Bạn đang xem bài viết Giáo Án Sinh Lớp 12 Bài 3: Điều Hoà Hoạt Động Gen được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Englishhouse.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
ĐIỀU HOÀ HOẠT ĐỘNG GEN Tiết: 03 Ngày soạn:16. 08.09 Ngày dạy: 17.08.09 I Mục tiêu bài học Nêu được khái niệm và các cấp độ điều hoà hoạt động gen Trình bày được cơ chế điều hoà hoạt động của các gen qua opêrôn ở sinh vật nhân sơ Nêu được ý nghĩa điều hoà hoạt động của g en ở sinh vât nhân sơ. II Trọng tâm Cơ chế điều hoà hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ III Chuẩn bị Tranh phóng to sơ đồ các hình 3.1 – 2a,b sgk Bản trong hình 3.1 3.2 sgk IV. Tiến trình lên lớp Kiểm tra sĩ số – ổn định lớp – Ghi vắng vào sổ đầu bài Kiểm tra bài cũ CH1: Phiên mã là gì? Trình bày cơ chế phiên mã. CH1: Trình bày 2 giai đoạn của dịch mã? Bài mới Mở bài: Trong cơ thể có rất nhiều gen, song ở mỗi thời điểm để phù hợp với sự phát triển của cơ thể hay thích ứng với các điều kiện môi trường, chỉ có một số gen hoạt động để tổng hợp Pr cần thiết vào lúc thích hợp, còn phần lớn các gen ở trạng thái không hoạt động hoặc hoạt động rất yếu. Vậy làm thế nào để tế bào nhận biết được thời điểm nào thì cho gen nào hoạt động hay không hoạt động? Chính vì vậy cần có sự điều hoà hoạt động gen. Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung – Thế nào là điều hoà hoạt động gen? – Vì sao phải điều hòa hoạt động gen? – Để điều hoà hoạt động của gen, cơ thể sinh vật có các cấp độ điều hoà nào? * Điều hòa hoạt động gen ở tế bào nhân thực rất phức tạp, nội dung SGK chỉ giúp chúng ta tìm hiểu điều hòa phiên mã ở sinh vật nhân sơ. Do ở sinh vật nhân sơ, quá trình điều hoà xảy ra chủ yếu ở mức độ phiên mã. HS đọc SGK nêu được: – Khái niệm. à Cho phù hợp với hoạt động sống của tế bào, cơ thể. – HS hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: nêu được 3 cấp độ điều hòa hoạt động gen. – HS trả lời KN, thường có ở sinh vật nhân sơ. – HS quan sát hình và nội dung SGK để trả lời câu hỏi. – Đại diên nhóm trình bày bằng sơ đồ, lớp nhận xét bổ sung. – HS cần hiểu được: Lactôzơ trong môi trường được phân giải để cung cấp NL, khi không có Lac trong môi trường thi không tổng hợp enzim, do vậy cần có chất ức chế để các gen không hoạt động, hạn chế tiêu hao NL. à Đó là chất cảm ứng à Giúp sinh vật thích ghi với môi trường sống. I. Khái quát về điều hoà hoạt động gen 1. Khái niệm: điều hoà hoạt động gen chính là điều hoà lượng sản phẩmcủa gen được tạo ra, giúp tế bào điều chỉnh sự tổng hợp prôtêin cần thiết vào lúc cần thiết. 2. Các cấp độ điều hoà hoạt động của gen: – Điều hoà phiên mã (điều hoà số lượng mARN được tổng hợp trong tế bào) – Điều hoà dịch mã (điều hoà lượng prôtêin được tạo ra) – Điều hoà sau dịch mã ( làm biến đổi pr sau khi tổng hợp để có thể thực hiện được chức năng nhất định) – Thế nào là ôpêrôn? thường có ở nhóm sinh vật nào? – Quan sát hình và đọc ghi chú ở hình 3.1 sgk và mô tả cấu trúc của opêron Lac ở vikhuẩn E.coli. Vai trò của từng thành phần? – Quan sát sơ đồ hình 3.2a sgk .Mô tả hoạt động của opêron lac khi môi trường không có Lactozơ – Cho đại diện nhóm trình bày. GV nhận xét đánh giá và yêu cầu khái quát kiến thức. – Khi môi trường có Lactôzơ thì điều gì xảy ra? – Khi nào thì các gen Z, Y, A lại bị ức chế trở lại? -Yếu tố gây sự điều hoà phiên mã dịch mã là gì? – Điều hoà phiên mã có ý nghĩa gì? II. Điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ 1. Mô hình cấu trúc của ôpêrôn Lac * Ôperôn Lac ở chúng tôi bao gồm: -Cụm các gen cấu trúc Z, Y, A kiểm soát tổng hợp các enzim tham gia vào các phản ứng phân giải đường lactozzơ. – Vùng vận hành (O): là trình tự các nuclêôtit đặc biệt, tại đó các prôtêin ức chế có thể liên kết ngăn cản quá trình phiên mã. – Vùng khởi động (P) nằm trong vùng khởi đầu của gen, nơi enzim ARN polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã. 2. Sự điều hoà hoạt động của opêron Lac. * Khi môi trường không có lactôzơ. – Gen điều hoà quy định tổng hợp pr ức chế. – Pr này liên kết với vùng vận hành. à Gen cấu trúc không hoạt động ngăn cản quá trình phiên mã. * Khi môi trường có lactôzơ. – Lactozơ đóng vài trò như chất cảm ứng, gắn với pr ức chế làm biến đổi cấu hình không gian 3 chiều của pr ức chế. – Pro ức chế không liên kết được với vùng vận hành O à ARN polimeraza liên kết với vùng khởi động P để phiên mã. – Phân tử mARN của gen cấu trúc (Z, Y, A)dịch mã tạo ra các enzim phân giải đường lactôzơ. – Khi đường lactôzơ được phân giải hết thì pr ức chế liên kết với vùng vân hành, qúa trình phiên mã bị dừng lại.. 4 Củng cố bài học Sử dụng các câu hỏi cuối bài để củng cố bài học. Bài về nhà: – Làm câu hỏi trong sgk – Đọc trước bài đột biến gen
Giáo Án Sinh 12 Cơ Bản Bài 10: Tương Tác Gen Và Tác Động Đa Hiệu Của Gen
Ngày dạy: Tiết BÀI 10: TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN I. Mục tiêu: – Học sinh phải giải thích được khái niệm tương tác gen. – Biết cách nhận biết tương tác gen thông qua sự biến đổi tỷ lệ phân ly kiểu hình của Menđen trong các phép lai 2 tính trạng. – Giải thích được thế nào là tương tác cộng gộp và nêu được vai trò của gen cộng gộp trong việc quy định tính trạng số lượng . – Giải thích được 1 số gen có thể quy định nhiều tính trạng khác nhau ra sao thông qua 1 ví dụ cụ thể. II. Phương pháp: SGK – Hỏi đáp III. Phương tiện dạy học: – Khung pennet về phép lai AaBb x AaBb và tỉ lệ thống kê các kiểu gen. -Tranh vẽ phóng hình 10.1 và 10.2 SGK. IV. Tiến trình: 1. Kiểm tra bài cũ: – Nêu các điều kiện nghiệm đúng cho quy luật phân ly độc lập của Menđen. – Làm thế nào để biết được 2 gen nào đó nằm trên 2 NST tương đồng khác nhau nếu chỉ dựa vào kết quả của các phép lai? 2. Giảng bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung *HĐ1 : Tìm hiểu tương tác gen : ▼Đọc sgk và trình bày k/n tương tác gen. ? Thực chất của tương tác gen ? (sản phẩm của các gen tác động qua lại với nhau để tạo nên kiểu hình). – GV nêu thí nghiệm dạng 1 bài tập để học sinh xác định kết quả. ? Tại sao không cho tỉ lệ 9:3:3:1? Điều này được giải thích thế nào? ? F2 phân ly tỷ lệ 9:7 chứng tỏ điều gì? (16 kiểu tổ hợp) ? Để có 16 kiểu tổ hợp thì F1 cho ra bao nhiêu loại giao tử? ? Để cho ra 4 loại giao tử thì F1 phải có kiểu gen như thế nào? (2 cặp gen dị hợp tử). ?Ptc thuộc 2 dòng thuần khác nhau có kiểu gen như thế nào?( Aabb và aaBB) + học sinh tự viết sơ đồ lai từ P đến F2. ▼Ptc : tròn x tròn ® F1 dẹt; F2: 9dẹt: 6tròn: 1dài. Ptc : HHồng x HĐậu ® F1 Hồ đào; F2: 9HĐào: 3HH: 3Hđậu: 1lá. ? Các kết quả này giải thích thế nào? ? Thế nào là tương tác cộng gộp? GV hướng dẫn hs quan sát hình 10.1 phân tích và đưa ra nhận xét ? Hình vẽ thể hiện điều gì? (màu sắc trên hình vẽ) ? So sánh khả năng tổng hợp sắc tố ở những cơ thể mà KG chứa từ 0 đế 6 alen trội ? ? Nếu tính trạng có càng nhiều gen quy định thì hình dạng đồ thị sẽ như thế nào? ( Số loại KG và KH tăng, sự sai khác giữa các KH nhỏ, đồ thị chuyển sang đường cong chuẩn ) * Lúa mì: Ptc: Hạt đỏ x Hạt trắng F1: Hạt đỏ® F2: 15đỏ: 1trắng (15 đỏ từ đậm đến nhạt, tùy số lượng alen trội,; Trắng: không có alen trội) ? Tỉ lệ các loại màu sắc hạt theo độ đậm nhạt ntn? ( tỷ lệ 1:4:6:4:1 thay cho 9:7 hoặc 9:3:3:1) ? Theo em những tính trạng loại nào (số lượng hay chất lượng) thường do nhiều gen quy định? cho vd ? nhận xét ảnh hưởng của môi trường sống đối với nhóm tính trạng này? *HĐ2 : Tìm hiểu tác động đa hiệu của gen: ▼HS đọc SGK và quan sát hình 10.2 + Người đồng hợp tử HbSS đều tổng hợp ra các chuỗi hêmôglôbin có cấu hình không gian thay đổi dễ bị kết dính khi hàm lượng ôxy trong máu thấp dẫn đến hồng cầu biến dạng thành hình liềm I. Tương tác gen: – Khái niệm là sự tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình thành một kiểu hình. 1. Tương tác bổ sung: a) Thí nghiệm: Hoa đậu thơm (hoặc chiều cao ngô) Ptc : H.đỏ x H.trắng F1 : 100% cây hoa đỏ. F1 x F1 ® F2 » 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng. b) Giải thích: – Tỷ lệ 9:7® F2 có 16 tổ hợp gen ® F1 dị hợp tử về 2 cặp gen (vd : AaBb-đỏ) nằm trên 2 cặp NST khác nhau ® màu hoa do 2 cặp gen quy định. – Quy ước KG : A-B- : hoa đỏ A-bb; aaB-; aabb: hoa trắng. ® KG của Ptc là AAbb và aaBB. – Viết sơ đồ lai đến F2 ta thu được : F2 : 9A-B-: 3A-bb: 3aaB- 1aabb 9cao : 7 thấp 2. Tương tác cộng gộp: a) Khái niệm: Là kiểu tương tác trong đó các alen trội khác nhau đều có vai trò như nhau đối với sự biểu hiện kiểu hình.(mỗi alen trội đều làm tăng sự biểu hiện của KH lên một chút ít) b) Ví dụ: Màu da người ít nhất do 3 gen(A,B,C) cả 3 gen cùng qui định tổng hợp sắc tố melanin. Chúng nằm trên 3 cặp NST tương đồng khác nhau chi phối. Càng nhiều alen trội da càng đen, không có alen trội nào da trắng nhất. – Phần lớn các tính trạng số lượng (năng suất) là do nhiều gen quy định tương tác theo kiểu cộng gộp quy định. 1 1 1 1 2 1 1 3 3 1 1 4 6 4 1 1 5 10 10 5 1 1 6 15 20 15 6 1 II. Tác động đa hiệu của gen: 1. Khái niệm: – Là hiện tượng DT mà một gen ảnh hưởng đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau. 2. Ví dụ: – HbA hồng cầu bình thường – HbS hồng cầu lưỡi liềm® gây rối loạn bệnh lý trong cơ thể.(rối loạn tâm thần, liệt, viêm phổi, thấp khớp, suy thận…) 3. Củng cố: – Đọc phần tổng kết cuối bài. – Trả lời câu hỏi SGK. Giải thích 4. Dặn dò: – Học bài , trả lời câu hỏi SGK. – Chuẩn bị bài 11 “Liên kết gen, hoán vị gen” RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Ngày…….., tháng……., 2009 Tổ trưởng kí duyệt
Giáo Án Sinh 12 Bài 11: Liên Kết Gen Và Hoán Vị Gen
I. Mục đích yêu cầu :
1. Kiến thức : HS phải
– Nhận biết được hiện tượng liên kết gen.
– Giải thích được cơ sở TB học của hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen.
– Nêu được ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen.
2. Kỹ năng : rèn cho HS các kỹ năng
– Suy luận logic.
– Tìm tòi và phán đoán.
– Khái quát hóa các vấn đề.
– Bồi dưỡng cho HS quan điểm duy vật biện chứng về sự đa dạng, phong phú của SV thông qua ý nghĩa lý luận của hiện tượng hoán vị gen.
– Giáo dục cho HS ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thông qua ý nghĩa thực tiễn của hiện tượng liên kết gen & hoán vị gen.
BÀI 11 : LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN Ngày soạn : Lớp dạy : Mục đích yêu cầu : Kiến thức : HS phải Nhận biết được hiện tượng liên kết gen. Giải thích được cơ sở TB học của hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen. Nêu được ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen. Kỹ năng : rèn cho HS các kỹ năng Suy luận logic. Tìm tòi và phán đoán. Khái quát hóa các vấn đề. Thái độ : Bồi dưỡng cho HS quan điểm duy vật biện chứng về sự đa dạng, phong phú của SV thông qua ý nghĩa lý luận của hiện tượng hoán vị gen. Giáo dục cho HS ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thông qua ý nghĩa thực tiễn của hiện tượng liên kết gen & hoán vị gen. Chuẩn bị đồ dùng dạy học : Giáo viên : Sơ đồ thí nghiệm về hiện tượng liên kết gen của Moocgan. Sơ đồ thí nghiệm về hiện tượng hoán vị gen của Moocgan. Tranh phóng to hình 11 SGK dã có sự sửa chửa về màu sắc của các NST tương đồng trong giai đoạn bắt chéo của chúng. Vẽ 1 cặp NST tương đồng có 1 số gen trên đó. Học sinh : Nghiên cứu SGK. Xem các thí nghiệm về liên kết gen và hoán vị gen. Tìm hiểu ý nghĩa của liên kết và hoán vị gen. Hoạt động dạy học : Ổn định lớp : Kiểm tra bài cũ : Tiến trình dạy học : Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1 : trực quan + vấn đáp gởi mở -Chúng ta sét thí nghiệm sau: -Treo sơ đồ thí nghiệm về hiện tượng liên kết gen đã chuận bị sẵn trong bảng con. -Yêu cầu HS chừa vở về nhà ghi sơ đồ thí nghiệm vào. -Các em có nhận xét gì về kết quả ở F1 & Fa của phép lai trên? -F1 đồng tính thân xám cánh dài nói lên điều gì? -Còn Fa ? -Kết quả này giống phép lai nào của Menđen? -Tại sao phép lai 2 tính của Menđen lại giống với phép lai 1 tính của Menđen? èchúng ta sang phần 3 để tìm câu trả lời. -Fa có 2 kiểu tổ hợp vậy F1 cho mấy loại giao tử? Vì sao? àHoàn thiện . -P thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng. Vậy, F1 phải có kiểu gen ntn? àHoàn thiện. -F1 có 2 cặp gen dị hợp mà Fa cho kết quả giống lai 1 tính. Vậy em có nhận xét gì về vị trí của 2 cặp gen dị hợp này trên NST? àHoàn thiện. -Qua sơ đồ thí nghiệm trên, em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các tính trạng màu sắc thân với các tính trạng hình dạng cánh ở ruồi giấm? -Qua đó nói lên được điều gì về gen quy định màu sắc thân với gen quy định hình dạng cánh? àHoàn thiện . -Vậy cơ sở TBH của hiện tượng liên kết gen là gì? àchúng ta sang phần 4. -Treo hình vẽ 1 cặp NST tương đồng có 1 số cặp gen trên đó lên bảng. -Quan sát hình trên bảng em có nhận xét gì về sự phân bố của các gen trên NST? -Điều đó sẽ dãn đến hiện tượng gì khi NST phân ly trong giảm phân? àHoàn thiện. -Quy ước gen: -Hướng dẫn HS viết gen liên kết & xác định KG của P thuần chủng. -Gọi 1 em lên bảng viết sơ đồ lai. èHoàn thiện. -Vậy nội dung quy luật liên kết gen là gì? àgọi 1 HS đọc. Thông báoè tuy nhiên các gen trên NST không phải lúc nào cũng di truyền cùng nhau. Vậy, do đâu mà các gen trên NST không di truyền cùng nhau & khi đó sẽ dẫn đến hiện tượng gì? à sang phần II. -F1 đồng tính thân xám cánh dài. -Thân xám cánh dài là trội hoàn toàn so với thân đen cánh cụt. -Fa : 1 thân xám cánh dài, 1 thân đen cánh cụt ègiống phép lai 1 tính của Menđen. -F1 cho 2 loại giao tử vì ruồi cái thân đen cánh cụt là đồng hợp lặn nên chỉ cho 1 loại giao tử. -F1 phải dị hợp 2 cặp gen. -2 cặp gen dị hợp này phải nằm trên cùng 1 NST. + Tính trạng thân xám luôn đi với cánh dài. + Tính trạng thân đen luôn đi vói cánh cụt. -Có sự liên kết giữa gen quy định màu sắc thân & gen quy định hình dạng cánh. -Quan sát bảng. -Các gen phân bố thành hàng dọc trên NST. -Khi NST thể phân ly trong giảm phân sẽ dẫn đến các gen trên đó đi cùng nhau. Sơ đồ lai : Pt/c : ♀AB//AB x ♂ab//ab (xám,dài) (đen,cụt) Gp : AB , ab F1 : AB//ab (100% xám,dài) (♂F1) AB//ab x (♀) ab//ab (xám,dài) (đen,cụt) G : AB , ab ; ab Fa : 1 AB//ab 1 ab//ab (xám,dài) (đen,cụt) àcác bạn khác bổ sung. I. Liên kết gen : 1. Thí nghiệm : Moocgan cho lai 2 dòng ruồi giấm thuần chủng khác nhau về màu sắc thân & hình dạng cánh. 2. Nhận xét : -F1 đồng tính thân xám cánh dài. è thân xám cánh dài là trội hoàn toàn so với thân đen cánh cụt. -Fa : 1 thân xám cánh dài, 1 thân đen cánh cụt ègiống phép lai 1 tính của Menđen. 3. Giải thích : -Fa có hai kiểu tổ hợp mà ruồi cái thân đen cánh cụt đồng hợp lặn chỉ cho 1 loại giao tử è F1 cho 2 loại giao tử. -P thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản èF1 có 2 cặp gen dị hợp. -F1 có 2 cặp gen dị hợp mà Fa cho kết quả giống lai 1 tính trạng è2 cặp gen dị hợp nằm trên cùng 1 NST tương đồng. -Tính trạng thân xám luôn đi với cánh dài. Tính trạng thân đen luôn đi vói cánh cụt è có hiện tượng liên kết giữa gen quy định màu sắc thân & gen quy định chiều dài cánh. 4. Cơ sở TB học của liên kết gen : -Các gen phân bố thành hàng dọc trên NST. Do vậy khi NST phân ly trong giảm phân, các gen trên đó đi cùng nhau làm thành nhóm gen liên kết(số nhóm liên kết=số NST trong giao tử). *Sơ đồ lai : Quy ước gen : A : thân xám, a : thân đen, B : cánh dài, b : cánh cụt, 5. Nội dung quy luật liên kết gen : Các gen nằm trên cùng 1 NST tạo thành 1 nhóm liên kết gen & có xu hướng di truyền cùng nhau. Hoạt động 2 : trực quan + vấn đáp gợi mở. -Moocgan đã tiến hành các thí nghiệm sau đây ở ruồi giấm. -Treo sơ đồ thí nghiệm lên bảng. Yêu cầu HS chừa vở về nha ghi sơ đồ vào. -Em có nhận xét gì về kết quả ở F1 và Fa của phép lai trên? -Vậy, tại sao Fa lại cho ra 4 loại KH và tỉ lệ không đều nhau? -Fa có 4 loại KH vậy ruồi cái F1 phải cho mấy loại giao tử? vì sao? -Vậy ruồi cái F1 phải có KG ntn? àHoàn thiện . -Treo tranh phóng to H.11 đã sửa đổi lên bảng. -Em hãy cho biết, giữa các cặp NST kép tương đồng xảy ra hiện tượng gì? -Hiện tượng trao đổi chéo diễn ra ở thời điểm nào? -Hiện tượng trao đổi chéo nói lên điều gì về mối quan hệ giữa các gen liên kết? -àHoàn thiện. -Quan sát H.11 trên bảng, em hãy cho biết kết quả của hiện tượng trao đổi chéo giữa các NST kép trong cặp NST kép tương đồng trong quá trình giảm phân hình thành giao tử? àthông báo. -Tại sao khoảng cách giữa các gen càng lớn thì tần số HV càng cao? ànhận xetàhoàn thiện: khoảng cách giữa các gen càng lớn àsố điểm trao đổi chéo càng nhiềuàtỉ lệ giao tử HV càng nhiềuàtần số HVG càng cao. àthông báo: tần số HVG ≤ 50% vì : +xu hướng liên kết gen hoàn toàn là chủ yếu. +khi có HVG thì chỉ xảy ra giữa 2 trong 4 cromatit của cặp NST kép tương đồng. Vì vậy nếu tất cả các TB khi giảm phân đều có hiện tượng trao đổi chéo giữa 2 gen nào đó thì tỉ lệ giao tử có HV với giao tử không có HVG vẫn là 1 : 1. nghĩa là chỉ đạt tới giá trị 50% là tối đa. +không phải bất kì TB nào có KG cùng loại đều xảy ra HVG, có TB không xảy ra HVG. f = Tổng cá thê có KH khác P Tổng cá thể thu được ở phép lai phân tích x 100% -Đưa ra công thức tính tần số HVG. -Hướng dẫn HS tính tần số các loại giao tử : +Dựa vào công thức trên em hãy lên bảng tính tần số HVG ở thí nghiệm của Moocgan? -Vậy tần số các loại giao tử là bao nhiêu? (các hãy dựa vào cơ sở TBH để tính) -Các em chừa vở về nhà ghi sơ đồ lai vào. -Từ những gì đã nghiên cứu em hãy cho biết nội dung của quy luật HVG lag gì? -trả lời. - -Ruồi cái F1 phải cho 4 loại giao tử. Vì ruồi thân đen cánh cụt đồng hợp lặn chỉ cho 1 loại giao tử. -Ruồi cái F1 phải dị hợp 2 cặp gen. -Các NST kép trong cặp NST kép tương đồng đang xảy ra hiện tượng trao đổi chéo. -Ở kỳ đầu của giảm phân 1. -Có sự liên kết không hoàn toàn giữa các gen liên kết. -Cho ra 4 loại giao tử với 2 loại giao tử mang gen liên kết & 2 loại giao tử mang gen hoán vị. -HS trả lời, HS khác bổ sung. f = 206+185 965+944+206+185 x 100% = 17% -theo cơ sở TBH thì : % Ab = % aB % AB = % ab è% Ab = % aB = 17/2 = 8,5% %AB = % ab = (100-17)/2 = 41,5% II. Hoán vị gen : 1.Thí nghiệm của Moocgan & hiện tượng HVG: a.Thí nghiệm : b.Nhận xét : +F1 tương tự thí nghiệm liên kết gen. +Fa có 4 loại KH với tỉ lệ không đều nhau. -2 loại KH gống với P chiếm tỉ lệ cao (xám,dài & đen,cụt) -2 loại KH khác P chiếm tỉ lệ nhỏ (xám,cụt & đen,dài) c.giải thích : quy ước gen tương tự phần liên kết gen. -Fa có 4 loại KH mà ruồi đực đen,cụt đồng hợp lặn chỉ cho 1 loại giao tử àruồi cái F1 phải cho 4 loại giao tửàruồi cái F1 có 2 cặp gen dị hợp. -Fa có 4 loại KH khác phân li độc lập & liên kết genàcó sự liên kết không hoàn toàn, nghĩa là có sự đổi chỗ (hoán vị) gữa gen A & a hoặc B với b. -Do có sự hoán vị gen nên ngoài 2 loại giao tử mang gen liên kết ( AB & ab ) thì còn 2 loại giao tử mang gen hoán vị ( Ab & aB ) 2. Cơ sở TB học của hiện tượng HVG : -Sự trao đổi chéo từng đoạn tương ứng giữa 2 trong 4 crômatít của cặp NST kép tương đồng trong kì đầu của giảm phân 1 dẫn đến HVGàxuất hiện những tổ hợp gen mới. (tỉ lệ các loại giao tử trong trường hợp AB//ab là : % AB = % ab % Ab = % aB) * Tấn số HVG ( f ) f thể hiện khoảng cách tương đối & lực liên kết giữa các gen trên NST. Do vậy khoảng cách giữa các gen này càng lớn thì lực liên kết càng nhỏàtần số HVG càng lớn & ngược lại. - Tần số HVG ≤ 50%. *Công thức tính tần số HVG : *Sơ đồ lai : 3. Nội dung quy luật HVG : -Các gen tương ứng trên 1 cặp NST tương đồng có khả năng đổi chỗ (hoán vị) cho nhau. Hoạt động 3 : vấn đáp gởi mở,tìm tòi + giảng giải -Tại sao mỗi gen không nằm trên 1 NST riêng? -Vd : +Ở RG có tới 20000-25000 gen nhưng chỉ có 4 cặp NST. +Ở người gần 100000 gen nhưng cũng chỉ có 23 cặp NST. -Vậy, nhiều gen cùng nằm trên 1 NST thì có lợi gì? -Điều này cũng sẽ có hạn chế gì? -Trong công tác chọn giống, người ta ứng dụng hiện tượng liên kết gen ntn? -Quan sát H.11 & KH ở Fa của sơ đồ thí nghiệm treo trên bảng hãy cho biết hiện tượng HVG có ý nghĩa gì? -Tần số HVG cho ta biết điều gì? -Đó cũng là cách để chúng ta lập bản đồ di truyền. -Vậy bản đồ di truyền là gì? -Vậy bản đồ di truyền cho ta lợi ích gì? -Vì số lượng gen ở SV là rất lớn trong khi số lượng NST lại ít hơn. -khi di truyền cùng nhau sẽ tạo nên nhiều tính trạng tốt. -Các gen nằm trên cùng 1 NST liên kết với nhau sẽ hạn chế biến dị tổ hợp àhạn chế sự đa dạng phong phú của SV. -Khoảng cách giữa các gen. III.Ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen & HVG : 1. Ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen ; a. Ý nghĩa lý luận : -Củng cố được những tính trạng mong muốnàduy trì sự ổn định của loài. -Tuy nhiên hiện tượng liên kết gen sẽ hạn chế biến dị tổ hợp àhạn chế sự đa dạng phong phú của loài. b. Ý nghĩa thực tiễn : -Trong công tác chọn giống các nhà khoa học có thể dùng biện pháp gây ĐB chuyển đoạn để chuyển những gen có lợi vào cùng 1 NST nhằm tạo ra những giống có đặc điểm mong muốn. 2. Ý nghĩa của hiện tượng HVG : a. Ý nghĩa : -Hiện tượng HVG làm tăng biến dị tổ hợp làm nguồn nguyên liệu phong phú cho tiến hóa, qua đó giúp SV đa dạng phong phú. b.Lập bản đồ di truyền : _Từ tần số HVG giữa các gen có thể lập được khoảng cách tương đối giữa các gen trên NST. *Khái niệm bản đồ di truyền. Bản đồ di truyền bao gồm toàn bộ số NST đơn bội của loài và vị trí tương đối của các gen trên NST. *Đơn vị bản đồ di truyền : ĐV bản đồ DT = 1% trao đổi chéo(1% HVG) Và để tôn vinh Moocgan thì 1% trao đổi chéo đgl 1 centimet Moocgan (cM). * ý nghĩa của bản đồ di truyền: Bản đồ di truyền cho phép đoán tần số các tổ hợp gen mới trong các phép laiàcó ý nghĩa trong công tác chọn giống cũng như trong nghiên cứu khoa học. Củng cố : Nhắc lại nội dung của quy luật LKG & HVG? Tần số HVG cho biết điều gì? Tại sao f ≤ 50%? Hướng dẫn học ở nhà : Rút kinh nghiệm :Tài liệu đính kèm:
bai 11 lop 12 co chau huong chúng tôi
Giáo Án Sinh 12 Cơ Bản Bài 11: Liên Kết Gen Và Hoán Vị Gen
Ngày dạy: Tiết Bài 11: LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN I. Mục tiêu: – Học sinh phải nhận biết được hiện tượng liên kết gen. – Giải thích được cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen – Nêu được ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen. II. Phương tiện dạy học: – Tranh vẽ phóng hình 11 SGK . VI. Tiến trình: 1. Kiểm tra bài cũ: – Hãy nêu khái niệm tương tác gen và cho ví dụ minh hoạ. 2. Giảng bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung * Hoạt động 1: Tìm hiểu liên kết gen ▼ Tóm tắt thí nghiệm của Moocgan, giải thích kết quả và viết SĐL. ? Em có nhận xét gì về kết quả phép lai trên? (Không tuân theo quy luật Menđen vì nếu tuân theo quy luật Menđen thì tỷ lệ phân ly phải là 1:1:1:1) ? Giải thích ntn? (trội-lặn, kgen F1, tính trạng nào dt cùng nhau…) (Gen qui định MS thân và KT cánh cùng nằm trên 1 nst) ? SĐL? * Hoạt động 2: Tìm hiểu hoán vị gen ▼Nghiên cứu nội dung mục II.1 trình bày t/nghiệm của Moocgan. ? Phép lai này có gì giống và khác phép lai trên? ? Để Fa có những KH này thì ♀F1 phải cho những giao tử nào? Vì sao? GV biện luận viết SĐL – 2 phép lai cho kết quả khác nhau và khác quy luật MD. f%= x 100=17% * Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa của LKG và HVG ?Hiện tượng liên kết gen có ý nghĩa như thế nào ? (Trong chọn giống thường chọn tính trạng tốt đi kèm nhau) ?Hiện tượng hoán vị gen có ý nghĩa như thế nào ? + Các gen trên 1 NST khi f% càng lớn thì vị trí lôcut gen càng xa nhau và ngược lai® xây dựng bản đồ gen trên NST đó. I.Liên kết gen: 1. Thí nghiệm: – Ptc ♀Thân xám,cánh dài x ♂ đen, cụt F1 100% thân xám, cánh dài. ♂F1 thân xám,cánh dài x ♀ đen, cụt Fa 1 thân xám,cánh dài:1 thân đen, cụt 2. Giải thích: – Mỗi NST gồm 1 p.tử ADN. Trên 1 p.tử chứa nhiều gen, mỗi gen chiếm 1 vị trí xác định trên ADN (lôcut)® các gen trên 1 NST di truyền cùng nhau® gen liên kết. – Số nhóm gen liên kết= số lượng NST trong bộ đơn bội (n). II. Hoán vị gen: 1.Thí nghiệm của Moocgan và hiện tượng hoán vị gen: – Ptc ♀Thân xám,cánh dài x ♂ đen, cụt F1 100% thân xám, cánh dài. ♀F1 thân xám,cánh dài x ♂ đen, cụt Fa 495 thân xám,cánh dài ; 944 đen,cụt 206 thân xám, cánh cụt ; 185 đen, dài 2. Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen: – Gen quy định màu thân và kích thước cánh nằm trên cùng 1 NST. Khi giảm phân: Đa số TB các gen này đi cùng nhau, ở 1 số tb xảy ra tiếp hợp dẫn đến trao đổi đoạn NST giữa 2 NST trong cặp tương đồng (đoạn trao đổi chứa 1 trong 2 gen trên)® hoán vị gen – Tần số hoán vị gen=%số cá thể có KH tái tổ hợp – Tần số hoán vị gen(f%)=tổng tỷ lệ% giao tử sinh ra do hoán vị. – Tần số hoán vị gen(f%)» 0% – 50% (f%£50%) – Các gen càng gần nhau trên NST thì f% càng nhỏ và ngược lại f% càng lớn. III. Ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen: 1.Ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen: – Các gen trên cùng 1 NST luôn di truyền cùng nhau nên duy trì sự ổn định của loài. – Thuận lợi cho công tác chọn giống. 2. Ý nghĩa của hiện tượng hoán vị gen: – Do hiện tượng hoán vị gen®tạo ra nhiều loại giao tử ®hình thành nhiều tổ hợp gen mới tạo nguồn nguyên liệu biến dị di truyền cho quá trình tiến hoá và công tác chọn giống. – Căn cứ vào tần số hoán vị gen ® trình tự các gen trên NST (xây dựng được bản đồ gen). – Quy ước 1% hoán vị gen=1 cM(centimoocgan) 3. Củng cố: – Câu hỏi và bài tập cuối bài. * Kiến thức bổ sung: + Hoán vị gen thường xảy ra ở giới nào??? – Về mặt lý thuyết hiện tượng hoán vị gen đều có thể xảy ra ở cả 2 giới với tỷ lệ như nhau. – Trên thực tế người ta thấy ở các loài NST xác định giới tính ( kiểu NST giới tính XX và XY) hiện tượng trao đổi chéo NST trong giảm phân dẫn dến hoán vị gen thường xảy ra ở giới chứa NST giới tính kiểu XX. + Số nhóm gen liên kết thường bằng số NST trong bộ đơn bội (n)??? – Mỗi NST thường chứa 1 p.tử ADN. Trên p.tử ADN các nuclêôtit thường liên kết với nhau rất bền vững đặc trưng cho p.tử ADN đó đồng thời có chứa các gen® các gen liên kết với nhau. – Trong các quá trình phân bào các NST phân ly độc lập với nhau dẫn đến các gen trên NST đó cũng luôn di truyền cùng nhau hình thành nhóm gen liên kết. – Trong tế bào sinh dưỡng các NST tồn tại thành từng cặp tương đồng(2n). do đó số lượng nhóm gen liên kết bằng số cặp NST tương đồng ( n) +Tại sao tần số hoán vị gen không vượt quá 50% ( f% £ 50%)??? – Bình thường từ 1 tế bào sinh giao tử tối đa cho ra 2 loại giao tử với tỷ lệ tương đương( tính theo lý thuyết). – Nếu xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân từ 1 tế bào sinh giao tử cũng chỉ cho ra 4 loại giao tử : 2 loại giao tử bình thường và 2 loại giao tử hoán vị với tỷ lệ tương đương nhau mỗi loại chiếm 50%. – Nếu xảy ra trao đổi chéo ở tất cả các tế bào sinh giao tử thì sinh ra tỷ lệ các loại giao tử bình thường và giao tử có hoán vị tương đương nhau (mỗi loại giao tử =50%)® f% = 50%. – Trên thực tế tần số trao đổi chéo giữa các NST kép trong cặp NST tương đồng trong các tế bào sinh giao tử thường nhỏ ( < 100% số tế bào tế bào sinh giao tử ) do đó tần số hoán vị gen f% < 50%. *Chú ý: – Hoán vị gen chỉ có thể xảy ra khi ta xét ít nhất với 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng. – Trường hợp 2 cặp gen đều đồng hợp tử hoặc có 1 cặp dị hợp tử thì hoán vị gen có xảy ra nhưng không đem lại hiệu quả ( Không làm thay đổi kiểu gen của giao tử hình thành) – Trường hợp có từ 3 cặp gen trở lên hoán vị gen có thể xảy ra ở giữa các gen. Nếu xảy ra ở 1 điểm hay ở 2 điểm không cùng lúc® hoán vị đơn. Nếu xảy ra ở 2 điểm cùng lúc ® hoán vị kép. 4. Dặn dò: – Trả lời câu hỏi SGK – Tìm hiểu DT liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Ngày…….., tháng……., 2009 Tổ trưởng kí duyệt
Sinh Học 12 Bài 10: Tương Tác Gen Và Tác Động Đa Hiệu Của Gen
Tóm tắt lý thuyết
Tương tác gen là sự tác động qua lại giữa các gen thuộc các lôcut khác nhau (gen không alen) trong quá trình hình thành một kiểu hình
Thực tế, các gen trong tế bào không trực tiếp tương tác với nhau mà do sản phẩm của chúng tác động qua lại với nhau để tạo kiểu hình
a. Tương tác bổ sung
F2 phân li tỉ lệ (9: 7) = 16 tổ hợp giao tử, vì vậy mỗi bên F1 phải tạo ra được 4 loại giao tử.
Để F1 tạo được 4 loại giao tử thì F1 phải dị hợp tử 2 cặp gen và có kiểu gen là AaBb → hoa đỏ
Sơ đồ lai:
Ptc: AAbb x aaBB
Gp: Ab aB
F 1: AaBb (100% hoa đỏ)
F1 x F1: AaBb x AaBb
GF1: AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
Khung penet:
Tỉ lệ kiểu gen: 1AABB: 2AABb: 1AAbb: 2AaBB: 4AaBb: 2Aabb: 2Aabb: 1aaBB: 2aaBb: 1aabb
Tỉ lệ kiểu hình:
9A_B_: 9 hoa đỏ
3A_bb; 3aaB_; 1aabb: 7 hoa trắng
Sự có mặt của 2 gen trội không alen (A và B) trong cùng 1 kiểu gen làm xuất hiện màu đỏ (kiểu hình mới). Ta nói A và B đã tác động bổ sung cho nhau trong việc qui định màu đỏ.
Sự tác động riêng lẻ của các gen trội và gen lặn khác qui định kiểu hình hoa trắng
Tương tác kiểu bổ sung có 2 tỉ lệ F2 là: 9: 6: 1 và 9: 7
b. Tương tác cộng gộpThí nghiệm: Tính trạng da trắng ở người do các alen: a1 a1 a2 a2 a3 a3 quy định. (vì các alen này không có khả năng tạo sắc tố melanin), gen trội A1 A2 A3 làm cho da màu đậm
P: A1A1 A2A2 A3A3 x a1 a1 a2 a2 a3 a3
(da đen) (da trắng)
F1: A1a1 A2a2 A3a3 (da nâu đen)
Sự xuất hiện của mỗi alen trội trong kiểu gen trên làm gia tăng khả năng tổng hợp melanine nên làm da có màu sậm hơn
Mỗi gen trội đều đóng góp 1 phần như nhau trong việc tổng hợp sắc tố da (tác động cộng gộp)
a. Khái niệm tác động đa hiệu của genTác động đa hiệu của gen là hiện tượng 1 gen tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau
Một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau được gọi là gen đa hiệu
b. Ví dụGen HbA ở người quy định tổng hợp chuỗi b-hemôglôbin bình thường gồm 146 axit amin. Gen đột biến HbS cũng quy định sự tồng hợp chuỗi b-hemôglôbin bình thường gồm 146 axit amin, nhưng chỉ khác 1 aixt amin ở vị trí số 6 (axit amin glutamic thay bằng valin). Gây hậu quả làm biến đổi hồng cầu hình đĩa lõm thành hình lưỡi liềm → Xuất hiện hàng loạt rối loạn bệnh lí trong cơ thể.
Giáo Án: Tổ Chức Hoạt Động Âm Nhạc
1/ Ổn định tổ chức – Cả lớp ơi hôm nay cô mang đến cho lớp chúng mình một bức tranh rất là đẹp.Chúng mình có muốn biết bức tranh của cô vẽ gì không? – vậy chúng mình cùng xem – Bức tranh vẽ gì đây cả lớp? – Con cá vàng đang làm gì đây? – À bức tranh của cô vẽ con cá vàng đang bơi lội tung tăng dưới nước đấy. Chúng mình thấy con cá vàng này có đẹp không? Vậy hôm nay cô sẽ dạy cho chúng mình bài hát “ Cá vàng bơi” đấy. Chúng mình có thích không nào? 2/ Nội dung 1/ Dạy hát : “ Cá vàng bơi” – Bước 1 : giới thiệu tên bài hát,tên tác giả. – Bước 2 :Cô hát mẫu và giảng nội dung + Lần 1 :Cô hát kết hợp cử chỉ điệu bộ không có nhạc , sau đó hỏi lại trẻ cô vừa hát bài gì ? của tác giả nào ? +Lần 2 : cô hát cùng với nhạc và các cử chỉ điệu bộ. +Lần 3 : cô hát cùng với nhạc kết hợp cử chỉ điệu vàng vừa biết múa tung tăng trong bể nước, còn biết bắt bọ gậy cho nước thêm sạch trong và đó cũng là nội dung của bài hát. – Bước 3 : Dạyhát : +Cô cho cả lớp hát 3-4 lần +Cô cho tổ, nhóm, cá nhân +Cô gợi ý cho trẻ hát và kết hợp vận động nhún nhảy, vẫy tay… theo giai điệu bài hát – Cô cho tổ, nhóm, cá nhân đan xen nhau hát – Trong lúc trẻ hát cô sửa sai cho trẻ
– Cô nhận xét sau mỗi lần trẻ hát – Cô khen và động viên trẻ – Cô cùng cả lớp hát lại 1 lần nữa -Bước 4 : Củng cố : + Hôm nay cô đã dạy cho chúng mình nghe bài hát gì ? Của tác giả nào ? + Hôm nay lớp chúng mình học rất là ngoan cô 2/ Nghe hát” Cái Bống” – Cô giới thiệu tên bài hát cho trẻ – Cô hát 1 lần với nhạc còn nhỏ nhưng đã biết yêu thương mẹ, biết giúp đỡ mẹ rất nhiều việc, quan tâm và lo lắng cho mẹ. Vậy ở nhà các con đã biết làm gì để giúp đỡ bố mẹ nào, mau đứng dậy kể cho các bạn nghe đi. Đúng rồi tuổi còn nhỏ các con làm việc nhỏ, ở nhà khi ăn các con phải biết mời ông bà, bố mẹ, biết mời – Lần 2 hát và múa minh họa 3/Trò chơi” Thi xem ai nhanh” -Vừa rồi cô thấy lớp mình rất chú ý lắng nghe những lời cô nói, vậy nên cô sẽ thưởng cho lớp mình một trò chơi đó là “Thi xem ai nhanh” -Cách chơi: Cho 6 bạn đi được vào ghế trước sẽ thắng, bạn nào không có ghế sẽ ra ngoài làm khán giả cổ vũ. Cô sẽ bỏ bớt ghế qua mỗi lần chơi. Bạn nào ngồi được chiếc ghế cuối cùng sẽ thắng. – Luật chơi: trẻ không được ngồi vào ghế khi nhạc chưa dừng. -Cô tổ chức cho trẻ chơi lần lượt theo nhóm * Kết thúc – Cô nhận xét chung giờ học, động viên và khen ngợi trẻ – Chuyển hoạt động
– Có ạ! – vâng ạ! – Bức tranh vẽ con cá vàng ạ! – Trẻ trả lời – Có ạ! Trẻ trả lời -Trẻ lắng nghe Trẻ hát và vận động – Rồi ạ! -Trẻ lắng nghe – Trẻ trả lời -Trẻ chơi
Cập nhật thông tin chi tiết về Giáo Án Sinh Lớp 12 Bài 3: Điều Hoà Hoạt Động Gen trên website Englishhouse.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!