Xu Hướng 3/2023 # Giáo Án Sinh Học 11 Cb Tiết 9: Quang Hợp Ở Các Nhóm Thực Vật C3, C4, Và Cam # Top 3 View | Englishhouse.edu.vn

Xu Hướng 3/2023 # Giáo Án Sinh Học 11 Cb Tiết 9: Quang Hợp Ở Các Nhóm Thực Vật C3, C4, Và Cam # Top 3 View

Bạn đang xem bài viết Giáo Án Sinh Học 11 Cb Tiết 9: Quang Hợp Ở Các Nhóm Thực Vật C3, C4, Và Cam được cập nhật mới nhất trên website Englishhouse.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Ngày Soạn: 6/10/2010 Tiết.lớp Bài 9: QUANG HỢP Ở CÁC NHÓM THỰC VẬT C3, C4, VÀ CAM I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Trình bày được quá trình quang hợp ở thực vật C3 bao gồm pha sáng và pha tối. Trình bày dược đặc điểm của thực vật C4 : sống ở khí hậu nhiệt đới, cấu trúc lá có tế bào bao bó mạch, có hiệu suất cao. Nêu được thực vật CAM mang đặc điểm của cây ở vùng sa mạc, có năng suất thấp. 2. Kĩ năng: – Rèn một số kĩ năng: phân tích so sánh, quan sát hình ảnh. – Thí nghiệm phân tích các sắc tố chính. 3. Thái độ: – Giải thích được sự thay đổi của các loài thực vật ở các vùng khác nhau. II. NỘI DUNG TRỌNG TÂM Quang hợp ở thực vât C3: Pha sáng và pha tối quang hợp. Phân biệt được thực vật C3 C4, CAM III. THIẾT BỊ DẠY HỌC: – Tranh hình SGK phóng to – Sơ đồ chu trình C3. Sơ đồ con đường quang hợp của thực vật C4. Sơ đồ quang hợp thực vật CAM. Phiếu học tập Điểm so sánh (thực vật C3) Pha sáng Pha tối Khái niệm Nơi diễn ra Diễn biến Nguyên liệu Sản phẩm IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: – Quang hợp là gì? Viết sơ đồ quang hợp? Vì sao quang hợp có vai trò quyết định đối với sự sống trên trái đất? – Nêu đặc điểm của lá cây thích nghi với chức năng quang hợp? 3. Đặt vấn đề : Có rất nhiều loại thực vật phân bố ở khắp trên Trái đất, từ rong rêu đến các cây cao lớn,lại có những cây sống ở vùng cận nhiệt, có những cây sống ở vùng khô hạn lại mọng nước.Vậy quá trình quang hợp để duy trì sự sống diễn ra như thế nào? Để tìm hiểu vấn đề này chúng ta vào bài 9 4. Tiến trình dạy học: Hoạt Động 1: TÌM HIỂU QUANG HỢP Ở THỰC VẬT C3 Hoạt Động Của Giáo Viên Hoạt Động Của Hoc Sinh – Để hiểu tổng quát về quang hợp, GV cho HS biết được quang hợp diễn ra trong luc lạp, bao gồm hai pha: pha sáng và pha tối. – GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ hình 9.1 SGK và hoàn thành các nội dung trong phiếu học tập. – GV nêu câu hỏi: + Vậy pha sáng của quang hợp là gì? + Quá trình quang phân ly nước diễn ra ở đâu? + Vai trò của quá trình quang phân ly nước trong quang hợp là gì? + Sản phẩm của pha sáng là gì? Những sản phẩm nào được sử dụng trong pha tối của quang hợp? – GV nhận xét đánh giá và khái quát kiến thức cho HS – GV đặt câu hỏi: + Pha tối gồm mấy giai đoạn? Đặc điểm của mỗi giai đoạn là gì? + Hãy cho biết các sản phẩm của pha sáng chuyển cho pha tối của quang hợp? – GV bổ sung kiến thức + Tại sao gọi là chu trình C3, thực vật C3? + Ý nghĩa của chu trình C3 ? GV bổ sung ý nghĩa của chu trình C3: – Chu trình C3 là chu trình quang hợp cơ bản nhất của thế giới thực vật xảy ra trong tất cả thực vật – Là chu trình khử CO2 duy nhất để tạo nên các sản phẩm quang hợp trong thế giới thực vật – Chu trình C3 tạo nên nhiều sản phẩm sơ cấp đó là hợp chất C3, C5, C6… là nguyên liệu để tổng hợp nên các sản phẩm quan trọng như đường tinh bột, protein, lipit… – GV nhận xét – HS nghiên cứu thông tin SGK trang 40 để trả lời, yêu cầu nêu được : + Là quá trình biến đổi quang năng thành hóa năng – Quan sát hình 9.1 để trả lời + Ở mành tilakoid. + Lấy H+ và thải oxi, biến đổi quang năng thành hóa năng trong ATP, NADPH cung cấp cho Pha tối. + Sản phẩm : ATP, NADPH, oxi. – Dựa vào SGK trang 41 + Pha tối gồm ba giai đoạn + Đặc điểm mỗi giai đoạn: giai đoạn cố đinh CO2, Giai đoạn khử. Giai đoạn tái sinh chất nhận ban đầu. + Sản phẩm của pha sáng chỉ có ATP và NADP đi vào pha tối – HS sử dụng kiến thức vừa học để trả lời, yêu cầu nêu được + Gọi tên chu trình C3 là vì sản phẩm ổn định là hợp chất 3C + Thực vật C3 là thực vật mà trong pha tối của quang hợp tạo sản phẩm đầu tiên là hợp chất có 3C + Chu trình C3 đã tạo ra các hợp chất để từ đó tổng hợp nên tinh bột, prôtêin. Nội dung: a, Pha sáng: Khái niệm là pha chuyển hóa năng lượng ánh sáng đã được diệp lục hấp thu thành năng lượng của các liên kết hóa học trong ATP và NADPH. Nơi diễn ra Diễn ra ở tilakoid. Diễn biến + Hấp thụ năng lượng ánh sáng : Chdl + hɣ à Chdl* + Quang phân li nước : Chdl* 2 H20 à 4 H+ + 4 e- + O2 + Photpholipid hóa tạo ATP: 3ADP + 3Pi à 3 ATP + Tổng hợp NADP: 2NADP + 4H+4e- à 2 NADP – Phương trình tổng quát: 12H2O + 18ADP + 18P vô cơ + 12ADP+ à 18 ATP + 12NADPH + 6O2 Nguyên liệu Nước, ánh sáng Sản phẩm ATP, NADP, Oxi b, Pha tối: Khái niệm Là pha cố định CO2 Nơi diễn ra Ở chất nền của lục lạp Diễn biến Pha tối gồm 3 giai đoạn chính: ( Chu trình Calvin) + Giai đoạn cố định CO2 : 3RiDP + 3CO2 à 6APG + Giai đoạn khử với sự tham gia của 6ATP và 6NADPH: 6APGà6AIPG + Giai đoạn tái sinh chất nhận RiDP và tạo đương với sự tham gia của 3 ATP: 5AlPGà3RiDP 1 AlPG à tham gia tạo C6H12O6 Phương trình tổng quát : 12 H2O + 6 C02 + Q(năng lượng ánh sáng) à C6H12O6 + 6 O2 + 6H2O Nguyên liệu CO2, ATP, NADPH Sản phẩm Tinh bột, axit amin, lipit, Saccarozo Hoạt động 2: TÌM HIỂU QUANG HỢP Ở THỰC VẬT C4 Hoạt Động Của Giáo Viên Hoạt Động Của Học Sinh + GV dẫn dắt: ngoài con đường C3 các nhà sinh lý học thực vật đã phát hiện thêm 2 con đường cố định CO2 khác đó là C4, CAM – GV đặt vấn đề: Tại sao gọi là thực vật C4? – GV hỏi: thực vật C4 có đặc điểm hình thái nào khác với thực vật C3? – GV đưa ra sơ đồ phóng to cơ chế quang hợp ở thực vật C4. GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ để chỉ ra điểm khác nhau về quang hợp của thực vật C3 ,C4. GV cho HS ghi nội dung – GV khái quát kiến thức cho HS + Pha tối ở thực vật C3 chỉ có chu trình Canvil ở thực vật C4 có thêm chu trình C4 trước khi chu trình Calvin xảy ra. -HS vận dụng kiến thức ở hoạt động 1 để trả lời: vì sản phẩm ổn định là hợp chất 4C, sản phẩm đầu tiên của quang hợp là hợp chất có 4C – HS nghiên cứu SGK trang 42 để trả lời: + Nhu cầu ánh sáng. Nhu cầu nước, khả năng thoát hơi nước. Cấu tạo lá. Vùng khí hậu – Yêu cầu trả lời được : + Đặc điểm giống nhau:đều có chu trình calvin, sản phẩm cuối cùng là C6H12O6 + Đặc điểm khác nhau: Chất nhận CO2: PEP Sản phẩm ổn định đầu tiên: AOA Nơi thực hiện chu trình: Lục lạp tế bào mô giậu và tế bào bao quanh bó mạch. Nội dung: a, Đặc điểm của thực vật C4: – Sống ở khí hậu nhiệt đới và cận nhiệt đới, khí hậu nóng ẩm kéo dài – Cấu trúc lá có tế bào bao bó mạch – Có cường độ quang hợp cao hơn, điểm bù CO2 thấp, thoát hơi nước thấp hơn nên có năng suất cao hơn b, Chu trình quang hợp ở thực vật C4: – Chu trình C4: + Chất nhận CO2 đầu tiên là photpho enol piruvic(PEP) + Sản phẩm ổn định đầu tiên là chất có 4C + Enzim PEP – lacboxylaza có hoạt tính cực mạnh + AOA di chuyển vào tế bào bao quanh bó mạch và bị phân hủy để giải phóng CO2 cung cấp cho quá trình C3 và hình thành nên axit piruvic + Axit piruvic quay lại tế bào thịt lá và biến đổi thành PEP để khép kín chu trình – Chu trình C3: + CO2 do chu trình C4 cố định được chuyển cho chu trình C3 để khử thành các chất hữu cơ khác nhau cho cây. Hoạt động 3: TÌM HIỂU QUANG HỢP Ở THỰC VẬT CAM Hoạt Động Của Giáo Viên Hoạt Động Của Học Sinh – GV yêu cầu chỉ ra những đặc điểm cấu tạo, sinh lý của thức vật CAM – GV đặt vấn đề: + Ở sa mạc thực vật cần giảm sự thoát hơi nươc nên phải đóng khi khổng, vậy khí CO2 sẽ được lấy vào như thế nào? Và quang hợp được thực hiện như thế nào? GV cho HS quan sát sơ đồ phóng to. + Để thoát khỏi tình trạng này Thực vật mọng nước đã chọn con đường cố định CO2 theo cách riêng là con đường CAM . Điểm khác biệt của con đường CAM với thực vật C4 là gì? -GV nhận xét đánh giá và bổ sung kiến thức. – HS nghiên cứu SGK trang 43 để trả lời + Sống ở vùng sa mạc , điều kiện khô hạn kéo dài. Để tránh mất nước do thoát hơi nước khí khổng của các loài này đóng vào ban ngày và mở vào ban đêm. + Nghiên cứu sơ đồ, SGK trang 43 Con đường CAM – Yêu cầu nêu được ; + Sự khác nhau về thời gian : giai đoạn cố định CO2 diễn ra vào ban đêm và khử CO2 diễn ra vào ban ngày + Không có 2 loại lục lạp như thực vật C4 Nội dung; a, Đặc điểm của thực vật CAM: – Sống ở vùng sa mạc , điều kiện khô hạn kéo dài. – Để tránh mất nước do thoát hơi nước cây đóng khí khổng vào ban ngày và mở khí khổng vào ban đêm để nhận CO2 nên có năng suất thấp b, Quanh hợp ở thực vật CAM: – Qua trình cố đinh CO2: Diễn ra vào ban đêm + CO2 khuếch tán vào lá qua khí khổng + Chất nhận CO2 đầu tiên là PEP và sản phẩm ổn định đầu tiên là AOA + AOA chuyển hóa thành malat vận chuyển và dự trữ ở tế bào chất – Quá trình khử C02 : Diễn ra vào ban ngày. + Malat bị phân hủy giải phóng CO2 cung cấp cho chu trình C3 ,axit piruvic biến đổi thành chất nhận CO2 là PEP + Thực hiện chu trình C3 như thực vật khác để tổng hợp chất hữu cơ 5. Củng cố: + Lập bảng so sánh pha tối của thực vật C3, C4, CAM: Pha sáng của các loại thực vật này giống nhau: Pha tối có sự khác biệt sau: Điểm so sánh C3 C4 CAM Chất nhận CO2 đầu tiên RiDP PEP PEP Sản phẩm cố định CO2 đầu tiên APG AOA AOA à AM Nơi diễn ra Lục lạp tế bào mô giậu Lục lạp tế bào mô giậu và tế bào bao bó mạch Lục lạp tế bào mô giậu Thời gian Ban ngày Ban ngày Cố định CO2 ban đêm, khử CO2 ban ngày. V. DẶN DÒ: – Học bài, trả lời câu hỏi SGK trang 43: Trả lời + Câu 2: Nước + Câu 3: ATP, NADPH, Oxi + Câu 4: ATP và NADPH + Câu 6: D + Câu 7: B – Chuẩn bị bài mới: Những yếu tố nào ảnh hưởng đến đến quang hợp. yếu tố nào là quan trọng nhất. Vai trò của nước đối với quá trình quanh hợp.

Bài 9. Quang Hợp Ở Các Nhóm Thực Vật C3, C4 Và Cam

Tiết 9. Bài 9:QUANG HỢPỞ CÁC NHÓM THỰC VẬT C3, C4 VÀ CAMQuang hợp gồm: Pha sáng: giống nhau ở thực vật C3, C4, CAM. Pha tối: khác nhau ở thực vật C3, C4, CAM. I Thực vật C31- Pha sáng:Là pha chuyển hoá năng lượng ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng của các liên kết hoá học trong ATP và NADPH. Diễn ra ở tilacôit, khi có chiếu sáng. Xảy ra quá trình quang phân ly nước để giải phóng oxi theo sơ đồ:– Sản phẩm: ATP, NADPH, O2 Chu trình Canvin có thể chia thành những giai đoạn nào?-▼ Chỉ ra các điểm mà tại đó sản phẩm của pha sáng đi vào chu trình Canvin?Giai đoạn cố định CO2Ribulôzơ – 1,5 – đi PhotphatAPGRiDPAxit Photpho GlixêricAlPGAlđêhit Photpho GlixêricCO2AlPGC6H12O6 Giai đoạn khửGiai đoạn tái sinh chất nhậnCHU TRÌNH CANVIN (C3)ATP + NADPHATPT bột, aa, prô, lipit..2- Pha tối: (Pha cố định CO2)+ Giai đoạn cố định CO2+ Giai đoạn khử APG thành AlPG dưới tác dụng của ATP và NADPH của pha sáng. Cuối pha khử, 1 phần AlPG tách khỏi chu trình để tổng hợp C6H12O6 từ đó tổng hợp tinh bột, axit amin,lipit….+ Giai đoạn tái sinh chất nhận ban đầu Ribulôzơ-1,5-điphotphatChất nhận CO2 đầu tiên: ribulôzơ-1,5-điphotphatSản phẩn ổn định đầu tiên: APG Diễn ra ở trong chất nền của lục lạp. Diễn biến pha tối (Chu trình Canvin)– Gồm 3 giai đoạn: Thực vật C3: gồm từ các loài rêu cho đến các loài cây gỗ lớn, phân bố khắp nơi. Cố định CO2 theo con đường C3 ( chu trình Canvin)THỰC VẬT C3II Thực vật C4:– Gồm một số loài Thực vật nhiệt đới và cận nhiệt đới: mía, bắp, cao lương, rau dền…thực hiện quang hợp theo chu trình C4: Có quá trình cố định CO2 bổ sung trước chu trình CanvinGồm 2 giai đoạn:+ Giai đoạn 1: Chu trình C4 xảy ra trong tế bào mô giậu.+ Giai đoạn 2: Chu trình Canvin xảy ra trong tế bào bao bó mạch-Chất nhận CO2 đầu tiên: PEPSản phẩm ổn định đầu tiên: AOA (hợp chất 4C)Thực vật C4 có các ưu việc hơn so với thực vật C3 là:– Cường độ quang hợp cao hơn, điểm bù CO2 thấp hơn, điểm bão hòa ánh sáng cao hơn, nhu cầu nước thấp hơn, thoát hơi nước thấp hơn nên thực vật C4 có năng suất cao hơn thực vật C3.III. Thực vật CAM:Gồm loài mọng nước ở vùng hoang mạc, khô hạn: xương rồng, dứa, thanh long…Để tránh mất nước khí khổng của các loài cây mọng nước đóng vào ban ngày và mở vào ban đêm.Bản chất hóa học của con đường CAM giống như chu trình C4. Điểm khác biệt so với con đường C4 là:Chu trình CAM là phản ứng thích nghi sinh lý của thực vật mọng nước đối với môi trường khô hạn ở sa mạc.Kết luận:– Chu trình Canvin tồn tại ở mọi loài thực vật. Tổng hợp chất hữu cơ trong quang hợp được bắt đầu từ AlPG của chu trình Canvin chuyển hóa thành glucozơ, tinh bột, sacarôzơ, prôtêin và lipit…Khác nhauPHIẾU HỌC TẬP BÀI 9- SH11Hãy hoàn thành nội dung ở bảng sau:Khác nhau

Sinh Học 11 Bài 8: Quang Hợp Ở Thực Vật

Tóm tắt lý thuyết

1.1.1. Quang hợp là gì?

Quang hợp là quá trình trong đó năng lượng ánh sáng mặt trời được lá hấp thụ để tạo ra cacbonhidrat và oxy từ khí và H2O.

Phương trình tổng quát :

1.1.2. Vai trò quang hợp của cây xanh

Sản phẩm quang hợp là nguồn chất hữu cơ làm thức ăn cho mọi sinh vật, là nguyên liệu cho công nghiệp và thuốc chữa bệnh cho con người

Cung cấp năng lượng để duy trì hoạt động sống của sinh giới.

Điều hoà không khí: giải phóng oxi và hấp thụ CO 2 (góp phần ngăn chặn hiệu ứng nhà kính)

1.2.1. Hình thái giải phẫu của lá thích nghi với chức năng quang hợp

Hình thái

Diện tích bề mặt lớn: hấp thụ được nhiều ánh sáng mặt trời.

Phiến lá mỏng: thuận lợi cho khí khuếch tán vào và ra được dễ dàng.

Trong lớp biểu bì của mặt lá có khí khổng giúp cho khí CO 2 khuếch tán vào bên trong lá đến lục lạp.

Giải phẫu:

Tế bào mô giậu chứa nhiều lục lạp phân bố ngay bên dưới lớp biểu bì mặt trên của lá để trực tiếp hấp thụ được các tia sáng chiếu lên trên mặt lá.

Tế bào mô xốp chứa ít diệp lục hơn so với mô giậu nằm ngay ở mặt dưới của phiến lá. Trong mô xốp có nhiều khoang rỗng tạo điều kiện cho khí CO2 dễ dàng khuếch tán đến các tế bào chứa sắc tố quang hợp.

Hệ gân lá phát triển đến tận từng tế bào nhu mô lá, chứa các mạch gỗ và mạch rây.

Trong phiến lá có nhiều tế bào chứa lục lạp là bào quan quang hợp.

1.2.2. Lục lạp là bào quan quang hợp

Màng tilacoit là nơi phân bố hệ sắc tố quang hợp, nơi xảy ra các phản ứng sáng.

Xoang tilacoit là nơi xảy ra các phản ứng quang phân li nước và quá trình tổng hợp ATP trong quang hợp.

Chất nền là nơi xảy ra các phản ứng tối

1.2.3. Hệ sắc tố quang hợp

Carotenoit → Diệp lục b → Diệp lục a → Diệp lục a ở trung tâm.

Sh 11: Bài 8: Quang Hợp Ở Thực Vật

Học xong bài này, HS cần phải:

-Nêu được khái niệm và viết được phương trình quang hợp

-Trình bày được vai trò của quang hợp

-Hiểu và trình bày được đặc điểm cấu tạo của lá thích nghi với chức năng quang hợp

-Liệt kê được các sắc tố quang hợp và chức năng của chúng đối với thực vật

– Tư duy lôgic, khái quát kiến thức

– Yêu thích môn học, yêu thiên nhiên

– Biết chăm sóc cây trồng và bảo vệ môi trường

-Trực quan – Tìm tòi

-SGK Sinh học 11

IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC.

– GV: Tại sao con người có thể sống, học tập và làm việc bình thường được

-HS vận dụng thực tế trả lời: ăn cơm, thịt, cá, rau, trứng…

– GV: Thực vật có ăn uống được như con người không?

– GV: Vậy làm cách nào thực vật có thể sống được? à GV vào bài mới

GV yêu cầu HS quan sát hình 8.1 SGK – 36 và cho biết quang hợp là gì?

HS quan sát hình vẽ và trả lời

GV yêu cầu HS lên bảng viết phương trình quang hợp

HS lên bảng viết phương trình quang hợp

? Nhìn vào phương trình quang hợp và cho biết sản phẩm của quá trình quang hợp là gì?

? Dựa vào phương trình quang hợp hãy cho biết quang hợp có những vai trò gì?

HS dựa vào phương trình quang hợp trả lời

GV giảng giải: Nhìn vào phương trình quang hợp ta thấy quá trình quang hợp hấp thụ khí CO 2 nên ngăn chặn được hiệu ứng nhà kính

? Để điều hoà không khí chúng ta cần phải làm gì?

HS vận dụng kiến thức thực tiễn trả lời:

? Quang hợp diễn ra ở bộ phận nào của cây?

HS vận dụng kiến thức sinh học 10 trả lời:

Quang hợp xảy ra ở lá cây vì lá cây có chứa lục lạp làm nhiệm vụ quang hợp

GV bổ sung: Không chỉ lá cây mà các bộ phận khác của cây có màu xanh cũng thực hiện chức năng quang hợp (quả, vỏ thân, đài hoa)

? Quan sát hình 8.2 SGK – 37 và cho biết đặc điểm hình thái nào giúp lá thích nghi với chức năng quang hợp?

HS quan sát hình vẽ trả lời:

– Hệ gân lá gồm mạch gỗ và mạch rây xuất phát từ bó mạch ở cuống lá đi đến tận từng tế bào nhu mô lá. Nhờ vậy nước và ion khoáng được vận chuyển đến từng tế bào thực hiện chức năng quang hợp và vận chuyển sản phẩm quang hợp ra khỏi lá

– Tế bào mô giậu chứa nhiều lục lạp xếp sít nhau nên hấp thụ được nhiều ánh sáng để quang hợp

– Tế bào mô xốp phân bố cách xa nhau tạo khoảng rỗng thuận lợi cho trao đổi khí trong quang hợp (CO 2 dễ dàng khuếch tán vào trong lá đến lục lạp để thực hiện chức năng quang hợp)

GV yêu cầu HS trả lời lệnh SGK – 37

HS vận dụng kiến thức sinh học 10 trả lời

Tilacôit chứa diệp lục và enzim quang hợp

? Thực vật có những sắc tố quang hợp nào? Chức năng của nó là gì?

·Diệp lục (diệp lục a và diệp lục b): lá cây có màu lục

·Carôtenôit (carôten và xantôphyl): tạo màu đỏ, cam, vàng cho lá, quả

– GV: Tại sao diệp lục làm lá cây có màu xanh?

– HS vận dụng kiến thức sinh học 10 trả lời:

Các tia sáng màu lục không được diệp lục hấp thụ và phản chiếu trở lại làm mắt ta thấy lá cây có màu xanh lục

? Có phải tất cả sắc tố quang hợp đều tham gia trực tiếp vào sự chuyển hoá năng lượng ánh sáng hấp thụ được thành năng lượng của các liên kết hoá học trong ATP và NADPH không?

– HS trả lời: Chỉ có diệp lục a tham gia trực tiếp vào sự chuyển hoá năng lượng ánh sáng hấp thụ được thành năng lượng của các liên kết hoá học trong ATP và NADPH còn các sắc tố khác chỉ hấp thụ năng lượng ánh sáng và truyền năng lượng đó cho diệp lục a

I. Khái quát về quang hợp ở thực vật

– Khái niệm: Quang hợp là quá trình sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời đã được diệp lục hấp thụ để tổng hợp cacbohiđrat và giải phóng khí ôxi từ khí cacbonic và nước

6CO 2+12H 2O C 6H 12O 6+ 6O 2 + 6H 2 0

– Cung cấp thức ăn cho mọi sinh vật, nguyên liệu cho công nghiệp, dược liệu chữa bệnh

– Tạo nguồn năng lượng duy trì hoạt động sống của sinh giới.

– Điều hoà không khí: duy trì cân bằng O 2 và CO 2 trong khí quyển

II. Lá là cơ quan quang hợp

1. Hình thái của lá thích nghi với chức năng quang hợp

– Diện tích bề mặt lá lớn giúp hấp thụ được nhiều tia sáng

– Trong lớp biểu bì của mặt lá có nhiều khí khổng giúp CO 2 khuếch tán vào bên trong lá đến lục lạp

2. Lục lạp là bào quan quang hợp

– Tilacôit chứa sắc tố và các enzim quang hợp thực hiện pha sáng quang hợp

– Chất nền (Strôma) thực hiện pha tối quang hợp

– Diệp lục (diệp lục a và diệp lục b): lá cây có màu lục

– Carôtenôit (carôten và xantôphyl): tạo màu đỏ, cam, vàng cho lá, quả

– Trong các sắc tố quang hợp, chỉ có diệp lục a tham gia trực tiếp vào sự chuyển hoá năng lượng ánh sáng hấp thụ được thành năng lượng của các liên kết hoá học trong ATP và NADPH còn các sắc tố khác chỉ hấp thụ năng lượng ánh sáng và truyền năng lượng đó cho diệp lục a

– GV hệ thống lại kiến thức bài học

– HS làm bài tập 5,6 SGK – 39

– Trả lời câu hỏi SGK – 39

– Đọc trước bài 9 – Quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4 và CAM

Cập nhật thông tin chi tiết về Giáo Án Sinh Học 11 Cb Tiết 9: Quang Hợp Ở Các Nhóm Thực Vật C3, C4, Và Cam trên website Englishhouse.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!