
A. everyone.
B. only girls.
C. only boys.
D. mostly boys.
d) Eating and talking with friends are popular activities …
A. in America.
B. in Viet Nam.
Hướng dẫn giải:
C. in a few countries.
Tạm dịch:
D. worldwide.
a – C b – A c – C d – D
a) Bạn tâm thư của Hoa là Tim đến …
A. trường của Hoa.
B. một trường học ở Việt Nam.
C. một trường học của Mỹ.
D. một trường trung học phổ thông.
b) “… họ không bao giờ có thời gian để chơi toàn bộ trò chơi.” Điều này có nghĩa là giải lao thì…
A. ngắn ngủi.
B. nhàm chán.
C. tràn đầy năng lượng.
D. dài.
c) Thẻ bóng chày phổ biến với …
A. tất cả mọi người.
B. chỉ có các cô gái.
C. chỉ có con trai.
D. chủ yếu là con trai.
d) Ăn uống và nói chuyện với bạn bè là những hoạt động phổ biến …
A. ở Mỹ.
B. ở Việt Nam.
Bài 4 Task 4. Take a survey. (Thực hiện cuộc khảo sát) Ask three friends “What do you usually do at recess?”.
C. ở một vài quốc gia.
Complete the table in your exercise book. (Điền vào bảng này trong vở bài tập của em) Hướng dẫn giải:
D. trên toàn thế giới.
(Hỏi ba người bạn “Bạn thường làm gì vào giờ ra chơi? “)
a) You: What do you usually do at recess, Lan?
Lan: I usually skip rode with my friends.
You: Do you often talk to your friends?
Lan: Oh, I sometimes do.
b) You: What do you usually do at recess. Tuan?
Tuan: I usually play marbles with my friends.
You: Do you sometimes talk to your friends?
Tuan: No, I sometimes read books. I like reading.
c) You: What do you usually do at recess, Minh?
Minh: I usually play soccer with my friends.
Tạm dịch:
You: What other things do you do?
Minh: I sometimes talk to my friends.
a)
Bạn: Bạn thường làm gì vào giờ giải lao, Lan?
Lan: Tôi thường chơi nhảy dây với bạn bè.
Bạn: Bạn có thường xuyên nói chuyện với bạn bè của bạn?
Lan: Ồ, thỉnh thoảng có.
b)
Bạn: Bạn thường làm gì lúc giải lao, Tuấn?
Tuấn: Tôi thường chơi bi với bạn bè.
Bạn: Đôi khi bạn có nói chuyện với bạn bè của bạn không?
Tuấn: Không, đôi khi tôi đọc sách. Tôi thích đọc.
c)
Bạn: Bạn thường làm gì vào giờ giải lao, Minh?
Minh: Tôi thường chơi bóng đá với bạn bè.
Bài 5
Bạn: Bạn làm những việc gì khác?
Tạm dịch:
Minh: Đôi khi tôi nói chuyện với bạn bè.
Task 5. Play with words.
Ngày mai bạn sẽ làm gì vào giờ nghỉ giải lao?
Có lẽ bạn sẽ trò chuyện với một người bạn và mượn một quyển truyện tranh nhỉ?
Bạn sẽ chơi đuổi bắt chứ?
Hay sẽ tham gia trận bóng đá
Và chơi bóng đá, có lẽ thể nhỉ?
chúng tôi
Bạn sẽ nói, ” Đến giờ giải lao rồi!”
Hãy ăn sángVà uống soda, có lẽ thể nhỉ?
Cập nhật thông tin chi tiết về Home &Amp; Garden Holiday &Amp; Seasonal Décor Wreaths, Garlands &Amp; Plants New Holiday Time 15Ft Red Garland Flame Retardant trên website Englishhouse.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!