Bạn đang xem bài viết Giáo Án Sinh Học 11 Nâng Cao Bài 12: Ảnh Hưởng Của Các Nhân Tố Môi Trường Đến Hô Hấp được cập nhật mới nhất trên website Englishhouse.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Trường THPT Lớp: 11/10. Môn: Sinh vật 11 Tiết thứ: 12, ngày: 11/08/2009 Tên SVTG: Danh Quốc Cường, 3041808 Nguyễn Thanh Tâm, 3060507 Lớp: Sư phạm Sinh vật K30, K32 Bài 12: ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ MÔI TRƯỜNG ĐẾN HÔ HẤP Đồ dùng dạy học: Máy tính, projector, bút angten. Giáo viên hướng dẫn: Cô Huỳnh Thị Thúy Diễm – Bộ môn Sinh – Khoa Sư phạm. MỤC ĐÍCH BÀI DẠY Kiến thức cơ bản Học sinh trình bày được mối quan hệ chặt chẽ giữa hô hấp và nhiệt độ, hàm lượng nước, nồng độ CO2 và O2. Xây dựng ý thức vận dụng kiến thức học được vào việc giải quyết các vấn đề thực tiễn. Kĩ năng Phát triển năng lực phân tích, so sánh, khái quát hóa, vận dụng vào thực tiễn sản xuất. Giáo dục tư tưởng HS nhận thức rõ vai trò quan trọng của quá trình hô hấp. Giáo dục ý thức tìm hiểu và ứng dụng trong bảo quản nông sản. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC Phương pháp Nêu vấn đề. Đặt câu hỏi. Diễn giảng. Phương tiện Máy tính, máy projector, bút angten (bút Laser). NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP Chuẩn bị Giáo viên Học sinh Lần lượt từng HS trả lời các câu hỏi kiểm tra bài cũ. Xem trước bài mới, tìm hiểu về sự ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến hô hấp ở thực vật. Vào bài Mô tả thí nghiệm (xem hình ảnh trực quan) trên hạt đậu, hạt lúa nảy mầm trong điều kiện ẩm độ, nhiệt độ, hàm lượng oxi để cho HS thấy mối quan hệ giữa môi trường với sự hô hấp ở thực vật. GV: Qua những hình ảnh trên, hãy cho biết : Các nhân tố nào ảnh hưởng đến sự nảy mầm của hạt giống ? HS: Các nhân tố môi trường ảnh hưởng đến sự nảy mầm của hạt là nước (độ ẩm), nhiệt độ, hàm lượng oxi. HS: Trong giai đoạn nảy mầm hoạt động hô hấp ở thực vật là rất lớn để tăng cường phân giải chất hữu cơ phục vụ cho sự sống và sinh sản. Trình bày tài liệu mới NỘI DUNG LƯU BẢNG THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ I. Nhiệt độ Hô hấp phụ thuộc chặt chẽ vào nhiệt độ, vì hô hấp bao gồm các phản ứng hóa học do các enzim xúc tác. II. Hàm lượng nước Cường độ hô hấp tỷ lệ thuận với hàm lượng nước. III. Nồng độ O2 và CO2 1. Nồng độ O2 O2 tham gia trực tiếp vào oxy hóa các chất hữu cơ và trong hô hấp hiếu khí. 2. Nồng độ CO2 Nếu tăng nồng độ CO2 thì hô hấp giảm ,vì hô hấp hấp thụ O2 và thải CO2. IV. Hô hấp và vấn đề bảo quản nông sản 1. Mục tiêu của bảo quản Giữ được mức tối đa số lượng và chất lượng sản phẩm bảo quản. 2. Hậu quả của hô hấp đối với quá trình bảo quản nông sản Gây tiêu hao chất hữu cơ, giảm chất lượng và số lượng nông sản. 3. Các biện pháp bảo quản – Bảo quản khô: Hạt được phơi khô với độ ẩm khoảng 13% – 16% tùy theo từng loại hạt. Bảo quản hạt trong các kho lớn. – Bảo quản lạnh: + Đa số các loại thực phẩm rau quả. + Nông sản được giữ trong các kho lạnh, tủ lạnh ở các ngăn có nhiệt độ khác nhau. – Bảo quản trong điều kiện nồng độ CO2 cao gây ức chế hô hấp: + Xác định nồng độ CO2 thích hợp đối với các đối tượng bảo quản và mục đích bảo quản. + Sử dụng các kho kín có nồng độ CO2 cao. + Sử dụng túi polyetylen. 20 phút 10 phút Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến hô hấp. Chiếu hình 12.1 SGK Mối quan hệ giữa hô hấp và nhiệt độ. Nêu vai trò của nước với hô hấp? Chiếu hình cấu tạo phân tử nước và hình ảnh tưới nước cho cây. (Phần này HS dựa vào kiến thức đã học để trả lời.) Mối quan hệ giữa hàm lượng nước và cường độ hô hấp? Hình ảnh công thức tổng quát quá trình hô hấp, hình ảnh hô hấp ở thực vật. Vai trò O2 trong hô hấp? Hai quá trình quang hợp và hô hấp diễn ra trái ngược nhau. Quang hợp lấy nguồn Cacbon từ CO2, hô hấp lấy O2 đế phân giải chất hữu cơ. Vậy [CO2] có ảnh hưởng gì tới quá trình hô hấp? Hoạt động 2: Hô hấp và vấn đề bảo quản nông sản. Trong sản xuất nông nghiệp việc thu hoạch, tiêu thụ nông sản luôn đi cùng với việc bảo quản nông sản trong quá trình tiêu thụ. Vậy mục tiêu bảo quản nông sản là gì? Ngoài vấn đề nông sản bị hư hại do sâu bệnh, còn có thể hư hại do đâu nữa? Hô hấp gây hậu quả gì cho việc bảo quản nông sản? Chiếu hình các phương pháp bảo quản nông sản. Tại sao không được giảm đến 0? Chiếu các hình về dụng cụ và biện pháp bảo quản nông sản. Nêu các biện pháp bảo quản? Hô hấp phụ thuộc chặt chẽ vào nhiệt độ, vì hô hấp bao gồm các phản ứng hóa học do các enzim xúc tác. – Nhiệt độ tối thiểu cây bắt đầu hô hấp: 00C – 100C – Nhiệt độ tối ưu cho hô hấp: 30 – 350C – Nhiệt độ tối đa cho hô hấp: 40 – 450C Nước là dung môi và là môi trường cho phản ứng hóa học xảy ra. – Tham gia vào quá trình hô hấp. – Lượng nước tăng thì cường độ hô hấp tăng. – Cường độ hô hấp tỷ lệ thuận với hàm lượng nước. Lượng nước tăng thì cường độ hô hấp tăng. Cường độ hô hấp tỷ lệ thuận với hàm lượng nước. Đọc SGK và nêu: – O2 tham gia trực tiếp vào oxy hóa các chất hữu cơ và trong hô hấp hiếu khí. – Nồng độ O2 tăng thì hô hấp tăng. – Nồng độ O2 trong không khí giảm dưới 10%, hô hấp hiếu khí giảm. – Nồng độ CO2 cao trong môi trường sẽ ức chế thải CO2, gây ức chế hô hấp. – Nếu tăng nồng độ CO2 thì hô hấp giảm, vì hô hấp hấp thụ O2 và thải CO2. Giữ được mức tối đa số lượng và chất lượng sản phẩm bảo quản. + Tiêu hao chất hữu cơ, giảm chất lượng và số lượng nông sản. + Hô hấp tăng nhiệt độ, tăng độ ẩm, làm tăng cường độ hô hấp. + Thay đổi thành phần khí trong môi trường (O2 giảm, CO2 tăng) hô hấp kị khí xảy ra, nông sản bị phân hủy nhanh chóng. Giảm cường độ hô hấp đến mức tối thiểu (không giảm đến 0). Vì hô hấp giảm đến 0, lúc đó nông sản bảo quản sẽ hư hỏng hoặc bị chết . Đọc SGK kết hợp với kiến thức về hô hấp để đưa ra các biện pháp. + Bảo quản khô + Bảo quản lạnh + Bảo quản trong điều kiện nồng độ CO2 cao. Củng cố Cho HS đọc phần kết luận trong SGK để củng cố kiến thức. Tại sao không để rau quả trên ngăn đá của tủ lạnh? Þ Vì nhiệt độ dưới 0oC sẽ làm nước trong quả đông lại thành đá, phá vỡ hết các tế bào của rau, quả. Hướng dẫn học ở nhà Học bài, trả lời các câu hỏi SGK trang 53. Xem trước bài mới, chuẩn bị để tuần sau thực hành tách chiết sắc tố ở thực vật.
Giáo Án Sinh Học Lớp 11 Bài 10: Ảnh Hưởng Của Các Yếu Tố Ngoại Cảnh Đến Quang Hợp
TT1: GV cho quan sát hình 10.1, mục I.1, trả lời câu hỏi:
– Cường độ ánh sáng ảnh hưởng quang hợp ntn?
TT2: HS quan sát hình, nghiên cứu SGK → trả lời câu hỏi.
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận.
TT4: GV cho HS nghiên cứu mục I.2, quan sát hình 9.2, 9.3, 9.4 trả lời câu hỏi:
– Pha tối ở thực vật C 3 diễn ra ở đâu, chỉ rõ nguyên liệu, sản phẩm của pha tối ?
TT5: HS nghiên cứu mục I.2, quan sát hình → trả lời câu hỏi.
TT6: GV nhận xét, bổ sung → kết luận.
TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu mục II, quan sát hình 10.3 → trả lời câu hỏi:
– Em có nhận xét gì về quan hệ giữa nồng độ CO 2 và cường độ QH.
– Phân biệt điểm bù và điểm no CO 2?
TT2: HS nghiên cứu mục II, quan sát hình → trả lời câu hỏi.
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu nước:
TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu mục III, trả lời câu hỏi:
– Vai trò của nước đối với QH?
TT2: HS nghiên cứu mục III → trả lời câu hỏi.
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận.
* Hoạt động 4: Tìm hiểu nhiệt độ, dinh dưỡng khoáng:
TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu mục IV, V, trả lời câu hỏi:
– Phân tích hình 10.4và rút ra nhận xét về ảnh hưởng của nhiệt độ đến QH ở thực vật?
– Nêu được vai trò của muối khoáng ảnh hưởng ntn đến QH? Cho vd?
TT2: HS nghiên cứu mục IV, V → trả lời câu hỏi.
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận.
* Hoạt động 5: Tìm hiểu trồng cây dưới ánh sáng nhân tạo
TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu mục VI, trả lời câu hỏi:
– Ý nghĩa của việc trồng cây dưới ánh sáng nhân tạo?
TT2: HS nghiên cứu mục VI → trả lời câu hỏi.
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận.
1. Cường độ ánh sáng
– Khi nồng độ CO 2 tăng, cường độ ánh sáng tăng → thì cường độ quang hợp cũng tăng.
– Điểm bù áng sáng: Cường độ AS tối thiểu để (QH) = cường độ hô hấp (HH).
– Điểm no ánh sáng: Cường độ AS tối đa để cường độ quang hợp đạt cực đại.
2. Quang phổ ánh sáng:
– QH diễn ra mạnh ở vùng tia đỏ và tia xanh tím.
– Thực vật không hấp thụ tia lục.
– Tia xanh tím kích thích sự tổng hợp các aa, pr
– Tia đỏ xúc tiến quá trình hình thành cacbohidrat
– Nồng độ CO 2 tăng thì cường độ tăng
– Điểm bù CO 2: Nồng độ CO 2 tối thiểu để QH =HH.
– Điểm bảo hòa CO 2: Khi nồng độ CO 2 tối đa để cường độ QH đạt cực đại.
III. Nước:
– Là yếu tố rất quan trọng đối với quang hợp.
+ Nguyên liệu cho QH.
+ Điều tiết đóng mở khí khổng.
+ Môi trường của các phản ứng sinh hóa trong tế bào.
+ Là dung môi hòa tan các chất…
IV. Nhiệt độ, dinh dưỡng khoáng:
– Ảnh hưởng của nhiệt độ:
+ Nhiệt độ tăng thì cường độ QH tăng.
+ Nhiệt độ tối ưu cho QH ở thực vật là: 25 0 – 35 0 C.
– Ảnh hưởng của dinh dưỡng khoáng: Dinh dưỡng khoáng có ảnh hưởng nhiều mặt đến QH
VI. Trồng cây dưới ánh sáng nhân tạo:
– Sử dụng ánh sáng của các loại đèn thay cho ánh sáng mặt trời để trồng cây trong nhà có mái che, trong phòng
– Trồng cây dưới ánh sáng nhân tạo giúp con người khắc phục được điều kiện bất lợi của môi trường.
Giáo Án Sinh Học 11 Bài 12: Hô Hấp Ở Thực Vậ
Giáo án Sinh học 11 Bài 12: Hô hấp ở thực vậ
Với mục đích giúp các Thầy / Cô dễ dàng biên soạn Giáo án Sinh học 11 Bài 12: Hô hấp ở thực vậ, VietJack biên soạn Bộ Giáo án Sinh học 11 mới nhất bám sát mẫu Giáo án môn Sinh học chuẩn theo định hướng phát triển năng lực của Bộ Giáo dục. Hi vọng tài liệu Giáo án Sinh học 11 này sẽ được Thầy/Cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quí báu.
I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức
– Trình bày được bản chất của hô hấp, viết phương trình tổng quát và ý nghĩa của hô hấp
– Trình bày và phân biệt hô hấp kị khí và hô hấp hiếu khí
– Trình bày được ti thể là cơ quan hô hấp của thực vật
– Nhận biết được hô hấp sáng diễn ra ngoài ánh sáng
– Trình bày được mối quan hệ giữa quang hợp và hô hấp
– Nêu được các ví dụ về ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đối với hô hấp.
2. Kỹ năng
– Rèn kĩ năng phân tích so sánh
– Kĩ năng tư duy logic, tổng hợp
– Vận dụng kiến thức, liên kết hóa kiến thức
3. Thái độ
– Hô hấp chịu ảnh hưởng của các yếu tố môi trường: O 2, nước, nhiệt độ, CO 2 … Nồng độ trong môi trường cao ức chế hô hấp.
– Bảo vệ môi trường để cây xanh hô hấp tốt.
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài: Mục II. Các con đường hô hấp ở thực vật, mục IV. Mối quan hệ giữa hô hấp vớiquang hợp và môi trường
5. Định hướng các năng lực:
– Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, suy luận lý thuyết; thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm, dự đoán; phân tích, khái quát hóa rút ra kết luận khoa học; đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề. Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông.
– Năng lực chuyên biệt: Năng lực quan sát tranh hình
1. Chuẩn bị của giáo viên
II. Phương pháp, kỹ thuật, hình thức tổ chức dạy học và thiết bị dạy học.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1: So sánh hô hấp kị khí với hô hấp hiếu khí
– Phiếu học tập và bảng phụ.
– Giống nhau: …………………………………………………………………
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2: Phân biệt đường phân với Chu trình Crep và chuỗi truyền điện tử Đáp án PHT số 01: Phân biệt hô hấp hiếu khí và kị khí
– Khác nhau:
– Giống nhau: Giai đoạn đường phân tạo ra axit piruvic (CH 3 COCOOH)
Đáp án PHT số 2:
– Khác nhau:
2. Chuẩn bị của HS
– Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, nhóm, lớp
– Học bài cũ
– Xem bài mới trước ở nhà
– Chuẩn bị nguyên vật liệu để làm thí nghiệm
1. Ổn định lớp học (1p)
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
2. Kiểm tra bài cũ (3p)
3. Bài mới (40p)
Giáo viên: Trình bày các biện pháp tăng năng suất cây trồng thông qua sự điều tiết quang hợp?
C. Luyện tập – Vận dụng (3p)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cần đạt đượcA. Khởi động (3 phút)– Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay…kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới.
Khác với động vật và con người ở thực vật chưa có cơ quan hô hấp chuyên trách. Hô hấp xảy ra ở mọi cơ quan của cơ thể thực vật. Vậy hô hấp ở thực vật là gì? Thực vật có những con đường hô hấp nào? Để biết được những điều đó chúng ta sẽ đi tìm hiểu bài hôm nay.
B. Hình thành kiến thức (33p)
Hoạt động 1: Tìm hiểu về hô hấp ở thực vật
+ Vì sao nước vôi trong ống nghiệm bên phải bình chứa hạt nảy mầm bị vẩn đục khi bơm hút hoạt động?
+ Giọt nước màu trong ống mao dẫn di chuyển về phía trái có phải do hạt nảy mầm hô hấp hút oxi không? vì sao?
+ Nhiệt kế trong bình chỉ nhiệt độ cao hơn nhiệt độ không khí bên ngoài bình chứng thực điều gì?
B2: GV: Từ thí nghiệm trên chứng tỏ điều gì?
B3: GV hoàn thiện kiến thức: Sự hấp thụ oxi và thải khí CO 2 ở hạt nảy mầm là biểu hiện bên ngoài của hô hấp thực vật
– GV: Vậy hô hấp ở thực vật là gì?
– GV yêu cầu HS rút ra phương trình tổng quát.
– GV nêu câu hỏi: Hô hấp có vai trò như thế nào đối với cơ thể thực vật
+ Nước vôi bị vẩn đục vì khi bơm hút hoạt động đã lấy khí CO 2 từ bình đựng hạt nảy mầm, chứng tỏ khí CO 2 do hạt nảy mầm thải ra
+ Đúng, điều đó chứng tỏ thể tích khí trong dụng cụ giảm và oxi đã bị hạt nảy mầm hút
+ Nhiệt kế trong bình chỉ nhiệt độ cao hơn chứng tỏ hoạt động của hạt nảy mầm đã thải nhiệt
– HS: Chứng tỏ sự hô hấp ở thực vật hấp thụ khí oxi, thải khí CO 2, thải nhiệt.
– HS: Trả lời.
– HS đại diện viết
– HS vận dụng kiến thức cũ, kết hợp SGK trả lời.
I. KHÁI QUÁT VỀ HÔ HẤP Ở THỰC VẬT1. Hô hấp ở thực vật là gì?
Hô hấp ở thực vật là quá trình chuyển đổi năng lượng của tế bào sống. Trong đó:
+ Các phân tử cacbohidrat bị phân giải đến CO 2 và H 2 O
+ Năng lượng được giải phóng và một phần tích lũy trong ATP.
2. Phương trình hô hấp tổng quát
C 6H 12O 6 + 6O 2 → 6CO 2 + 6H 2 O + Q (nhiệt + ATP)
3. Vai trò của hô hấp đối với cơ thể thực vật
– Năng lượng giải phóng dưới dạng ATP cung cấp cho các hoạt động sống của tế bào và cơ thể
– Một phần năng lượng được giải phóng dưới dạng nhiệt để duy trì thân nhiệt, thuận lợi cho các phản ứng của enzim
– Tạo ra các sản phẩm trung gian cho các quá trình tổng hợp các chất khác trong cơ thể
**NL được hình thành:
– NL quan sát hiện tượng ở thí nghiệm
– NL hợp tác làm việc nhóm
– NL rút ra kiến thức từ hiện tượng quan sát được.
– NL định nghĩa
– NL tư duy, trình bày nội dung
– NL sử dụng ngôn ngữ
– Năng lực hợp tác.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các con đường hô hấp ở thực vật.
– GV hỏi: Ở thực vật có những con đường hô hấp nào?
– GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, sơ đồ hình 12.2 thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập.
– GV phát phiếu học tập và yêu cầu học sinh hoàn thành trong 5 phút.
– GV gọi một số HS hoàn thành phiếu học tập và các em khác nhận xét, bổ sung.
– GV nhấn mạnh:
+ Chu trình Crep diễn ra trong chất nền ti thể, còn chuỗi chuyền điện tử thì ở trên màng ti thể.
+ Cả hai con đường hô hấp này đều có chung GĐ đường phân
+ Hô hấp hiếu khí phân giải triệt để, tạo nhiều năng lượng hơn phân giải kị khí.
– HS: Có hai con đường: Phân giải kị khí và hiếu khí
– HS: Thảo luận nhóm và trả lời
Nội dung: Như đáp án phiếu học tập.** NL được hình thành:
– NL trình bày.
– NL phân tích.
– NL hợp tác làm việc nhóm.
– NL quan sát tranh hình rút ra kiến thức.
– NL tư duy, sử dụng ngôn ngữ viết, nói.
Hoạt động 3: Tìm hiểu hô hấp sáng ở thực vật
– GV: Dựa vào SGK cho biết hô hấp sáng là gì?
– GV hỏi: Hô hấp sáng diễn ra khi nào?
– GV: Hô hấp sáng có đặc điểm như thế nào?
– Gv bổ sung và hoàn thiện kiến thức
– HS đại diện trả lời
– HS: Khi cường độ ánh sáng cao, lượng CO 2 cạn kiệt, O 2 tích lũy lại nhiều.
– HS: Gây lãng phí sản phẩm quang hợp
III. HÔ HẤP SÁNG
– Là quá trình hấp thụ O 2 và giải phóng CO 2 ngoài ánh sáng.
– Chủ yếu xảy ra ở thực vật C 3, trong điều kiện cường độ ánh sáng cao.
– Xảy ra ở ba bào quan: Lục lạp, peroxixom, ti thể.
– Đặc điểm: Xảy ra đông thời với quang hợp, không tạo ATP, gây lãng phí sản phẩm của quang hợp.
** NL được hình thành:
– NL phân tích.
– NL hợp tác làm việc nhóm.
– NL quan sát tranh hình rút ra kiến thức.
– NL tư duy, sử dụng ngôn ngữ viết, nói.
Hoạt động 4: Tìm hiểu mối quan hệ giữa hô hấp với quang hợp và môi trường
– GV yêu cấu HS trả lời câu hỏi lệnh SGK: Dựa vào kiến thức về quang hợp và hô hấp hãy chứng minh quang hợp là tiền đề cho hô hấp và ngược lại?
– GV bổ sung và chứng minh bằng sơ đồ.
– GV nêu vấn đề: Các yếu tố môi trường nào ảnh hưởng đến hô hấp?
– GV: Nước ảnh hưởng như thế nào đến hô hấp?
– GV hỏi: Nhiệt độ ảnh hưởng như thế nào đến hô hấp?
– GV bổ sung và hoàn thiện kiến thức.
– GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi lệnh SGK: Dựa vào kiến thức về hô hấp đã học ở phần trên nêu vai trò của oxi đối với hô hấp của cây?
– GV hoàn thiện kiến thức.
– GV hỏi: Hàm lượng CO 2 ảnh hưởng như thế nào đến hô hấp?
– GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi lệnh SGK: Dựa vào kiến thức về hô hấp, mối quan hệ giữa hô hấp và môi trường nêu một số biện pháp bảo quản nông sản.
– HS suy nghĩ, thảo luận nhóm và trả lời.
– HS đại diện trả lời.
– HS nghiên cứu SGK và trả lời
– HS: Nhiệt độ tăng thì cường độ hô hấp tăng theo đến giới hạn nhất định.
– HS suy nghĩ trả lời: Oxi là nguyên liệu của hô hấp hiếu khí, thiếu oxi sẽ xảy ra phân giải kị khí.
– HS suy nghĩ tra lời:
+ Bảo quản khô: Giảm hàm lượng nước. (phơi, sấy khô) → tốc độ hô hấp giảm
+ Bảo quản lạnh: Giảm nhiệt độ, bảo quản nơi thoáng mát. ức chế phản ứng enzim → ức chế quá trình hô hấp
+ Bảo quản trong nồng độ CO2 cao: Tăng hàm lượng CO 2. Nồng độ CO 2 cao sẽ ức chế quá trình hô hấp.
2. Mối quan hệ giữa hô hấp và môi trườnga. Nước
Cường độ hô hấp tỉ lệ thuận với hàm lượng nước.
b. Nhiệt độ
– Nhiệt độ tăng đến nhiệt độ tối ưu thì cường độ hô hấp tăng.
– Nhiệt độ tăng quá nhiệt độ tối ưu thì cường độ hô hấp giảm.
c. Oxi
– Cường độ hô hấp tỉ lệ thuận với nồng độ oxi.
d.Hàm lượng CO2
– Cường độ hô hấp tỉ lệ nghịch với nồng độ CO2.
**NL được hình thành:
– NL trình bày.
– NL tư duy, trình bày nội dung.
– NL sử dụng ngôn ngữ.
– NL vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống.
D. Mở rộng (4p)
Hãy phân biệt quá trình đường phân, chu kỳ Crep, chuỗi truyền điền tử qua PHT số 02.
Câu 1: Dựa vào kiến thức về hô hấp, mối quan hệ giữa hô hấp và môi trường nêu một số biện pháp bảo quản nông sản.
+ Bảo quản khô: Giảm hàm lượng nước. (phơi, sấy khô) → tốc độ hô hấp giảm
+ Bảo quản lạnh: Giảm nhiệt độ, bảo quản nơi thoáng mát. ức chế phản ứng enzim → ức chế quá trình hô hấp
+ Bảo quản trong nồng độ CO2 cao: Tăng hàm lượng CO 2. Nồng độ CO 2 cao sẽ ức chế quá trình hô hấp.
Câu 2: Một bà nội trợ đặt một túi quả trong tủ lạnh, còn một túi quả bà để quên ở trên bàn. Vài ngày sau, khi lấy quả ra ăn bà thấy rằng quả để trong tủ lạnh ăn ngọt hơn so với quả để quên trên mặt bàn. Hãy giải thích hiện tượng trên?
– Quả được bảo quản trong tủ lạnh dưới điều kiện nhiệt độ thấp làm ức chế enzim hô hấp nên quá trình hô hấp bị giảm cường độ xuống mức tối thiểu tránh tiêu hao lượng đường trong quả. Vì vậy, quả ngọt hơn so với quả trên bàn
4. Hướng dẫn về nhà (1p)
– Quả để trên bàn: Do không được bảo quản nên cường độ hô hấp giữ nguyên làm hàm lượng đường tiêu giảm nhanh hơn so với quả để trong tủ lạnh. Vì vậy, quả kém ngọt hơn so với quả để trong tủ lạnh.
– Học bài, trả lời câu hỏi SGK
– Chuẩn bị bài thực hành
Mỗi nhóm chuẩn bị: Lá rau muống, rau cải, lá rau cải già màu vàng, quả gấc, xoài, cà chua, củ carot, nghệ
KHÓA HỌC GIÚP TEEN 2004 ĐẠT 9-10 THI THPT QUỐC GIA
Đăng ký khóa học tốt 11 dành cho teen 2k4 tại chúng tôi
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k4: chúng tôi
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Sinh Học 11 Bài 12: Hô Hấp Ở Thực Vật
Tóm tắt lý thuyết
1.1.1. Hô hấp ở thực vật là gì?
Hô hấp ở thực vật là quá trình chuyển đổi năng lượng của tế bào sống. Trong đó, các phân tử cacbohidrat bị phân giải đến CO2 và H2O, đồng thời năng lượng được giải phóng và một phần năng lượng đó được tích lũy trong ATP.
Phương trình tổng quát :
C6H12O6 +6O2 → 6 CO2 + 6 H2O + Q
1.1.2. Vai trò của hô hấp đối với cơ thể thực vật.
Duy trì nhiệt độ thuận lợi cho các hoạt động sống của cây.
Cung cấp năng lượng dưới dạng ATP cho các hoạt động sống của cây.
Tạo ra các sản phẩm trung gian cho các quá trình tổng hợp các chất hữu cơ khác trong cơ thể.
Thực vật không có cơ quan chuyên trách về hô hấp như động vật, hô hấp diễn ra ở tất cả các cơ quan của cơ thể đặc biệt xảy ra mạnh ở các cơ quan đang sinh trưởng, đang sinh sản và ở rễ.
Bào quan thực hiện chức năng hô hấp chính là ty thể
1.2.1. Phân giải kị khí:
Xảy ra trong rễ cây khi bị ngập úng hay trong hạt khi ngâm vào nước hoặc trong các trường hợp cây ở điều kiện thiếu oxi.
Diễn ra ở tế bào chất gồm 2 quá trình:
Đường phân: Là quá trình phân giải Glucozo đến axit piruvic
Lên men: là axit piruvic lên men tạo thành rượu êtilic và CO 2 hoặc tạo thành axit lactic.
Kết quả: Từ 1 phân tử glucozo qua phân giải kị khí giải phóng 2 phân tử ATP
1.2.2. Phân giải hiếu khí:
Xảy ra mạnh trong các mô, cơ quan đang hoạt động sinh lí mạnh như: hạt đang nẩy mầm, hoa đang nở…
Hô hấp hiếu khí diễn ra trong chất nền của ti thể gồm 2 quá trình: Gồm chu trình Crep và chuỗi chuyền electron trong ti thể.
Chu trình Crep: diễn ra trong chất nền của ti thể. Khi có oxi, axit piruvic đi từ tbc vào ti thể. Tại đây axit piruvic chuyển hóa theo chu trình Crep và bị oxi hoá hoàn toàn.
Chuỗi chuyền electron: diễn ra ở màng trong ti thể. Hiđrô tách ra từ axit piruvic trong chu trình Crep được chuyền đến chuỗi chuyền electron đến oxi để tạo ra nước.
Kết quả: Một phân tử glucozo qua phân giải hiếu khí giải phóng ra 38 ATP và nhiệt lượng.
1.2.3. Hô hấp sáng
Khái niệm: Hô hấp sáng là quá trình hấp thụ oxi và giải phóng CO2 ngoài sáng, xảy ra đồng thời với quang hợp.
Điều kiện xảy ra:
Cường độ ánh sáng cao
Lượng CO2 cạn kiệt, O2 tích lũy nhiều trong lục lạp (cao gấp 10 lần CO2)
Nơi xảy ra: ở 3 bào quan bắt đầu là lục lạp, peroxixom và kết thúc tại ty thể
Diễn biễn
Ảnh hưởng:
Hô hấp sáng gây lãng phí sản phẩm quang hợp.
Thông qua hô hấp sáng đã hình thành 1 số axit amin cho cây (glixerin, serin)
1.3.1. Mối quan hệ giữa hô hấp và quang hợp:
Sản phẩm của quang hợp (C6H12O6 + O2) là nguyên liệu của hô hấp và chất oxi hoá trong hô hấp.
Sản phẩm của hô hấp (CO2 + H2O) là nguyên liệu để tổng hợp nên C6H12O6 và giải phóng oxi trong quang hợp.
1.3.2. Mối quan hệ giữa hô hấp và môi trường:
Nước
Cần cho hô hấp, mất nước làm giảm cường độ hô hấp
Đối với các cơ quan ở trạng thái ngủ (hạt), tăng lượng nước thì hô hấp tăng.
Cường độ hô hấp tỉ lệ thuận với hàm lượng nước trong cơ thể.
Nhiệt độ
Khi nhiệt độ tăng thì cường độ hô hấp tăng đến giới hạn chịu đựng của cây.
Sự phụ thuộc của hô hấp vào nhiệt độ tuân theo định luật Van -Hop: Q10 = 2 _ 3 (tăng nhiệt độ thêm 10oC thì tốc độ phản ứng tăng lên gấp 2 _ 3 lần)
Nhiệt độ tối ưu cho hô hấp khoảng 30 → 35oC.
Trong không khí giảm xuống dưới 10% thì hô hấp bị ảnh hưởng, khi giảm xuống 5% thì cây chuyển sang phân giải kị khí → bất lợi cho cây trồng.
d. Nồng độ CO 2
Trong môi trường cao hơn 40% làm hô hấp bị ức chế. CO 2 là sản phẩm cuối cùng của hô hấp hiếu khí và lên men etilic.
Cập nhật thông tin chi tiết về Giáo Án Sinh Học 11 Nâng Cao Bài 12: Ảnh Hưởng Của Các Nhân Tố Môi Trường Đến Hô Hấp trên website Englishhouse.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!