Bạn đang xem bài viết Hóa Học 11: Tổng Hợp Lí Thuyết Chương Nitơ được cập nhật mới nhất trên website Englishhouse.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Chương Nitơ – Photpho là một chương khó, kiến thức rất nhiều nhưng cũng rất quan trọng trong chương trình học. Với bài viết Hóa học 11 Tổng hợp lí thuyết chương Nitơ – Photpho, Kiến Guru đã tổng hợp kiến thức chương Nitơ – Photpho đầy đủ và ngắn gọn nhất, giúp các bạn dễ dàng hệ thống kiến thức
Hóa học 11
I. Hóa học 11: NITƠ
1. Vị trí – cấu hình electron nguyên tử
2. Tính chất vật lí:
– Là chất khí không màu, không mùi, không vị, hơi nhẹ hơn không khí (d = 28/29).
– Nitơ ít tan trong nước, hoá lỏng (-196oC) và hoá rắn ở nhiệt độ rất thấp.
– Không duy trì sự cháy và sự hô hấp.
3. Tính chất hóa học:
– Ở nhiệt độ thường, nitơ trơ về mặt hóa học vì có liên kết ba bền vững.
– Ở nhiệt độ cao nitơ trở nên hoạt động.
– Nitơ vừa thể hiện tính oxi hóa vừa thể hiện tính khử. Tuy nhiên tính oxi hóa vẫn là chủ yếu.
a) Tính oxi hóa:
b) Tính khử:
Nitơ tác dụng với O2 khi có tia lửa điện hoặc nhiệt độ của lò hồ quang điện (30000C).
4. Điều chế:
Trong công nghiệp:
Nitơ được điều chế bằng cách chưng cất phân đoạn không khí lỏng.
Hóa học 11
Trong phòng thí nghiệm:
5. Ứng dụng, trạng thái tự nhiên:
– Ứng dụng: dùng để tổng hợp amoniac, dùng trong công nghiệp luyện kim, thực phẩm, điện tử,…
– Trạng thái tự nhiên: tồn tại ở dạng tự do hoặc hợp chất. Chiếm khoảng 78,16% trong không khí.
II. Hóa học 11: AMONIAC – MUỐI AMONI
1. Amoniac (NH3):
a. Cấu tạo phân tử:
Hóa học 11
– Trong phân tử NH3, N liên kết với ba nguyên tử hidro bằng ba liên kết cộng hóa trị có cực.
– NH3 có cấu tạo hình chóp với nguyên tử Nitơ ở đỉnh.
– Nitơ còn một cặp electron hóa trị là nguyên nhân gây ra tính bazơ của NH3.
b. Tính chất vật lý:
– NH3 là một chất khí không màu, có mùi khai và sốc, nhẹ hơn không khí.
– Tan nhiều trong nước cho môi trường bazơ yếu.
– Dung dịch bão hòa có nồng độ 25% (D = 0,91 g/cm3).
c. Tính chất hóa học:
d. Điều chế:
2. Muối amoni
Gồm cation NH4+ và anion gốc axit.
a. Tính chất vật lý:
– Muối amoni là chất có cấu tạo tinh thể ion, đều tan tốt trong nước và điện li hoàn toàn thành ion.
b. Tính chất hóa học:
III. Hóa học 11: AXIT NITRIC HNO3
1. Cấu tạo phân tử:
Hóa học 11
Trong hợp chất HNO3, nitơ có số oxi hóa cao nhất là +5.
2. Tính chất vật lý:
– Axit nitric tinh khiết là chất lỏng không màu, bốc khói mạnh trong không khí ẩm.
– Axit nitric kém bền, khi đun nóng (hoặc ánh sáng) bị phân hủy một phần.
4HNO3 → 4NO2 + O2 + 2H2O.
– Axit nitric tan trong nước theo bất kì tỉ lệ nào.
– Axit đặc có nồng độ 68%, có khối lượng riêng D = 1,40 g/cm³.
3. Tính chất hóa học:
Tính axit:
Tính oxi hóa:
4. Điều chế:
a. Trong phòng thí nghiệm:
Hóa học 11
b. Trong công nghiệp:
5. Ứng dụng:
Chủ yếu dùng để sản xuất phân bón, ngoài ra còn dùng để điều chế thuốc nổ (TNT), thuốc nhuộm,…
IV. Hóa học 11: MUỐI NITRAT
Muối nitrat là muối của axit nitric.
1. Tính chất vật lí:
Tất cả các muối nitrat đều tan nhiều trong nước và là chất điện li mạnh.
2. Tính chất hóa học:
3. Nhận biết ion nitrat:
4. Ứng dụng:
– Các muối nitrat thường sử dụng để làm phân bón.
– Kali nitrat còn sử dụng để làm thuốc nổ đen.
V. Hóa học 11: PHOTPHO
1. Vị trí – cấu hình electron nguyên tử
2. Tính chất vật lý:
3. Tính chất hóa học:
– Trong các hợp chất, photpho có các số oxi hóa –3, +3, +5.
– P có mức oxi hóa là 0 nên trong các phản ứng hóa học photpho thể hiện tính oxi hóa hoặc tính khử.
a. Tính oxi hóa:
b. Tính khử:
4. Ứng dụng, trạng thái tự nhiên, sản xuất:
VI. Hóa học 11: AXIT PHOTPHORIC – MUỐI PHOTPHAT
1. Axit photphoric (H3PO4):
– Là axit ba nấc, có độ mạnh trung bình.
– Có đầy đủ tính chất hóa học của một axit.
– Khi tác dụng với dung dịch kiềm, tùy theo lượng chất mà tạo ra các muối khác nhau.
2. Muối photphat
– Muối photphat là muối của axit photphoric.
– Nhận biết ion photphat: thuốc thử là dung dịch AgNO3. Hiện tượng: kết tủa màu vàng.
VII. Hóa học 11: PHÂN BÓN HÓA HỌC
Phân bón hóa học là những hóa chất có chứa các nguyên tố dinh dưỡng được bón cho cây nhằm nâng cao năng suất mùa màng.
1. Phân đạm:
– Cung cấp nitơ.
– Dạng ion cây trồng đồng hóa: ion nitrat NO3- và ion amoni NH4+.
– Độ dinh dưỡng: đánh giá theo tỉ lệ % khối lượng nguyên tố nitơ.
a. Phân đạm amoni:
b. Phân đạm nitrat:
c. Phân đạm urê:
2. Phân lân:
– Cung cấp nguyên tố P.
– Dạng ion cây trồng đồng hóa: ion photphat.
– Độ dinh dưỡng đánh giá qua tỉ lệ % khối lượng P2O5.
a. Supephotphat:
b. Lân nung chảy:
– Thành phần chính: Hỗn hợp photphat và silicat của canxi và magie.
– Phương pháp điều chế: Nung hỗn hợp bột quặng apatit, đá xà vân (thành phần chính gồm magie silicat) và than cốc trong lò đứng với nhiệt độ trên 1000oC.
– Hàm lượng: 12-14%.
3. Phân kali:
– Cung cấp nguyên tố K.
– Tác dụng: thúc đẩy quá trình tạo đường, bột, chất xơ, chất dầu; tăng cường sức chống rét, chống sâu bệnh và chịu hạn của cây.
– Dạng ion cây trồng đồng hóa: ion K+
– Độ dinh dưỡng đánh giá qua tỉ lệ % khối lượng K2O.
– Hai muối được sử dụng nhiều để làm phân kali là KCl (kali clorua), K2SO4 (kali sunfat).
– Tro thực vật cũng là phân kali vì chứa K2CO3.
4. Phân hỗn hợp, phân phức hợp
Phân hỗn hợp: chứa N, P, K được gọi chung là phân NPK.
Phân phức hợp: amophot là hỗn hợp các muối NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4.
Phân vi lượng: Phân vi lượng cung cấp cho cây các nguyên tố như bo, kẽm, mangan, đồng… ở dạng hợp chất.
Mong rằng với bài viết Hóa học 11 Tổng hợp lí thuyết chương nitơ – photpho sẽ hỗ trợ đắc lực cho các em học trên lớp và vận dụng lí thuyết để giải thích được các câu hỏi bài tập.
Chuyên Đề Các Phương Trình Hóa Học Lớp 11 Chương Nitơ – Photpho
I. Các phương trình hóa học lớp 11: Nitơ
Nitơ vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa.
Sử dụng muối nitrit để điều chế khí N2 trong phòng thí nghiệm.
II. Các phương trình hóa học lớp 11: Amoniac và muối amoni
1. Amoniac:
Amoniac có tính bazơ yếu, tác dụng với axit sinh ra muối amoni, tác dụng với dung dịch muối sinh ra hidroxit tương ứng:
Đối với Cu và Ag, NH3 tạo phức được với 2 kim loại này, tạo dung dịch tan.
Ngoài tính bazơ yếu, NH3 còn có tính khử (do số oxi hóa -3 của N) khi tác dụng với các chất oxi hóa như O2, Cl2,…
Khi tác dụng với kim loại mạnh:
2. Muối amoni:
Muối amoni khi phản ứng với dung dịch kiềm đun nóng sẽ sinh ra khí amoniac và dùng để điều chế amoniac trong phòng thí nghiệm:
Muối amoni đều dễ bị phân hủy bởi nhiệt, tùy vào gốc axit tạo thành mà sản phẩm sinh ra sẽ khác nhau:
III. Các phương trình hóa học lớp 11: Axit nitric và muối nitrat
1. Axit nitric
Axit nitric là một axit mạnh, có đầy đủ tính chất của một axit: làm quỳ tím hóa đỏ, tác dụng với bazơ, oxit bazơ, muối (đối với các hợp chất mà các nguyên tố đã ở mức oxi hóa cao nhất):
Ngoài ra, HNO3 còn có tính oxi hóa mạnh (do nguyên tố N +5), đưa các chất lên mức oxi hóa cao nhất của nó.
Sản phẩm khử của HNO3 không phải H2 mà là các sản phẩm khử khác của Nitơ như: NO2 (nếu là HNO3 đặc), NO, N2O, N2, NH4NO3 (nếu là HNO3 loãng):
Các kim loại khí phản ứng với HNO3 đặc sản phẩm khử sinh ra là NO2 (khí màu nâu đỏ), còn HNO3 loãng sinh ra nhiều sản phẩm khử khác.
Đối với các kim loại trung bình, yếu như Fe, Cu, Ag sản phẩm khử là NO (khí không màu, hóa nâu trong không khí).
Đối với các kim loại mạnh như Al, Mg, Zn ngoài NO còn có các sản phẩm khử khác N2O, N2, NH4NO3.
Đối với các chất chưa đạt mức oxi hóa cao nhất như FeO, Fe(NO3)2 sẽ có phản ứng oxi hóa – khử với HNO3:
NaNO3 và H2SO4 có vai trò như HNO3.
Ngoài tác dụng với kim loại, HNO3 còn tác dụng được với các phi kim (P, C, S,…) và các hợp chất khác.
Hỗn hợp HNO3 và HCl với tỉ lệ 1:3 (nước cường toan) sẽ hòa tan được các kim loại quý như Pt, Au.
Trong phòng thí nghiệm HNO3 được điều chế từ NaNO3 rắn và dung dịch H2SO4 đặc:
Trong công nghiệp:
2. Muối nitrat:
Tất cả muối nitrat đều tan, có xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch với các muối khác:
Ngoài ra, các muối nitrat đều có xảy ra phản ứng nhiệt phân. Sản phẩm của phản ứng còn tùy vào gốc kim loại tạo thành.
+ Kim loại trước Mg: sản phẩm là muối nitrit và khí O2:
+ Kim loại từ Mg → Cu: sản phẩm sinh ra oxit tương ứng, khí NO2 và O2.
+ Kim loại sau Cu: sản phẩm là kim loại, khí NO2 và O2.
IV. Các phương trình hóa học lớp 11: Photpho
Photpho vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa. Photpho có tính oxi hóa khi tác dụng với các kim loại hoạt động như Ca, Mg,…, có tính khử khi tác dụng với các phi kim hoạt động như oxi, lưu huỳnh, clo,..và các chất oxi hóa mạnh khác.
V. Các phương trình hóa học lớp 11: Axit photphoric và muối photphat
1. Axit photphoric
Axit photphoric (H3PO4) là axit trung bình, có đầy đủ tính chất của một axit. Axit photphoric là axit ba nấc nên khi phản ứng với dung dịch bazơ, tùy tỉ lệ sẽ sinh ra ba loại muối.
Trong phòng thí nghiệm Axit photphoric được điều chế bằng cách cho P tác dụng với HNO3 đặc:
Trong công nghiệp, Axit photphoric được điều chế từ quặng apatit hoặc quặng photphoric:
2. Muối photphat và nhận biết ion photphat:
Ag3PO4 là kết tủa có màu vàng. Phản ứng này dùng để nhận biết ion photphat.
VI. Các phương trình hóa học lớp 11: Phân bón hóa học
1. Phân đạm
2. Phân lân
Tổng Hợp Lý Thuyết Hóa Hữu Cơ 12
I. Tổng hợp lý thuyết hóa hữu cơ 12: Hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ
1. Lý thuyết hóa hữu cơ : khái niệm
– Hợp chất hữu cơ là hợp chất của các hợp chất của C trừ oxit của C, muối cacbua, muối cacbonat và muối xianua.
– Hoá học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất hữu cơ.
2. Phân loại hợp chất hữu cơ.
Hợp chất hữu cơ sẽ được chia thành hidrcacbon và dẫn xuất các hidrcacbon.
a. Hidrcacbon là loại hợp chất hữu cơ đơn giản nhất, trong thành phần phân tử chỉ chứa hai nguyên tố là cacbon và hidro.
– Hidrocacbon mạch hở:
+ Hidrocacbon no: Ankan CH 4
+ Hidrocacbon không no có một nối đôi: Anken C 2H 4
+ Hidrcacbon không no sẽ có hai nối đôi: Ankadien
– Hidrocacbon mạch vòng:
+ Hidrocacbon no: xicloankan
+ Hidrocacbon mạch vòng: Aren
b. Dẫn xuất của hidrocacbon là những hợp chất mà trong phân tử ngoài C, H ra còn có một số hay nhiều nguyên tố khác như O, N, S, halogen…
– Dẫn xuất halogen: R – X ( R là gốc hidrocacbon)
– Hợp chất chứa nhóm chức:
– OH – : ancol; – O – : ete; – COOH: axit……
3. Đặc điểm chung
– Hợp chất hữu cơ nhất thiết phải chứa C, hay có H thường gặp O ngoài ra còn có halogen, N, P…
– Liên kết chủ yếu trong hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hóa trị.
– Các hợp chất hữu cơ thường dễ bay hơi, dễ cháy, kém bền nhiệt.
– Các phản ứng trong hoá học hữu cơ thường chậm, không hoàn toàn, xảy ra theo nhiều hướng thường phải đun nóng và có xúc tác.
4. Các phương pháp tinh chế hợp chất hữu cơ
– Chưng cất: nhằm để tách các chất lỏng và có nhiệt độ sôi khác nhau nhiều.
– Chiết: là để tách hai chất lỏng không trộn lẫn vào nhau.
– Kết tinh lại: để tách các chất rắn có độ tan khác nhau theo nhiệt độ.
II. Tổng hợp lý thuyết hóa hữu cơ 12: Phân tích nguyên tố
Để xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ người ta phải xác định :
– Thành phần định tính nguyên tố.
– Thành phần định lượng nguyên tố.
– Xác định khối lượng phân tử.
1. Phân tích định tính nguyên tố.
– Phân tích định tính nguyên tố để xác định thành phần các nguyên tố hóa học chứa trong một chất.
a. Xác định cacbon và hidro.
– Muốn xác định thành phần các nguyên tố , người ta chuyển các nguyên tồ trong hợp chất hữu cơ thành các hợp chất vô cơ đơn giản rồi nhận ra các sản phẩm đó.
b. Xác định nitơ và oxi.
– Hoặc có thể dùng chất hút nước mạnh như : H 2SO 4 đđ, CaCl 2 khan, P 2O 5.
– Nhận N: Đốt cháy hợp chất hữu cơ, nếu có mùi khét thì hợp chất đó có nitơ.
Hoặc đun hợp chất hữu cơ với H2SO4 đặc ( NaOH đặc) có mùi khai NH3 thì hợp chất đó có chứa nitơ.
– Nhận O : Khó phân tích định tính trực tiếp, thường xác định nhờ định lượng:
c. Xác định halogen.
m O = m hợp chất – tổng khối lượng các nguyên tố
Khi đốt cháy hợp chất hữu cơ chứa clo bị phân hủy, clo tách ra dưới dạng HCl, ta dùng dung dịch AgNO 3
HCl + AgNO 3 → AgCl↓ + HNO 3
2. Phân tích định lượng các nguyên tố:
– Phân tích định lượng các nguyên tố xác định khối lượng của mỗi nguyên tố hóa học chứa trong hợp chất hữu cơ.
a. Định lượng cacbon và hidro.
– Muốn định lượng nguyên tố, người ta chuyển các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ thành các hợp chất vô cơ đơn giản, định lượng chúng, từ đó suy ra khối lượng từng nguyên tố có trong một chất.
VD: Đốt cháy chất hữu cơ A thu được CO 2 và H 2O và N 2
m C (A) = m C(CO2) = n CO2.12
b. Định lượng nitơ
m H(A) = m H(H2O) = n H2O.2
c. Định lượng oxi
m N(A) = n N2.28
m O = m(A) – ( m C + m H + m N ).
* Chú ý :
– Dùng H 2SO 4 đặc, P 2O 5, CaCl 2 khan hấp thụ H 2 O.
– Dùng NaOH, KOH, Ca(OH) 2 hấp thụ CO 2, độ tăng khối lượng của bình hay khối lượng kết tủa CaCO 3 giúp ta tính được CO 2
– Chỉ dùng CaO, Ca(OH) 2, NaOH hấp thụ sản phẩm gồm CO 2 và H 2O thì khối lượng bình tăng chính là tổng khối lượng CO 2 và H 2 O.
3. Thành phần nguyên tố:
Lý Thuyết Và Tổng Hợp Công Thức Vật Lý 10 Chương 5
I. Tổng hợp công thức vật lý 10: CẤU TẠO CHẤT
– Những điều mà bạn đã học về cấu tạo chất
– Phân tử là các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt
– Các phân tử chuyển động không ngừng trong môi trường của chúng
– Các phân tử chuyển động nhanh.
– Lực tương tác phân tử
– Giữa các phân tử cấu tạo nên vật có lực hút và lực đẩy.
– Lực đẩy mạnh hơn lực hút khi khoảng cách giữa các phân tử nhỏ, Còn lực hút mạnh hơn lực đẩy khi khoảng cách giữa các phân tử lớn. Khi khoảng cách giữa các phân tử rất lớn thì lực tương tác sẽ không đáng kể.
– Các thể rắn, lỏng, khí
II. Tổng hợp công thức vật lý 10: THUYẾT ĐỘNG HỌC PHÂN TỬ CHẤT KHÍ
* Nội dung
– Chất khí được cấu tạo từ các phân tử có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách giữa chúng.
– Các phân tử khí chuyển động hỗn loạn không ngừng, chuyển động này càng nhanh thì nhiệt độ của chất khí càng cao.
– Khi chuyển động hỗn loạn, các phân tử khí va chạm vào nhau và va chạm vào thành bình gây áp suất lên thành bình.
* Khí lí tưởng
Chất khí trong đó các phân tử được coi là các chất điểm và chỉ tương tác khi va chạm gọi là khí lí tưởng.
II. Tổng hợp công thức vật lý 10: QUÁ TRÌNH ĐẲNG NHIỆT. ĐỊNH LUẬT BÔI-LƠ-MA-RI-ỐT
– Lượng khí có thể chuyển từ trạng thái này sang trạng thái khác bằng các quá trình biến đổi trạng thái.
– Quá trình đẳng nhiệt là quá trình biến đổi trạng thái khi nhiệt độ được giữ không đổi.
– Áp suất tỉ lệ nghịch với thể tích, khi trong quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí nhất định hay pV= hằng số
– Đường biểu diễn sự biến thiên của áp suất theo thể tích khi nhiệt độ không đổi gọi là đường đẳng nhiệt.
Dạng đường đẳng nhiệt:
III. Tổng hợp công thức vật lý 10: PHƯƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI CỦA KHÍ LÍ TƯỞNG
– Các định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt và định luật Sác – lơ khiến cho các chất khí thực tuân theo gần đúng. Chỉ có khí lí tưởng là tuân theo đúng các định luật về chất khí đã học.
– PT trạng thái khí lí tưởng
= hằng số
– Quá trình biến đổi trạng thái khi áp suất không đổi gọi là quá trình đẳng áp.
– Trong quá trình đẳng áp của một lượng khí nhất định, thể tích tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối.
Lý thuyết và tổng hợp các công thức lý 10 chương Cơ sở của nhiệt động lực học
IV. Lý thuyết và Công thức vật lý 10: NỘI NĂNG VÀ SỰ BIẾN THIÊN NỘI NĂNG
– Trong nhiệt động lực học, nội năng của một vật là tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật. Nội năng của một vật phụ thuộc vào nhiệt độ và thẻ tích của vật.
– Có thể làm thay đổi nội năng bằng các quá trình thực hiện công và truyền nhiệt.
– Số đo độ biến thiên nội năng trong quá trình thực hiện công là công.
– Số đo độ biến thiên nội năng trong quá trình truyền nhiệt là nhiệt lượng.
ΔU = Q
Nhiệt lượng mà một lượng chất rắn hoặc lỏng thu vào hay tỏa ra khi nhiệt độ thay đổi được tính theo công thức:
Q = mcΔt
V. Lý thuyết và Công thức vật lý 10: CÁC NGUYÊN LÍ CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC
* Nguyên lí 1 nhiệt động lực học
Độ biến thiên nội năng của một vật bằng tổng công và nhiệt lượng mà vật nhận được:
ΔU = A + Q
Quy ước dấu:
ΔU < 0: nội năng giảm
A < 0: hệ thực hiện công
Q < 0: hệ truyền nhiệt
* Nguyên lí 2 nhiệt động lực học
– Quá trình thuận nghịch là quá trình vật tự trở về trạng thái ban đầu mà không cần đến sự can thiệp của vật khác.
– Quá trình không thuận nghịch là quá trình vật không thể tự quay về trạng thái ban đầu, nếu muốn xảy ra theo chiều ngược lại thì phải cần đến sự can thiệp của vật khác.
– Nguyên lí:
+ Nhiệt không thể tự truyền từ một vật sang vật nóng hơn
+ Động cơ nhiệt không thể chuyển hóa tất cả nhiệt lượng nhận được thành công cơ học
= hằng số hay
– Đường biểu diễn sự biến thiên của thể tích theo nhiệt độ khi áp suất không đổi gọi là đường đẳng áp.
Dạng đường đẳng áp:
– Nhiệt giai bắt đầu bằng nhiệt độ 0 K gọi là độ không tuyệt đối.
Nhiệt độ thấp nhất mà con người thực hiện được trong phòng thí nghiệm là 10-9 K
Vậy là chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu phần Lý thuyết và tổng hợp công thức vật lý 10 chương 5 và 6. Để ghi nhớ lâu và dễ dàng áp dụng làm bài, các bạn nên in ra giấy hay tốt hơn bạn có thể ghi chép ra cuốn sổ tay sẽ giúp bạn nhớ bài lâu hơn.
Cập nhật thông tin chi tiết về Hóa Học 11: Tổng Hợp Lí Thuyết Chương Nitơ trên website Englishhouse.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!