Bạn đang xem bài viết Giáo Án Sinh 12 Cơ Bản Bài 22: Bảo Vệ Vốn Gen Của Loài Người Và Một Số Vấn Đề Xã Hội Của Di Truyền Học được cập nhật mới nhất trên website Englishhouse.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Ngày dạy: Tiết BÀI 22 : BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức – Trình bày được các biện pháp bảo vệ vốn gen của loài người -Nêu được một số vấn đề xã hội của di truyền học – Hiểu được vai trò của tư vấn di truyền và việc sàng lọc trước sinh -Xây dựng được ý thức bảo vệ môi trường chống tác nhân gây đột biến 2. Kỹ năng – Rèn kỹ năng quan sát. Kỹ năng phân tích. 3. Thái độ: – Xây dựng được ý thức bảo vệ môi trường chống tác nhân gây đột biến II. Phương tiện dạy học: – Hình 22.1 sách giáo khoa III. Phương pháp: Phát vấn+ Diễn giải IV. Tiến trình tổ chức dạy học 1) Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung * Hoạt động 1: Vấn đề bảo vệ vốn gen của loài người ? Thế nào là gánh nặng di truyền cho loài người? – khi đht lặn ® chết, giảm sức sống. ? Để bảo vệ vốn gen của loài người cần tiến hành những biện pháp gì? ? Việc sử dụng thuốc trừ sâu, chất diệt cỏ, chất khích thích sinh trưởng tác động đến môi trường như thế nào? Hậu quả gì đối với con người? ? Tư vấn di truyền là gì? ? Chuyên gia DT có thể biết được điều gì? (tiên đoán về khả năng mắc 1 bệnh, tật di truyền ở những đứa trẻ) ? Dựa vào cơ sở nào để các chuyên gia đưa ra tư vấn đúng? ? Cần làm gì để tránh việc sinh đứa con bị các khuyết tật DT? ? Xét nghiệm trước khi sinh có thể biết trước điều gì (khi thai đang thời kỳ sớm)? ▼QS hình 22 và rồi mô tả từng bước của pp chọc dò dịch ối và sinh thiết tua nhau thai ** pp chọc dò dịch ối : + Dùng bơm tiêm hút ra 10-20 ml dịch ối vào ống nghiệm đem li tâm để tách riêng tế bào phôi + Nuôi cấy các tế bào phôi, sau vài tuần làm tiêu bản phân tích xem thai có bị bệnh di truyền ko +Phân tích hoá sinh (ADN) dịch ối và tế bào phôi xem thai có bị bệnh DT ko **PP sinh thiết tua nhau thai : +Dùng ống nhỏ để tách tua nhau thai +Làm tiêu bản phân tích NST I. Bảo vệ vốn gen của loài người – Gánh nặng DT: là sự tồn tại trong vốn gen của qt người các đb gen(gây chết, nữa gây chết…) được di truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác. 1. Tạo môi trường trong sạch nhằm hạn chế các tác nhân gây đột biến – Trồng cây, bảo vệ rừng, phòng-chống ÔNMT 2. Tư vấn di truyền và việc sàng lọc trước sinh – Tư vấn di truyền: Chuyên gia di truyền đưa ra lời khuyên có nên kết hôn với nhau không; sinh con tiếp theo không, chạy chữa ntn cho đứa trẻ… Cơ sở : (SGK) Phương pháp : + chọc dò dịch ối + sinh thiết tua nhau thai * GV kiểm tra kiến thức bài 20 nhắc lại các bước của công nghệ gen, đọc mục I.3 ? Liệu pháp gen là gì? ? Quy trình liệu pháp gen gồm mấy bước – sdụng virut sống trong ct người (đã loại gen gây bệnh) làm thể truyền, nó mang gen lành vào để thay gen bệnh *Hoạt động 2: Tìm hiểu 1 số vấn đề xã hội của di truyền học *Gv nêu vấn đề : những thành tựu của di truyền học có mang đến những lo ngại nào cho con người ko – Gọi hs đọc mục II sgk nêu ý kiến về vấn đề này * Gv có thể nêu ví dụ về cách đo chỉ số IQ Tổng TB của các lời giải được tính thống kê theo tuổi khôn (tuổi trí tuệ) chia cho tuổi sinh học nhân với 100 VD : đứa trẻ 6 tuổi trả lời được các câu hỏi của trẻ 7 tuổi thì : IQ= (7 :6)x100=117 ? Khả năng trí tuệ phụ thuộc yếu tố nào ? Nguyên nhân gây bệnh AIDS ? hậu quả ? Hãy nhắc lại cơ chế xâm nhập gây hại của virut HIV. ? Di truyền học có biện pháp gì để ngăn chặn đại dịch AIDS? 3. Liệu pháp gen- kỹ thuật của tương lai – Là kỹ thuật chữa bệnh bằng thay thế gen bệnh bằng gen lành – Về nguyên tắc là kỹ thuật chuyển gen – Quy trình : SGK – Một số khó khăn gặp phải : vi rut có thể gây hư hỏng các gen khác (ko chèn gen lành vào vị trí của gen vốn có trên NST ) II. Một số vấn đề xã hội của DT học: 1. Tác động xã hội của việc giải mã bộ gen người Việc giải mã bộ gen người ngoài những tích cực mà nó đem lại cũng làm xuất hiện nhiều vấn đề tâm lý xã hội 2. Vấn đề phát sinh do công nghệ gen và công nghệ tế bào – Gen kháng thuốc từ SV bđổi gen có phát tán sang vi sinh vật gây bệnh cho con người không? -Ăn sp từ svbđ gen có an toàn cho sức khoẻ cho con người và ảnh hưởng tới hệ gen của con người không? – Gen kháng thuốc diệt cỏ có phát tán sang cỏ dại không? – Có tạo ra dòng người bằng nhân bản vtính không? 3. Vấn đề di truyền khả năng trí tuệ: a) Hệ số thông minh ( IQ) được xác định bằng các trắc nghiệm với các bài tập tích hợp có độ khó tăng dần (Người bthường IQ=70-130) b) Khả năng trí tuệ và sự di truyền – Tính di truyền có ảnh hưởng nhất định tới khả năng trí tuệ (ngoài ra còn phụ thuộc mt:…) 4. Di truyền học với bệnh AIDS: – Để làm chậm sự tiến triển của bệnh người ta sử dụng biện pháp di truyền nhằm hạn chế sự phát triển của virut HIV 3. Củng cố: – Gánh nặng DT trong qt người bhiện ntn? Biện pháp bảo vệ vốn gen của loài người? – Nêu một số vấn đề xã hội của DTH – Vì sao các bệnh di truyền hiện nay có khuynh hướng gia tăng trong khi các bệnh nhiễm trùng hay suy dinh dưỡng lại giảm 4. Hướng dẫn về nhà : – Ôn tập phần DTH. Giả sử răng alen b liên kết với giới tính ( nằm trên X) và lặn gây chết, alen này gây chết hợp tử hoặn phôi, một người đàn ông lấy 1 cô vợ di hợp tử về gen này. tỉ lệ con trai – con gái của cặp vợ chồng này sẽ là bao nhiêu nếu họ có rất nhiều con RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Ngày…….., tháng……., 2010 Tổ trưởng kí duyệt
Soạn Sinh Học 12 Bài 22: Bảo Vệ Vốn Gen Của Loài Người Và Một Số Vấn Đề Xã Hội Của Di Truyền Học
A. Lý thuyết
I. Bảo vệ vốn gen của loài người
Các quần thể người đang phải gánh chịu 1 số bệnh di truyền, để giảm bớt cần thực hiện các biện pháp:
1. Tạo môi trường sạch nhằm hạn chế các tác nhân đột biến
Sự phát triển của khoa học công nghệ gây nên những biến đổi của môi trường như ô nhiễm nguồn nước, đất, không khí và trở thành tác nhân đột biến đối với con người.
2. Tư vấn di truyền và việc sàng lọc trước sinh
Việc sàng lọc trước sinh nhằm phát hiện nguy cơ sinh con mắc các bệnh di truyền, khuyết tật bẩm sinh được thực hiện bởi các chuyên gia tư vấn di truyền.
Tư vấn di truyền và sàng lọc trước sinh dựa vào:
Phả hệ
Xét nghiệm NST, ADN trước sinh với thai nhi
3. Liệu pháp gen – kĩ thuật của tương lai
Liệu pháp gen là kĩ thuật chữa trị bệnh bằng thay thế gen
Kĩ thuật sử dụng virut mang gen lành làm thể truyền.
Khó khăn:
Truyền gen lành vào hệ gen người
virut có thể gây hư hỏng các gen khác
II. Một số vấn đề xã hội của Di truyền học
1. Tác động xã hội của việc giải mã bộ gen người
Giải mã bộ gen người làm nảy sinh vấn đề tâm lí:
Hồ sơ di truyền có giúp tránh bệnh tật di truyền
Hồ sơ di truyền có bị sử dụng với mục đích không tốt
2. Vấn đề phát sinh do công nghệ gen và công nghệ tế bào
Vi sinh vật biến đổi gen có gây bệnh cho người
Thực phẩm biến đổi gen có an toàn cho sức khỏe
Nhân bản vô tính cho tiến hành trên con người không?
…
3. Vấn đề di truyền khả năng trí tuệ
a. Hệ số thông minh (IQ)
Hệ số IQ để đánh giá khả năng trí tuệ của con người dựa trên bộ câu hỏi.
b. Khả năng trí tuệ và sự di truyền
Tính di truyền có ảnh hưởng ở mức độ nhất định tới khả năng trí tuệ
4. Di truyền học với bệnh AIDS (Hội chứng suy giảm miễn dịch tập nhiễm)
Bệnh AIDS được gây nên bởi virut HIV
Giáo Án Sinh 12 Cơ Bản Bài 10: Tương Tác Gen Và Tác Động Đa Hiệu Của Gen
Ngày dạy: Tiết BÀI 10: TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN I. Mục tiêu: – Học sinh phải giải thích được khái niệm tương tác gen. – Biết cách nhận biết tương tác gen thông qua sự biến đổi tỷ lệ phân ly kiểu hình của Menđen trong các phép lai 2 tính trạng. – Giải thích được thế nào là tương tác cộng gộp và nêu được vai trò của gen cộng gộp trong việc quy định tính trạng số lượng . – Giải thích được 1 số gen có thể quy định nhiều tính trạng khác nhau ra sao thông qua 1 ví dụ cụ thể. II. Phương pháp: SGK – Hỏi đáp III. Phương tiện dạy học: – Khung pennet về phép lai AaBb x AaBb và tỉ lệ thống kê các kiểu gen. -Tranh vẽ phóng hình 10.1 và 10.2 SGK. IV. Tiến trình: 1. Kiểm tra bài cũ: – Nêu các điều kiện nghiệm đúng cho quy luật phân ly độc lập của Menđen. – Làm thế nào để biết được 2 gen nào đó nằm trên 2 NST tương đồng khác nhau nếu chỉ dựa vào kết quả của các phép lai? 2. Giảng bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung *HĐ1 : Tìm hiểu tương tác gen : ▼Đọc sgk và trình bày k/n tương tác gen. ? Thực chất của tương tác gen ? (sản phẩm của các gen tác động qua lại với nhau để tạo nên kiểu hình). – GV nêu thí nghiệm dạng 1 bài tập để học sinh xác định kết quả. ? Tại sao không cho tỉ lệ 9:3:3:1? Điều này được giải thích thế nào? ? F2 phân ly tỷ lệ 9:7 chứng tỏ điều gì? (16 kiểu tổ hợp) ? Để có 16 kiểu tổ hợp thì F1 cho ra bao nhiêu loại giao tử? ? Để cho ra 4 loại giao tử thì F1 phải có kiểu gen như thế nào? (2 cặp gen dị hợp tử). ?Ptc thuộc 2 dòng thuần khác nhau có kiểu gen như thế nào?( Aabb và aaBB) + học sinh tự viết sơ đồ lai từ P đến F2. ▼Ptc : tròn x tròn ® F1 dẹt; F2: 9dẹt: 6tròn: 1dài. Ptc : HHồng x HĐậu ® F1 Hồ đào; F2: 9HĐào: 3HH: 3Hđậu: 1lá. ? Các kết quả này giải thích thế nào? ? Thế nào là tương tác cộng gộp? GV hướng dẫn hs quan sát hình 10.1 phân tích và đưa ra nhận xét ? Hình vẽ thể hiện điều gì? (màu sắc trên hình vẽ) ? So sánh khả năng tổng hợp sắc tố ở những cơ thể mà KG chứa từ 0 đế 6 alen trội ? ? Nếu tính trạng có càng nhiều gen quy định thì hình dạng đồ thị sẽ như thế nào? ( Số loại KG và KH tăng, sự sai khác giữa các KH nhỏ, đồ thị chuyển sang đường cong chuẩn ) * Lúa mì: Ptc: Hạt đỏ x Hạt trắng F1: Hạt đỏ® F2: 15đỏ: 1trắng (15 đỏ từ đậm đến nhạt, tùy số lượng alen trội,; Trắng: không có alen trội) ? Tỉ lệ các loại màu sắc hạt theo độ đậm nhạt ntn? ( tỷ lệ 1:4:6:4:1 thay cho 9:7 hoặc 9:3:3:1) ? Theo em những tính trạng loại nào (số lượng hay chất lượng) thường do nhiều gen quy định? cho vd ? nhận xét ảnh hưởng của môi trường sống đối với nhóm tính trạng này? *HĐ2 : Tìm hiểu tác động đa hiệu của gen: ▼HS đọc SGK và quan sát hình 10.2 + Người đồng hợp tử HbSS đều tổng hợp ra các chuỗi hêmôglôbin có cấu hình không gian thay đổi dễ bị kết dính khi hàm lượng ôxy trong máu thấp dẫn đến hồng cầu biến dạng thành hình liềm I. Tương tác gen: – Khái niệm là sự tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình thành một kiểu hình. 1. Tương tác bổ sung: a) Thí nghiệm: Hoa đậu thơm (hoặc chiều cao ngô) Ptc : H.đỏ x H.trắng F1 : 100% cây hoa đỏ. F1 x F1 ® F2 » 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng. b) Giải thích: – Tỷ lệ 9:7® F2 có 16 tổ hợp gen ® F1 dị hợp tử về 2 cặp gen (vd : AaBb-đỏ) nằm trên 2 cặp NST khác nhau ® màu hoa do 2 cặp gen quy định. – Quy ước KG : A-B- : hoa đỏ A-bb; aaB-; aabb: hoa trắng. ® KG của Ptc là AAbb và aaBB. – Viết sơ đồ lai đến F2 ta thu được : F2 : 9A-B-: 3A-bb: 3aaB- 1aabb 9cao : 7 thấp 2. Tương tác cộng gộp: a) Khái niệm: Là kiểu tương tác trong đó các alen trội khác nhau đều có vai trò như nhau đối với sự biểu hiện kiểu hình.(mỗi alen trội đều làm tăng sự biểu hiện của KH lên một chút ít) b) Ví dụ: Màu da người ít nhất do 3 gen(A,B,C) cả 3 gen cùng qui định tổng hợp sắc tố melanin. Chúng nằm trên 3 cặp NST tương đồng khác nhau chi phối. Càng nhiều alen trội da càng đen, không có alen trội nào da trắng nhất. – Phần lớn các tính trạng số lượng (năng suất) là do nhiều gen quy định tương tác theo kiểu cộng gộp quy định. 1 1 1 1 2 1 1 3 3 1 1 4 6 4 1 1 5 10 10 5 1 1 6 15 20 15 6 1 II. Tác động đa hiệu của gen: 1. Khái niệm: – Là hiện tượng DT mà một gen ảnh hưởng đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau. 2. Ví dụ: – HbA hồng cầu bình thường – HbS hồng cầu lưỡi liềm® gây rối loạn bệnh lý trong cơ thể.(rối loạn tâm thần, liệt, viêm phổi, thấp khớp, suy thận…) 3. Củng cố: – Đọc phần tổng kết cuối bài. – Trả lời câu hỏi SGK. Giải thích 4. Dặn dò: – Học bài , trả lời câu hỏi SGK. – Chuẩn bị bài 11 “Liên kết gen, hoán vị gen” RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Ngày…….., tháng……., 2009 Tổ trưởng kí duyệt
Giáo Án Sinh 12 Bài 11: Liên Kết Gen Và Hoán Vị Gen
I. Mục đích yêu cầu :
1. Kiến thức : HS phải
– Nhận biết được hiện tượng liên kết gen.
– Giải thích được cơ sở TB học của hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen.
– Nêu được ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen.
2. Kỹ năng : rèn cho HS các kỹ năng
– Suy luận logic.
– Tìm tòi và phán đoán.
– Khái quát hóa các vấn đề.
– Bồi dưỡng cho HS quan điểm duy vật biện chứng về sự đa dạng, phong phú của SV thông qua ý nghĩa lý luận của hiện tượng hoán vị gen.
– Giáo dục cho HS ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thông qua ý nghĩa thực tiễn của hiện tượng liên kết gen & hoán vị gen.
BÀI 11 : LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN Ngày soạn : Lớp dạy : Mục đích yêu cầu : Kiến thức : HS phải Nhận biết được hiện tượng liên kết gen. Giải thích được cơ sở TB học của hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen. Nêu được ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen. Kỹ năng : rèn cho HS các kỹ năng Suy luận logic. Tìm tòi và phán đoán. Khái quát hóa các vấn đề. Thái độ : Bồi dưỡng cho HS quan điểm duy vật biện chứng về sự đa dạng, phong phú của SV thông qua ý nghĩa lý luận của hiện tượng hoán vị gen. Giáo dục cho HS ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thông qua ý nghĩa thực tiễn của hiện tượng liên kết gen & hoán vị gen. Chuẩn bị đồ dùng dạy học : Giáo viên : Sơ đồ thí nghiệm về hiện tượng liên kết gen của Moocgan. Sơ đồ thí nghiệm về hiện tượng hoán vị gen của Moocgan. Tranh phóng to hình 11 SGK dã có sự sửa chửa về màu sắc của các NST tương đồng trong giai đoạn bắt chéo của chúng. Vẽ 1 cặp NST tương đồng có 1 số gen trên đó. Học sinh : Nghiên cứu SGK. Xem các thí nghiệm về liên kết gen và hoán vị gen. Tìm hiểu ý nghĩa của liên kết và hoán vị gen. Hoạt động dạy học : Ổn định lớp : Kiểm tra bài cũ : Tiến trình dạy học : Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1 : trực quan + vấn đáp gởi mở -Chúng ta sét thí nghiệm sau: -Treo sơ đồ thí nghiệm về hiện tượng liên kết gen đã chuận bị sẵn trong bảng con. -Yêu cầu HS chừa vở về nhà ghi sơ đồ thí nghiệm vào. -Các em có nhận xét gì về kết quả ở F1 & Fa của phép lai trên? -F1 đồng tính thân xám cánh dài nói lên điều gì? -Còn Fa ? -Kết quả này giống phép lai nào của Menđen? -Tại sao phép lai 2 tính của Menđen lại giống với phép lai 1 tính của Menđen? èchúng ta sang phần 3 để tìm câu trả lời. -Fa có 2 kiểu tổ hợp vậy F1 cho mấy loại giao tử? Vì sao? àHoàn thiện . -P thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng. Vậy, F1 phải có kiểu gen ntn? àHoàn thiện. -F1 có 2 cặp gen dị hợp mà Fa cho kết quả giống lai 1 tính. Vậy em có nhận xét gì về vị trí của 2 cặp gen dị hợp này trên NST? àHoàn thiện. -Qua sơ đồ thí nghiệm trên, em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các tính trạng màu sắc thân với các tính trạng hình dạng cánh ở ruồi giấm? -Qua đó nói lên được điều gì về gen quy định màu sắc thân với gen quy định hình dạng cánh? àHoàn thiện . -Vậy cơ sở TBH của hiện tượng liên kết gen là gì? àchúng ta sang phần 4. -Treo hình vẽ 1 cặp NST tương đồng có 1 số cặp gen trên đó lên bảng. -Quan sát hình trên bảng em có nhận xét gì về sự phân bố của các gen trên NST? -Điều đó sẽ dãn đến hiện tượng gì khi NST phân ly trong giảm phân? àHoàn thiện. -Quy ước gen: -Hướng dẫn HS viết gen liên kết & xác định KG của P thuần chủng. -Gọi 1 em lên bảng viết sơ đồ lai. èHoàn thiện. -Vậy nội dung quy luật liên kết gen là gì? àgọi 1 HS đọc. Thông báoè tuy nhiên các gen trên NST không phải lúc nào cũng di truyền cùng nhau. Vậy, do đâu mà các gen trên NST không di truyền cùng nhau & khi đó sẽ dẫn đến hiện tượng gì? à sang phần II. -F1 đồng tính thân xám cánh dài. -Thân xám cánh dài là trội hoàn toàn so với thân đen cánh cụt. -Fa : 1 thân xám cánh dài, 1 thân đen cánh cụt ègiống phép lai 1 tính của Menđen. -F1 cho 2 loại giao tử vì ruồi cái thân đen cánh cụt là đồng hợp lặn nên chỉ cho 1 loại giao tử. -F1 phải dị hợp 2 cặp gen. -2 cặp gen dị hợp này phải nằm trên cùng 1 NST. + Tính trạng thân xám luôn đi với cánh dài. + Tính trạng thân đen luôn đi vói cánh cụt. -Có sự liên kết giữa gen quy định màu sắc thân & gen quy định hình dạng cánh. -Quan sát bảng. -Các gen phân bố thành hàng dọc trên NST. -Khi NST thể phân ly trong giảm phân sẽ dẫn đến các gen trên đó đi cùng nhau. Sơ đồ lai : Pt/c : ♀AB//AB x ♂ab//ab (xám,dài) (đen,cụt) Gp : AB , ab F1 : AB//ab (100% xám,dài) (♂F1) AB//ab x (♀) ab//ab (xám,dài) (đen,cụt) G : AB , ab ; ab Fa : 1 AB//ab 1 ab//ab (xám,dài) (đen,cụt) àcác bạn khác bổ sung. I. Liên kết gen : 1. Thí nghiệm : Moocgan cho lai 2 dòng ruồi giấm thuần chủng khác nhau về màu sắc thân & hình dạng cánh. 2. Nhận xét : -F1 đồng tính thân xám cánh dài. è thân xám cánh dài là trội hoàn toàn so với thân đen cánh cụt. -Fa : 1 thân xám cánh dài, 1 thân đen cánh cụt ègiống phép lai 1 tính của Menđen. 3. Giải thích : -Fa có hai kiểu tổ hợp mà ruồi cái thân đen cánh cụt đồng hợp lặn chỉ cho 1 loại giao tử è F1 cho 2 loại giao tử. -P thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản èF1 có 2 cặp gen dị hợp. -F1 có 2 cặp gen dị hợp mà Fa cho kết quả giống lai 1 tính trạng è2 cặp gen dị hợp nằm trên cùng 1 NST tương đồng. -Tính trạng thân xám luôn đi với cánh dài. Tính trạng thân đen luôn đi vói cánh cụt è có hiện tượng liên kết giữa gen quy định màu sắc thân & gen quy định chiều dài cánh. 4. Cơ sở TB học của liên kết gen : -Các gen phân bố thành hàng dọc trên NST. Do vậy khi NST phân ly trong giảm phân, các gen trên đó đi cùng nhau làm thành nhóm gen liên kết(số nhóm liên kết=số NST trong giao tử). *Sơ đồ lai : Quy ước gen : A : thân xám, a : thân đen, B : cánh dài, b : cánh cụt, 5. Nội dung quy luật liên kết gen : Các gen nằm trên cùng 1 NST tạo thành 1 nhóm liên kết gen & có xu hướng di truyền cùng nhau. Hoạt động 2 : trực quan + vấn đáp gợi mở. -Moocgan đã tiến hành các thí nghiệm sau đây ở ruồi giấm. -Treo sơ đồ thí nghiệm lên bảng. Yêu cầu HS chừa vở về nha ghi sơ đồ vào. -Em có nhận xét gì về kết quả ở F1 và Fa của phép lai trên? -Vậy, tại sao Fa lại cho ra 4 loại KH và tỉ lệ không đều nhau? -Fa có 4 loại KH vậy ruồi cái F1 phải cho mấy loại giao tử? vì sao? -Vậy ruồi cái F1 phải có KG ntn? àHoàn thiện . -Treo tranh phóng to H.11 đã sửa đổi lên bảng. -Em hãy cho biết, giữa các cặp NST kép tương đồng xảy ra hiện tượng gì? -Hiện tượng trao đổi chéo diễn ra ở thời điểm nào? -Hiện tượng trao đổi chéo nói lên điều gì về mối quan hệ giữa các gen liên kết? -àHoàn thiện. -Quan sát H.11 trên bảng, em hãy cho biết kết quả của hiện tượng trao đổi chéo giữa các NST kép trong cặp NST kép tương đồng trong quá trình giảm phân hình thành giao tử? àthông báo. -Tại sao khoảng cách giữa các gen càng lớn thì tần số HV càng cao? ànhận xetàhoàn thiện: khoảng cách giữa các gen càng lớn àsố điểm trao đổi chéo càng nhiềuàtỉ lệ giao tử HV càng nhiềuàtần số HVG càng cao. àthông báo: tần số HVG ≤ 50% vì : +xu hướng liên kết gen hoàn toàn là chủ yếu. +khi có HVG thì chỉ xảy ra giữa 2 trong 4 cromatit của cặp NST kép tương đồng. Vì vậy nếu tất cả các TB khi giảm phân đều có hiện tượng trao đổi chéo giữa 2 gen nào đó thì tỉ lệ giao tử có HV với giao tử không có HVG vẫn là 1 : 1. nghĩa là chỉ đạt tới giá trị 50% là tối đa. +không phải bất kì TB nào có KG cùng loại đều xảy ra HVG, có TB không xảy ra HVG. f = Tổng cá thê có KH khác P Tổng cá thể thu được ở phép lai phân tích x 100% -Đưa ra công thức tính tần số HVG. -Hướng dẫn HS tính tần số các loại giao tử : +Dựa vào công thức trên em hãy lên bảng tính tần số HVG ở thí nghiệm của Moocgan? -Vậy tần số các loại giao tử là bao nhiêu? (các hãy dựa vào cơ sở TBH để tính) -Các em chừa vở về nhà ghi sơ đồ lai vào. -Từ những gì đã nghiên cứu em hãy cho biết nội dung của quy luật HVG lag gì? -trả lời. - -Ruồi cái F1 phải cho 4 loại giao tử. Vì ruồi thân đen cánh cụt đồng hợp lặn chỉ cho 1 loại giao tử. -Ruồi cái F1 phải dị hợp 2 cặp gen. -Các NST kép trong cặp NST kép tương đồng đang xảy ra hiện tượng trao đổi chéo. -Ở kỳ đầu của giảm phân 1. -Có sự liên kết không hoàn toàn giữa các gen liên kết. -Cho ra 4 loại giao tử với 2 loại giao tử mang gen liên kết & 2 loại giao tử mang gen hoán vị. -HS trả lời, HS khác bổ sung. f = 206+185 965+944+206+185 x 100% = 17% -theo cơ sở TBH thì : % Ab = % aB % AB = % ab è% Ab = % aB = 17/2 = 8,5% %AB = % ab = (100-17)/2 = 41,5% II. Hoán vị gen : 1.Thí nghiệm của Moocgan & hiện tượng HVG: a.Thí nghiệm : b.Nhận xét : +F1 tương tự thí nghiệm liên kết gen. +Fa có 4 loại KH với tỉ lệ không đều nhau. -2 loại KH gống với P chiếm tỉ lệ cao (xám,dài & đen,cụt) -2 loại KH khác P chiếm tỉ lệ nhỏ (xám,cụt & đen,dài) c.giải thích : quy ước gen tương tự phần liên kết gen. -Fa có 4 loại KH mà ruồi đực đen,cụt đồng hợp lặn chỉ cho 1 loại giao tử àruồi cái F1 phải cho 4 loại giao tửàruồi cái F1 có 2 cặp gen dị hợp. -Fa có 4 loại KH khác phân li độc lập & liên kết genàcó sự liên kết không hoàn toàn, nghĩa là có sự đổi chỗ (hoán vị) gữa gen A & a hoặc B với b. -Do có sự hoán vị gen nên ngoài 2 loại giao tử mang gen liên kết ( AB & ab ) thì còn 2 loại giao tử mang gen hoán vị ( Ab & aB ) 2. Cơ sở TB học của hiện tượng HVG : -Sự trao đổi chéo từng đoạn tương ứng giữa 2 trong 4 crômatít của cặp NST kép tương đồng trong kì đầu của giảm phân 1 dẫn đến HVGàxuất hiện những tổ hợp gen mới. (tỉ lệ các loại giao tử trong trường hợp AB//ab là : % AB = % ab % Ab = % aB) * Tấn số HVG ( f ) f thể hiện khoảng cách tương đối & lực liên kết giữa các gen trên NST. Do vậy khoảng cách giữa các gen này càng lớn thì lực liên kết càng nhỏàtần số HVG càng lớn & ngược lại. - Tần số HVG ≤ 50%. *Công thức tính tần số HVG : *Sơ đồ lai : 3. Nội dung quy luật HVG : -Các gen tương ứng trên 1 cặp NST tương đồng có khả năng đổi chỗ (hoán vị) cho nhau. Hoạt động 3 : vấn đáp gởi mở,tìm tòi + giảng giải -Tại sao mỗi gen không nằm trên 1 NST riêng? -Vd : +Ở RG có tới 20000-25000 gen nhưng chỉ có 4 cặp NST. +Ở người gần 100000 gen nhưng cũng chỉ có 23 cặp NST. -Vậy, nhiều gen cùng nằm trên 1 NST thì có lợi gì? -Điều này cũng sẽ có hạn chế gì? -Trong công tác chọn giống, người ta ứng dụng hiện tượng liên kết gen ntn? -Quan sát H.11 & KH ở Fa của sơ đồ thí nghiệm treo trên bảng hãy cho biết hiện tượng HVG có ý nghĩa gì? -Tần số HVG cho ta biết điều gì? -Đó cũng là cách để chúng ta lập bản đồ di truyền. -Vậy bản đồ di truyền là gì? -Vậy bản đồ di truyền cho ta lợi ích gì? -Vì số lượng gen ở SV là rất lớn trong khi số lượng NST lại ít hơn. -khi di truyền cùng nhau sẽ tạo nên nhiều tính trạng tốt. -Các gen nằm trên cùng 1 NST liên kết với nhau sẽ hạn chế biến dị tổ hợp àhạn chế sự đa dạng phong phú của SV. -Khoảng cách giữa các gen. III.Ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen & HVG : 1. Ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen ; a. Ý nghĩa lý luận : -Củng cố được những tính trạng mong muốnàduy trì sự ổn định của loài. -Tuy nhiên hiện tượng liên kết gen sẽ hạn chế biến dị tổ hợp àhạn chế sự đa dạng phong phú của loài. b. Ý nghĩa thực tiễn : -Trong công tác chọn giống các nhà khoa học có thể dùng biện pháp gây ĐB chuyển đoạn để chuyển những gen có lợi vào cùng 1 NST nhằm tạo ra những giống có đặc điểm mong muốn. 2. Ý nghĩa của hiện tượng HVG : a. Ý nghĩa : -Hiện tượng HVG làm tăng biến dị tổ hợp làm nguồn nguyên liệu phong phú cho tiến hóa, qua đó giúp SV đa dạng phong phú. b.Lập bản đồ di truyền : _Từ tần số HVG giữa các gen có thể lập được khoảng cách tương đối giữa các gen trên NST. *Khái niệm bản đồ di truyền. Bản đồ di truyền bao gồm toàn bộ số NST đơn bội của loài và vị trí tương đối của các gen trên NST. *Đơn vị bản đồ di truyền : ĐV bản đồ DT = 1% trao đổi chéo(1% HVG) Và để tôn vinh Moocgan thì 1% trao đổi chéo đgl 1 centimet Moocgan (cM). * ý nghĩa của bản đồ di truyền: Bản đồ di truyền cho phép đoán tần số các tổ hợp gen mới trong các phép laiàcó ý nghĩa trong công tác chọn giống cũng như trong nghiên cứu khoa học. Củng cố : Nhắc lại nội dung của quy luật LKG & HVG? Tần số HVG cho biết điều gì? Tại sao f ≤ 50%? Hướng dẫn học ở nhà : Rút kinh nghiệm :Tài liệu đính kèm:
bai 11 lop 12 co chau huong chúng tôi
Cập nhật thông tin chi tiết về Giáo Án Sinh 12 Cơ Bản Bài 22: Bảo Vệ Vốn Gen Của Loài Người Và Một Số Vấn Đề Xã Hội Của Di Truyền Học trên website Englishhouse.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!