Xu Hướng 10/2023 # Giáo Án Sinh 12 Cơ Bản Bài 19: Tạo Giống Mới Bằng Phương Pháp Gây Đột Biến Và Công Nghệ Tế Bào # Top 17 Xem Nhiều | Englishhouse.edu.vn

Xu Hướng 10/2023 # Giáo Án Sinh 12 Cơ Bản Bài 19: Tạo Giống Mới Bằng Phương Pháp Gây Đột Biến Và Công Nghệ Tế Bào # Top 17 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Giáo Án Sinh 12 Cơ Bản Bài 19: Tạo Giống Mới Bằng Phương Pháp Gây Đột Biến Và Công Nghệ Tế Bào được cập nhật mới nhất tháng 10 năm 2023 trên website Englishhouse.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Ngày dạy: Tiết BÀI 19 : TẠO GIỐNG MỚI BẰNG PHƯƠNG PHÁP GÂY ĐỘT BIẾN VÀ CÔNG NGHỆ TẾ BÀO I. Mục tiêu – Giải thích được quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến – Nêu được 1 số thành tựu tạo giống ở việt nam – Trình bày được 1 số quy trình và thành tựu tạo giống thực vật bằng công nghệ tế bào – Trình bày được kỹ thuật nhân bản vô tính ở động vật và nêu ý nghĩa thực tiễn của phương pháp này – Phát triển kỹ năng phân tích kênh hình, kỹ năng so sánh khái quát tổng hợp, làm việc độc lập với sgk – Nâng cao kỹ năng pt hiện tượng qua chọn tạo giống mới từ nguồn biến dị đột biến và công nghệ tế bào – Xây dựng niềm tin vào khoa học về công tác tạo giống II. Phương tiện dạy học: – Hình 19, tranh ảnh giới thiệu về các thành tựu chọn giống ĐTV III. Tiến trình tổ chức dạy học 1) Bài cũ: – Nêu nguyên tắc của PP tạo giống? Phương pháp tạo giống TC dựa trên BDTH. – Thế nào la ưu thế lai? tại sao ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ? 2) Bài mới: Để chủ động tạo biến dị (từ những năm 20/XX) con người đã chủ động gây đột biến nhân tạo Hoạt động của GV và HS Nội dung * Hoạt động 1: tìm hiểu tạo giống mới bằng pp gây đột biến ? Gây đột biến tạo giống mới có thể dựa trên cơ sở KH nào ? (KH tức là các tính trạng do KG qui định, do đó muốn thay đổi các tính trạng để NSPC tốt hơn cần biến đổi vật chất di truyền) ? Nêu qui trình tạo giống đbiến? ? Tác nhân nào có thể gây ra các đột biến? Ngtắc sử dụng? (Cường độ, liều lượng thích hợp: Tia pxạ:tia X, a, b, chùm nơtron; tia TN; các hóa chất) ? Tại sao sau khi gây đột biến nhân tạo cần phải chọn lọc ( có phải cứ gây ĐB ta sẽ thu dc kết quả mong muốn ?) ? PP gây đột biến chủ yếu phù hợp với đối tượng nào ? tại sao? ? Tại sao pp ở đv bậc cao người ta ko hoặc rất ít gây đột biến ( cơ quan ss nằm sâu trong cơ thể,rất nhạy cảm,cơ chế tác động phức tạp và đễ chết ) * Gv chiếu một số hình ảnh thành tựu tạo giống bằng pp gây đột biến * 300kg bò chăm sóc tốt: tăng trọng 1,1-1,2kg/ngày, 120g prôtêin -300 kg nấm men: Tăng trọng 25-30 tấn/ngày, 12-13 tấn prôtêin *Gây đột biến thể đa bội: đ/v cây lấy lá,thân,gỗ,sợi.. – Dâu tằm(số11&34): 3n=42 lá to, dày – Dương liễu 3n=57 lớn nhanh,gỗ tốt – Dưa hấu 3n=33:to, ngọt ,không hạt – Rau muống 4n: thân lá đều to, nsuất gấp đôi (300tạ/ha) *Hoạt đông 2 : tìm hiểu tạo giống bằng công nghệ tế bào ▼Nghiên cứu mục II.1 và chỉ ra các lĩnh vực của CNTBTV. ? Cách tiến hành, cơ sở, ứng dụng của các lĩnh vực? *mt có hoocmôn sinh trưởng như: auxin, giberilin, xitokinin… *mô sẹo: nhiều tế bào chưa biệt hoá, có khả năng sinh trưởng mạnh từ đó điều khiển cho tế bào biệt hoá thành các mô khác nhau (rễ, thân, lá…) và tái sinh thành cây mới. VD: 1ĐST cây phong lan ® 4 triệu cây con. ? Ưu điểm? ? Các bước dung hợp tb trần? MT có tác nhân kích thích: Vinus Xenđê giảm hoạt tính,xung điện cao áp,pôlietylelglycon ? Ưu điểm? ? Các bước nuôi cấy hạt phấn, noãn? Ưu điểm Sự đa dạng của các giao tử do giảm phân tạo ra cho phép chọn lọc được các dòng tế bào có bộ gen đơn bội khác nhau dựa vào sự biểu hiện thành kiểu hình của các alen lặn d- chọn dòng tế bào xôma có biến dị: ▼nếu bạn có 1 con chó có KG quý hiếm, làm thế nào để bạn có thể tạo ra nhiều con chó có KG y hệt con chó của bạn→ thành tựu công nghệ TBĐV Quan sát hình 19 mô tả các bước trong nhân bản vô tính cừu đôli – Lấy nhân TB xôma chuyển vào nhân tế bào trứng (TB trứng đã loại bỏ nhân). Nuôi TB trứng này ở môi trường thích hợp sẽ phát triển thành phôi, chuyển phôi vào tử cung của cthể mẹ. * ý nghĩa thực tiễn của nhân bản vô tính ĐV? ? Cấy truyền phôi là gì ? ý nghĩa của cấy truyền phôi I. Tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến 1. Quy trình: gồm 3 bước + B1- Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến + B2- Chọn lọc các cá thể đột biến có kiểu hình mong muốn + B3- Tạo dòng thuần chủng * Lưu ý : phương pháp này đặc biệt có hiệu quả với vi sinh vật 2. Một số thành tựu tạo giống ở Việt Nam – Xử lí các tác nhân lí hoá thu được nhiều chủng vsv , lúa, đậu tương .có nhiều đặc tính quý *Btử nấm Pênicilium chủng đb có hoạt tính pênicilin gấp 200 (400)lần dạng gốc – Táo Gia Lộc :táo “má hồng” (q.to, tròn, ngọt, dòn , thơm, 2vụ/năm…) * Lúa Mộc tuyền:MT1(Thấp, cứng cây, chịu mặn, phèn, Năng suất tăng 15-20%…) II. Tạo giống bằng công nghệ tế bào 1) Công nghệ tế bào thực vật a- Nuôi cấy mô ,tế bào : – Nuôi TB, mô/mt thích hợp® tạo mô sẹo ® tái sinh thành mới b- Dung hợp TB trần: +Tạo tế bào trần: loại màng xenlulo. +Dung hợp tế bào: nuôi TB trần 2 loài trong môi trường đặc biệt để chúng kết dính nhau tạo TB lai + Kích thích TB lai phát triển thành cây lai. c- Nuôi cấy hạt phấn,noãn: Nuôi phấn, noãn trên môi trờng nuôi nhân tạo thành dòng tế bào đơn bội(n) . Tiếp đến dùng cônxixin để lưỡng bội(2n) rồi phát triển thành cây lưỡng bội . 2.Công nghệ tế bào động vật a. Nhân bản vô tính động vật Ví dụ: Nhân bản ở Cừu * ý nghĩa: – Nhân nhanh giống vật nuôi quý hiếm – Tạo ra các giới ĐV mang gen người nhằm cung cấp cơ quan nội tạng cho người bệnh (không bị hệ miễn dịch đào thải) b. Cấy truyền phôi 3. Củng cố – Đọc phần tổng kết. – Trả lời câu hỏi SGK 4. Dặn dò: – Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa. – Tìm hiểu các bước cần tiến hành trong kỹ thuật chuyển gen. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Ngày…….., tháng……., 2009 Tổ trưởng kí duyệt

Sinh Học 12 Bài 19: Tạo Giống Bằng Phương Pháp Gây Đột Biến Và Công Nghệ Tế Bào

Lý thuyết, trắc nghiệm môn Sinh học 12

Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết

Bài: Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến và công nghệ tế bào A. Lý thuyết Sinh học 12 bài 19 I. Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến

1. Quy trình

Gây đột biến tạo giống mới là phương pháp sử dụng các tác nhân vật lí và hóa học, nhằm làm thay đổi vật liệu di truyền của sinh vật để phục vụ cho lợi ích của con người

a. Xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến

– Xử lí mẫu vật bằng các tác nhân đột biến: với liều lượng và thời gian xử lí thích hợp nếu không sinh vật sẽ chết hay giảm khả năng sinh sản và sức sống.

b. Chọn lọc cá thể đột biến có kiểu hình mong muốn

– Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn, ta phải tìm cách nhận biết ra chúng trong các sinh vật bình thường cũng như các thể đột biến khác.

c. Tạo dòng thuần chủng

– Tạo ra dòng thuần chủng: cho các thể đột biến được chọn sinh sản để nhân lên thành dòng thuần.

2. Một số thành tựu tạo giống ở Việt Nam a. Gây đột biến bằng các tác nhân vật lí

Các loại tia tử ngoại, tia phóng xạ hay sốc nhiệt đều gây nên đột biến gen hoặc đột biến NST, tạo ra các thể đột biến khác nhau. Những thể đột biến có lợi được chọn lọc và trực tiếp nhân thành giống mới hoặc được dùng làm bố mẹ để lai giống

b. Gây đột biến bằng các tác nhân hóa học

Một số hóa chất khi thấm vào tế bào sẽ gây đột biến gen như: 5-BU, EMS. Các tác nhân này gây ra sự sao chép nhầm lẫn hoặc làm biến đổi cấu trúc của gen

II. Tạo giống bằng công nghệ tế bào

1. Công nghệ tế bào thực vật – Nuôi cấy hạt phấn

Các hạt phấn đơn bội có thể mọc trên môi trường nuôi nhân tạo thành các dòng tế bào đơn bội. Các dòng này có kiểu gen đơn bội nên alen lặn được biểu hiện thành kiểu hình cho phép chọn lọc in vitro những dòng có các đặc tính mong muốn. Sau đó có thể lưỡng bội hóa để tạo dòng thuần

– Nuôi cấy tế bào thực vật in vitro tạo mô sẹo

Nhờ tìm ra môi trường nuôi cấy chuẩn kết hợp với việc sử dụng các hormone sinh trưởng như auxin, giberelin, xitokinin… người ta có thể nuôi cấy nhiều loại tế bào thực vật tạo mô sẹo

– Tạo giống bằng chọn dòng tế bào soma có biến dị

Nuôi cấy tế bào 2n trên môi trường nhân tạo, chúng sinh sản thành nhiều dòng tế bào có các tổ hợp NST khác nhau, các biến dị này gọi là biến dị dòng tế bào soma.

– Dung hợp tế bào trần

Hai tế bào trần có khả năng dung hợp với nhau tạo thành các dòng tế bào khác nhau và phát triển thành giống mới

Các kỹ thuật trên có hiệu quả cao khi chọn các dạng cây có khả năng: kháng thuốc diệt cỏ, chịu lạnh, chịu hạn, chịu phèn, chịu mặn, kháng bệnh.. hoặc sự dung hợp tế bào giữa các mô của cùng một loài hay của các loài khác nhau tạo ra cây lai soma giống như cây lai lưỡng tính.

2. Công nghệ tế bào động vật – Cấy truyền phôi

Là thao tác chuyển phôi từ cơ thể động vật cho sang các cơ thể động vật nhận.

+ Từ một phôi có thể tách và cho phát triển thành nhiều phôi khác nhau

+ Có thể phối hợp hai hay nhiều phôi thành một thể khảm, có ý nghĩa trong tạo ra loài mới

+ Có thể làm biến đổi thành phần của tế bào phôi theo hướng có lợi cho con người

– Nhân bản vô tính bằng kỹ thuật chuyển gen

Đã thành công trong việc tạo ra cừu Dolly 1997

Nhân bản vô tính có thể nhân nhanh các giống vật nuôi quí hiếm hoặc tăng năng suất trong chăn nuôi.

B. Trắc nghiệm Sinh học 12 bài 19

Câu 1. Trong nuôi cấy mô tế bào, phát biểu nào sau đây không đúng?

Tiết kiệm được diện tích nhân giống.

Được sử dụng để tạo nguồn biến dị.

Có thể tạo một số lượng cây trồng lớn trong một thời gian ngắn.

Có thể bảo tồn được một số nguồn gen quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.

Câu 2. Thể song nhị bội hữu thụ là do sau khi được đa bội hóa

Tế bào của thể song nhị bội có vật chất di truyền nhiều hơn trước.

Các NST trong bộ đơn bội của loài gốc đứng thành cặp nên tiếp hợp và trao đổi chéo dễ dàng.

Bộ NST nhân đôi và không phân ly nên NST đứng với nhau thành từng cặp tương đồng.

Câu 3. Điểm giống nhau cơ bản trong phương pháp lai tế bào và kỹ thuật chuyển gen là gì?

Đều tạo được ưu thế lai tốt hơn các phương pháp lai hữu tính.

Sản xuất được một lượng lớn sản phẩm trong thời gian ngắn.

C ó thể tái tổ hợp thông tin di truyền giữa các loài tương đối xa trong bậc thang phân loại.

H ạn chế được hiện tượng thoái hóa giống khi thực hiện lai hữu tính.

Câu 4. Để tạo dòng thuần nhanh nhất người ta dùng công nghệ tế bào nào?

Câu 5. Ở thực vật, muốn tạo cành tứ bội trên cây lưỡng bội người ta đã dùng bông tẩm dung dịch hóa chất quấn vào đỉnh sinh trưởng của cành cây đó. Loại hóa chất được sử dụng là gì?

Câu 6. Trong sản xuất, người ta ứng dụng đột biến tam bội để

Câu 7. Cơ sở tế bào học của nuôi cấy mô tế bào được dựa trên

Câu 8. Trong nuôi cấy mô tế bào thực vật, phát biểu nào sau đây không đúng?

Câu 9. Cho các thành tựu sau:

(1) Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.

(2) Tạo giống dâu tằm tứ bội.

(3) Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β-carôten trong hạt.

(4) Tạo giống dưa hấu đa bội.

Các thành tựu được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến là gì?

Câu 10. Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào?

Câu 11. Bằng công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể nuôi cấy các mẫu mô của một cơ thể thực vật rồi sau đó cho chúng tái sinh thành các cây. Bằng kĩ thuật chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác nhau cũng có thể tạo ra nhiều con vật quý hiếm. Đặc điểm chung của hai phương pháp này là

Câu 12. Trong chọn giống, để loại bỏ một gen có hại ra khỏi nhóm gen liên kết người ta thường gây đột biến nào?

Câu 13. Thể song nhị bội là gì?

Có tế bào mang hai bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của hai loài bố mẹ.

C ó 2n nhiễm sắc thể trong tế bào.

Ch ỉ sinh sản vô tính mà không có khả năng sinh sản hữu tính.

C hỉ biểu hiện các đặc điểm của một trong hai loài bố mẹ.

Câu 14. Trong chọn giống cây trồng, hóa chất thường được dùng để gây đột biến đa bội thể là gì?

Câu 15. Giống “táo má hồng” được tạo ra bằng phương pháp xử lý với tác nhân gây đột biến nào sau đây?

Đánh giá thông qua khả năng sinh sản.

Căn cứ vào thời gian sinh trưởng kéo dài.

Quan sát về đếm số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào dưới kính hiển vi.

Dựa vào sự quan sát về kiểu hình.

Câu 23. Trong chọn giống thực vật, việc chiếu xạ thường không được thực hiện ở bộ phận nào sau đây của cây để gây đột biến?

Câu 24. Lai xa được sử dụng phổ biến trong chọn giống cây trồng sinh sản sinh dưỡng là do

Hạt phấn của loài này có thể nảy mầm trên vòi nhụy của loài kia.

Có thể khắc phục hiện tượng bất thụ bằng phương pháp gây đa bội chẵn.

Có thể duy trì nhưng đặc tính tốt của cây lai F1 qua sinh sản sinh dưỡng.

Cây trồng đa số là lưỡng tính.

Câu 29. Có nhiều giống mới được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến nhân tạo. Để tạo ra được giống mới, ngoài việc gây đột biến lên vật nuôi và cây trồng thì không thể thiếu công đoạn nào sau đây?

Lai giữa các cá thể mang biến dị đột biến với nhau.

Sử dụng kĩ thuật di truyền để chuyển gen mong muốn.

Chọn lọc các biến dị phù hợp với mục tiêu đã đề ra.

Cho sinh sản để nhân lên thành giống mới.

Câu 31. Các phương pháp lai ít được sử dụng trong chọn giống vi sinh vật vì

Câu 34. Để gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân hóa học ở cây trồng, người ta không dùng cách nào sau đây?

Câu 35. Tính chất nào sau đây không phải là tính chất của tia tử ngoại?

Câu 38. Người ta dùng cônsixin để xử lý các hạt phấn được tạo ra từ quá trình phát sinh hạt phấn bình thường của một cơ thể lưỡng bội có kiểu gen AaBb để tạo cây lưỡng bội. Theo lí thuyết, các cây lưỡng bội này sẽ có kiểu gen gì?

Câu 43. Dùng cônsixin xử lí hợp tử có kiểu gen AaBb, sau đó cho phát triển thành cây hoàn chỉnh thì có thể tạo ra được thể tứ bội có kiểu gen nào?

Với nội dung bài Sinh học 12 bài 19: Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến và công nghệ tế bào các bạn học sinh cùng quý thầy cô cần nắm vững kiến thức về khái niệm, đặc điểm và vai trò của cách tạo giống bằng phương pháp gây đột biến và công nghệ tế bào…

Đề thi thử THPT Quốc gia 2023 môn Toán

Đề thi thử THPT Quốc gia 2023 môn Văn

Đề thi thử THPT Quốc gia 2023 môn Anh

Đề thi thử THPT Quốc gia 2023 môn Lý

Đề thi thử THPT Quốc gia 2023 môn Hóa

Đề thi thử THPT Quốc gia 2023 môn Sinh

Đề thi thử THPT Quốc gia 2023 môn Sử

Đề thi thử THPT Quốc gia 2023 môn Địa

Đề thi thử THPT Quốc gia 2023 môn GDCD

Bài 33. Gây Đột Biến Nhân Tạo Trong Chọn Giống

Nguyễn Văn Minh Trường THCS Bản Xen Mường Khương Lào Cai ĐT: 09852582721 Tiết 36(bài 33) GÂY ĐỘT BIẾN NHÂN TẠO TRONG CHỌN GIỐNGNguyễn Văn Minh Trường THCS Bản Xen Mường Khương Lào Cai ĐT: 09852582722Tiết 36(bài 33) GÂY ĐỘT BIẾN NHÂN TẠO TRONG CHỌN GIỐNG I. G©y ®ét biÕn nh©n t¹o b”ng t¸c nh©n vËt lý:Yêu cầu HS đọc, nghiên cứu thông tin sgk / 96 Hoàn thành phiếu học tậpTrả lời các câu hỏi trong phần lệnh:

Tại sao các tia phóng xạ có khả năng gây đột biến?

Người ta sử dụng tia phóng xạ để gây đột biến ở thực vật theo nhữ cách nào?

-Tại sao tia tử ngoại thường được dùng để xử lý các đối tượng có kích thước bé?

Sốc nhiệt là gì? Tại sao nói sốc nhiệt cũng có khả năng gây đột biến?

– Sôc nhiệt chủ yếu gây ra loại ĐB nào? Phiếu học tậpNguyễn Văn Minh Trường THCS Bản Xen Mường Khương Lào Cai ĐT: 09852582723Gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân vật lýNguyễn Văn Minh Trường THCS Bản Xen Mường Khương Lào Cai ĐT: 09852582724II. Gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân hóa học– Yêu cầu HS đọc, nghiên cứu thông tin sgk / 97

– Trả lời các câu hỏi trong phần lệnh:

– Tại sao khi thấm vào TB một số chất lại gây đột biến gen?

– Trên cơ sở nào mà người ta hy vọng gây ra những đột biến mong muốn?

– Tại sao dùng Coonsixin có thể gây ra những thể đa bội?

– Người ta đã sử dụng tác nhân hóa học để tạo ra các đột biến bằng những phương pháp nào?

+Hóa chất tác động trực tiếp lên phân tử ADN làm mất, thay thế, thêm 1 cặp Nu…

+Do có những hóa chất chỉ phản ứng với 1 loại Nu…xác định nên người ta hy vọng nó có thể gây ra những đột biến theo ý muốn.

+Thấm vào mô đang phân bào Coonsixin… cản trở sự hình thành thoi vô sắc – NST không phân ly

+Ngâm hạt khô hay hạt nảy mầm ở thời điểm nhất định trong dung dịch hóa chất với nồng độ thích hợp.Nguyễn Văn Minh Trường THCS Bản Xen Mường Khương Lào Cai ĐT: 09852582725

– Hóa chất EMS ; NMU; NEU; Coonsixin…– Phương pháp: Ngâm hạt khô, hạt nảy mầm vào dung dịch hóa chất tiêm dung dịch vào bầu nhụy, tẩm dung dịch vào bầu nhụy.– Hóa chất tác động lên phân tử ADN làm thay thế cặp Nu, mất cặp Nu hay cản trở sự hình thành thoi vô sắc.Gây đột biến bằng tác nhân hóa họcNguyễn Văn Minh Trường THCS Bản Xen Mường Khương Lào Cai ĐT: 09852582726Tiết 36(bài 33) GÂY ĐỘT BIẾN NHÂN TẠO TRONG CHỌN GIỐNG III. Sử dụng đột biến nhân tạo trong chọn giống

– Đột biến nhân tạo trong chọn giống gồm những khâu nào?

(D?t bi?n ph?i thụng qua dỏnh giỏ, ch?n l?c v nhõn lờn thỡ m?i tr? thnh gi?ng m?i)

+Sử dụng các thể đột biến trong chọn giống vi sinh vật và cây trồng theo hướng làm nguyên liệu chọn giống+Sử dụng trực tiếp các thể đột biến để nhân lên hoặc sử dụng trong các tổ hợp lai kết hợp chọn lọc để tạo giống mới+Vì ở nhóm động vật bậc cao có cơ quan sinh sản nằm sâu trong cơ thể, chúng phản ứng rất nhanh và dễ chết khi bị xử lý bằng các tác nhân lý, hóa+Chọn giống vi sinh vật+Chọn giống vật nuôi+Chọn giống cây trồng– Một vài hình ảnh về chọn giống cây trồng bằng tác nhân gây đột biến(Xem các hình ảnh sau)– Tại sao người ta ít sử dụng phương pháp gây đột biến trong chọn giống vật nuôi?– Người ta sử dụng các thể đột biến trong chọn giống vi sinh vật và cây trồng theo những hướng nào?Tại saoNguyễn Văn Minh Trường THCS Bản Xen Mường Khương Lào Cai ĐT: 09852582727Gây đột biến nhân tạo rồi chọn cá thể để tạo giống mớiGiống lúa DT33: gạo dẻo, có mùi thơm như gạo tám thơmNguyễn Văn Minh Trường THCS Bản Xen Mường Khương Lào Cai ĐT: 09852582728Giống táo đào vàng tạo ra bằng xử lí đột biến đỉnh sinh trưởng cây non của táo Gia Lộc. Quả to. Màu vàng, giòn, ngọt, thơm, năng suất cao.Nguyễn Văn Minh Trường THCS Bản Xen Mường Khương Lào Cai ĐT: 09852582729 Giống ngô lai LNVN10 được tạo ra bằng cách lai 2 dòng thuần. Có thời gian sinh trưởng ngắn, chịu hạn tốt, năng suất cao.Nguyễn Văn Minh Trường THCS Bản Xen Mường Khương Lào Cai ĐT: 098525827210Cà chua hồng lan được tạo ra từ thể đột biến tự nhiên của giống cà chua Ba Lan trắng.Nguyễn Văn Minh Trường THCS Bản Xen Mường Khương Lào Cai ĐT: 098525827211

– Các đột biến nhân tạo được sử dụng làm nguyên liệu chọn giống áp dụng chủ yếu đối với vi sinh vật và cây trồng.– Trong chọn giống cây trồng người ta sử dụng trực tiếp các cơ thể mang đột biến để nhân lên hoặc sử dụng trong các tổ hợp lai kết hợp với chọn lọc để tạo ra giống mới.Sử dụng đột biến nhân tạo trong chọn giốngNguyễn Văn Minh Trường THCS Bản Xen Mường Khương Lào Cai ĐT: 098525827212Tiết 36(bài 33) GÂY ĐỘT BIẾN NHÂN TẠO TRONG CHỌN GIỐNG I. G©y ®ét biÕn nh©n t¹o b”ng t¸c nh©n vËt lý:1. Tia phóng xạ: ? ; ?,?2.Tia tử ngoại3. Sốc nhiệtII. Gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân hóa học– Hóa chất EMS ; NMU; NEU; Coonsixin…– Phương pháp: Ngâm hạt khô, hạt nảy mầm vào dung dịch hóa chất tiêm dung dịch vào bầu nhụy, tẩm dung dịch vào bầu nhụy.– Hóa chất tác động lên phân tử ADN làm thay thế cặp Nu, mất cặp Nu hay cản trở sự hình thành thoi vô sắc.III. Sử dụng đột biến nhân tạo trong chọn giống– Các đột biến nhân tạo được sử dụng làm nguyên liệu chọn giống áp dụng chủ yếu đối với vi sinh vật và cây trồng.– Trong chọn giống cây trồng người ta sử dụng trực tiếp các cơ thể mang đột biến để nhân lên hoặc sử dụng trong các tổ hợp lai kết hợp với chọn lọc để tạo ra giống mới.Nguyễn Văn Minh Trường THCS Bản Xen Mường Khương Lào Cai ĐT: 098525827213

1. T?i sao ngu?i ta c?n ch?n tỏc nhõn c? th? khi gõy d?t bi?n?

2. Khi gõy d?t bi?n b?ng tỏc nhõn v?t lý v húa h?c, ngu?i ta thu?ng s? d?ng cỏc bi?n phỏp no?

3.Hóy nờu m?t vi thnh t?u c?a vi?c s? d?ng d?t bi?n nhõn t?o trong ch?n gi?ng d?ng v?t, th?c v?t v vi sinh v?t?Kiểm tra đánh giáNguyễn Văn Minh Trường THCS Bản Xen Mường Khương Lào Cai ĐT: 098525827214– Học bài theo câu hỏi sgk trang 98Chuẩn bị bài 34: Thoái hóa do tự thụ phấn và giao phối gầnVề nhà

Sinh Học 9 Bài 33: Gây Đột Biến Nhân Tạo Trong Chọn Giống

Tóm tắt lý thuyết

1.1.1. Các tia phóng xạ

Các loại tia phóng xạ thường được dùng để gây đột biến là: tia anpha, bêta, gamma.

Cách tiến hành:

Xuyên qua màng, mô (xuyên sâu).

Tác động lên ADN.

Kết quả:

Ứng dụng:

Chiếu xạ vào hạt nảy mầm, đỉnh sinh trưởng.

Mô thực vật nuôi cấy.

1.1.2. Tia tử ngoại

Cách tiến hành: Các tia xuyên qua mô (xuyên nông).

Kết quả: Gây đột biến gen.

Ứng dụng: Xử lí vi sinh vật bào tử và hạt phấn.

1.1.3. Sốc nhiệt

Sốc nhiệt là sự tăng hoặc giảm nhiệt độ môi trường một cách đột ngột làm cho cơ chế tự bảo vệ cân bằng của cơ thể không kịp điều chỉnh gây tổn thương thoi phân bào dẫn đến rối loạn phân bào và đột biến số lượng NST.

Cách tiến hành: Tăng giảm nhiệt độ môi trường đột ngột.

Kết quả:

Mất cơ chế tự bảo vệ về sự cân bằng.

Tổn thương thoi phân bào, rối loạn sự phân bào.

Đột biến số lượng NST.

Ứng dụng: Gây hiện tượng đa bội ở một số cây trồng (đặc biệt là cây họ cà).

Đối với cây trồng:

Ngâm hạt khô hay hạt nảy mầm vào dung dịch hóa chất.

Tiêm dung dịch hóa chất vào bầu nhụy.

Quấn bông có tẩm dung dịch hóa chất vào đỉnh sinh trưởng của thân hoặc chồi.

Đối với vật nuôi: Cho hóa chất tác dụng lên tinh hoàn hoặc buồng trứng.

Hóa chất thường dùng:

Khi hóa chất vào tế bào, dung dịch hóa chất tác động lên phân tử ADN làm thay thế cặp nuclêôtit, mất hoặc thêm cặp nuclêôtit.

Ta có thể chủ động gây đột biến vì có những loại hóa chất chỉ tác động lên một loại nuclêôtit xác định nên có thể chủ động gây ra những đột biến theo ý muốn.

Chọn giống VSV:

Chọn các thể đột biến tạo ra chất có hoạt tính cao.

Chọn thể đột biến sinh trưởng mạnh để tăng sinh khối ở nấm men và vi khuẩn.

Chọn các thể đột biến giảm sức sống, không còn khả năng gây bệnh để sản xuất văcxin.

Chọn giống thực vật: Chọn các đột biến rút ngắn thời gian sinh trưởng, tăng năng suất và chất lượng, chống sâu bệnh, chống chịu được bất lợi của môi trường để nhân lên hoặc sử dụng trong các tổ hợp lai kết hợp với chọn lọc để tạo ra giống mới.

Chọn giống vật nuôi: Chỉ sử dụng với một số động vật bậc thấp khó áp dụng cho động vật bậc cao vì động vật bậc cao cơ quan sinh sản của động vật bậc cao nằm sâu trong cơ thể, dễ gây chết khi xử lý bằng tác nhân lí hóa.

Thành tựu:

Xử lý bào tử nấm pênixilin bằng tia phóng xạ tạo được chủng pênixilin có hoạt tính cao hơn 200 lần dạng ban đầu.

Giống táo má hồng đã được xử lý bằng hóa chất NMU từ giống táo Gia Lộc (Hải Dương) cho 2 vụ 1 năm ,quả tròn, ngọt, dòn, thơm, bên má trái khi chín có sắc tím hồng.

Sử dụng các thể đa bội ở dâu tằm, dương liễu, dưa hấu, nho, cam, cà chua… tạo giống cây trồng đa bội có năng suất cao, phẩm chất tốt.

Giáo Án Sinh Học Lớp 9 Bài 31: Công Nghệ Tế Bào

– Công nghệ tế bào là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc mô để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.

– Công nghệ tế bào gồm 2 công đoạn thiết yếu là:

+ Tách tế bào hoặc mô từ cơ thể rồi nuôi cấy ở môi trường dinh dưỡng nhân tạo để tạo mô sẹo.

+ Dùng hoocmon sinh trưởng kích thích mô sẹo phân hoá thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.

Tiết 32 Ngày soạn: Ngày dạy: CHƯƠNG VI - ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC Bài 31: CÔNG NGHỆ TẾ BÀO A. MỤC TIÊU. - Học sinh phải hiểu được khái niệm công nghệ tế bào, nắm được những giai đoạn chủ yếu của công nghệ tế bào và hiểu được tại sao cần thực hiện các công nghệ đó. - Trình bày được những ưu điểm của nhân giống vô tính trong ống nghiệm và phương hướng ứng dụng phương pháp nuôi cấy mô và tế bào trong chọn giống. B. CHUẨN BỊ. - Tranh phóng to hình 31 SGK. C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1. Ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra câu 1,2 3 SGK trang 88. 3. Bài mới VB: Di truyền học được ứng dụng trong khoa học chọn giống. Nhiệm vụ vủa ngành chọn giống là cải tiến giống hiện có tạo ra những giống mới nhằm đáp ứng yêu cầu sản xuất và đời sống. Bằng các phương pháp lai tạo giống và gây đột biến nhân tạo, đặc biệt là kĩ thuật gen các nhà chọn giống đã có thể chủ động tạo nguồn biến dị cho chọn giống đồng thời đề ra các phương pháp chọn lọc tốt nhất để củng cố và tăng cường những tính trạng mong muốn. Hoạt động 1: Khái niệm công nghệ tế bào Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trả lời: - Công nghệ tế bào là gì? - Để nhận được mô non, cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh hoàn toàn giống với cơ thể gốc, người ta phải thực hiện những công việc gì? - Tại sao cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh lại có kiểu gen như dạng gốc? - GV giúp HS hoàn thiện kiến thức. - HS nghiên cứu thông tin SGK, ghi nhớ kiến thức và nêu được: + Kết luận. + Vì cơ thể hoàn chỉnh được sinh ra từ 1 tế bào của dạng gốc, có bộ gen nằm trong nhân tế bào và được sao chép lại. Kết luận: - Công nghệ tế bào là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc mô để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh. - Công nghệ tế bào gồm 2 công đoạn thiết yếu là: + Tách tế bào hoặc mô từ cơ thể rồi nuôi cấy ở môi trường dinh dưỡng nhân tạo để tạo mô sẹo. + Dùng hoocmon sinh trưởng kích thích mô sẹo phân hoá thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh. Hoạt động 2: Ứng dụng công nghệ tế bào Hoạt động của GV Hoạt động của HS ? Công nghệ tế bào được ứng dụng trong sản xuất như thế nào? - Yêu cầu HS đọc kĩ thông tin mục II.1 kết hợp quan sát H 31 và trả lời câu hỏi: - Hãy nêu các công đoạn nhân giống vô tính trong ống nghiệm ở cây trồng? - GV nhận xét, khai thác H 31 - Nêu ưu điểm và triển vọng của phương pháp nhân giống vô tính trong ống nghiệm? - Lưu ý: Tại sao trong nhân giống vô tính ở thực vật, người ta không tách tế bào già hay mô đã già? (Giải thích như SGV). - GV thông báo các khâu chính trong tạo giống cây trồng. + Tạo vật liệu mới để chọn lọc. + Chọn lọc, đánh giá và tạo giống mới cho sản xuất. - GV đặt câu hỏi: - Người ta đã tiến hành nuôi cấy mô tạo vật liệu mới cho chọn giống cây trồng bằng cách nào? Cho VD? - GV đặt câu hỏi: - Nhân bản vô tính ở động vật có ý nghĩa như thế nào? - Nêu những thành tựu nhân bản ở Việt Nam và trên thế giới? - GV thông báo thêm: đại học Texas ở Mĩ nhân bản thành công ở hươu sao, lợn, Italia nhân bản thành công ở ngựa. Trung quốc 8/2001 dê nhân bản đã đẻ sinh đôi. - HS nêu được: + Nhân giống vô tính ở cây trồng. + Nuôi cấy tế bào và mô trong chọn giống cây trồng. + Nhân bản vô tính ở động vật. - Cá nhân nghiên cứu SGK trang 89, ghi nhớ kiến thức. Quan sát H 31, trao đổi nhóm và trình bày. - Rút ra kết luận. HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. - HS nghiên cứu SGK trang 90 và trả lời. - HS nghiên cứu SGK, kết hợp với kiến thức đã biết và trả lời. Kết luận: a. Nhân giống vô tính trong ống nghiệm ở cây trồng: - Quy trình nhân giống vô tính 9a, b, c, d - SGK H 31). - Ưu điểm: + Tăng nhanh số lượng cây giống. + Rút ngắn thời gian tạo các cây con. + Bảo tồn 1 số nguồn gen thực vật quý hiếm. - Thành tựu: Nhân giống ở cây khoai tây, nía, hoa phong lan, cây gỗ quý... b. ứng dụng nuôi cấy tế bào và mô trong chọn giống cây trồng - Tạo giống cây trồng mới bằng cách chọn lọc dòng tế bào xôma biến dị. VD: + Chọn dòng tế bào chịu nóng và khô từ tế bào phôi của giống lúa CR203. + Nuôi cấy để tạo giống lúa mới cấp quốc gia DR2 có năng suất và độ thuần chủng cao, chịu hạn, chịu nóng tốt. c. Nhân bản vô tính động vật - Ý nghĩa: + Nhân nhanh nguồn gen động vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng. + Tạo cơ quan nội tạng của động vật từ tế bào động vật đã được chuyển gen người để chủ động cung cấp các cơ quan thay thế cho các bệnh nhân bị hỏng cơ quan. 4. Củng cố - Công nghệ tế bào là gì/ gồm những công đoạn thiết yếu nào? - Nêu ưu điểm và triển vọng của nhân giống vô tính trong ống nghiệm? 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK trang 91. - Đọc mục "Em có biết". - Đọc trước bài 32.

Giáo Án Công Nghệ Lớp 7 Bài 10: Vai Trò Của Giống Và Phương Pháp Chọn Tạo Giống Cây Trồng

CHỌN TẠO GIỐNG CÂY TRỒNG

– Nêu được vai trò của giống cây trồng đối với năng suất, chất lượng sản phẩm, đối với tăng vụ trồng trọt, đối với thay đổi cơ cấu giống và lấy được ví dụ minh họa.

– Nêu được các tiêu chí đánh giá giống cây trồng tốt.

– Nêu được ý nghĩa của việc nắm vững tiêu chí đánh giá giống cây trồng tốt trong sản xuất.

– Nêu được các bước và giải thích nội dung từng bước trong phương pháp chọn lọc giống cây trồng. Giải thích được vì sao phải so sánh với giống khởi đầu và giống địa phương. Lấy được ví dụ minh họa.

– Nêu được các bước và giải thích nội dung mỗi bước trong phương pháp lai tạo giống cây trồng. Lấy được ví dụ minh họa.

Tuần 8 Tiết 8 Ngày soạn: Ngày dạy:.. BÀI 10: VAI TRÒ CỦA GIỐNG VÀ PHƯƠNG PHÁP CHỌN TẠO GIỐNG CÂY TRỒNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được vai trò của giống cây trồng đối với năng suất, chất lượng sản phẩm, đối với tăng vụ trồng trọt, đối với thay đổi cơ cấu giống và lấy được ví dụ minh họa. - Nêu được các tiêu chí đánh giá giống cây trồng tốt. - Nêu được ý nghĩa của việc nắm vững tiêu chí đánh giá giống cây trồng tốt trong sản xuất. - Nêu được các bước và giải thích nội dung từng bước trong phương pháp chọn lọc giống cây trồng. Giải thích được vì sao phải so sánh với giống khởi đầu và giống địa phương. Lấy được ví dụ minh họa. - Nêu được các bước và giải thích nội dung mỗi bước trong phương pháp lai tạo giống cây trồng. Lấy được ví dụ minh họa. -Trình bày được trình tự các bước và nội dung từng bước tạo giống bằng phương pháp gây đột biến. Lấy được ví dụ minh họa. - Mô tả lại được các bước và đặc điểm mỗi bước trong tạo giống bằng phương pháp nuôi cấy mô. - Xác định được vai trò của phương pháp chọn tạo giống cây trồng bằng phương pháp chọn lọc, phương pháp lai, phương pháp gây đột biến và phương pháp nuôi cấy mô. - Phân biệt được sản xuất giống cây trồng và chọn tạo giống cây trồng. Lấy được ví dụ minh họa. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, lựa chọn phương pháp chọn tạo giống phù hợp với cây trồng, dễ thực hiện như phương pháp chọn lọc và phương pháp lai. 3. Thái độ: - Có ý thức chọn lọc giống cây trồng hằng năm để đảm bảo chất lượng giống tốt trong sản xuất. - Luôn có ý thức cải tạo, đưa giống mới vào trồng trọt ở đất, vườn, đồi gia đình làm tăng sản lượng và chất lượng sản phẩm. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: - Tham khảo chuẩn kiến thức- kĩ năng và phương pháp tích hợp giáo dục môi trường. - Hình 11,12,13,14 SGK phóng to. 2. Học sinh: Xem trước bài 10 phần I và II. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1' 5' 1' 5' 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: I. Vai trò của giống cây trồng: Giống cây trồng tốt có tác dụng làm tăng năng suất, tăng chất lượng nông sản, tăng vụ và làm thay đổi cơ cấu cây trồng trong năm. - Yêu cầu lớp trưởng báo cáo - Thế nào là bón lót, bón thúc? - Phân hữu cơ, phân lân thường dùng để bón lót hay bón thúc? Vì sao? àGiới thiệu bài mới: Ông cha ta thường có câu "Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống" . nhưng ngày nay con người đã chủ động trong tưới tiêu nước, chủ động tạo và sử dụng phân bón, thì giống được đặt lên hàng đầu. Vậy giống cây trồng có vai trò như thế nào trong việc thực hiện nhiệm vụ sản xuất trồng trọt và làm như thế nào để có giống tốt? Ta hãy vào bài mới. * Hoạt động 1 - Giáo viên treo tranh và hỏi: + Nhìn vào hình 11a hãy cho biết thay giống cũ bằng giống mới năng suất cao có tác dụng gì? + Hình 11b sử dụng giống mới ngắn ngày có tác dụng gì đối với các vụ gieo trồng trong năm? + Hình 11c sử dụng giống mới ngắn ngày có ảnh hưởng như thế nào đến cơ cấu cây trồng? + Giống cây trồng có vai trò gì trong sản xuất trồng trọt? - Gọi HS lấy ví dụ các giống được áp dụng ở địa phương + Giáo viên chốt lại kiến thức, ghi bảng. - Lớp trưởng báo cáo - HS trả lời - Chú ý lắng nghe và suy nghĩ. - Học sinh quan sát và trả lời: à Giống cây trồng là yếu tố quyết định đối với năng suất cây trồng. à Thời gian sinh trưởng ngắn nên tăng các vụ gieo trồng trong năm. à Làm thay đổi cớ cấu cây trồng trong năm. à Giống cây trồng có vai trò: + Tăng năng suất. + Tăng vụ. + Thay đổi cơ cấu cây trồng. - HS suy nghĩ, trả lời - Học sinh ghi bài. 5' II. Tiêu chí của giống cây trồng: - Sinh trưởng tốt trong điều kiện khí hậu, đất đai và trình độ canh tác của địa phương. - Có chất lượng tốt. - Có năng suất cao và ổn định. - Chống chịu được sâu bệnh. * Hoạt động 2 - GV yêu cầu nhóm trình bày giải thích ý nghĩa tại sao chọn tiêu chí đó. - Giáo viên hỏi: + Tại sao tiêu chí 2 không phải là tiêu chí của giống cây trồng tốt? - Giáo viên giảng giải từng tiêu chí và hỏi: + Tại sao người ta lại chọn tiêu chí là giống chống chịu sâu bệnh? - GV đưa ra ví dụ về giống lúa chống bệnh vàng lùn. - Gọi HS chốt lại các tiêu chí giống cây trồng tốt. - Tiểu kết, ghi bảng. à Đó là tiêu chí : 1,3,4,5. - HS giải thích. - Học sinh trả lời: à Giống có năng suất cao chưa hẳn là giống tốt mà giống có năng suất cao và ổn định mới là giống tốt. - Học sinh lắng nghe và trả lời: à Nếu giống không chống chịu được sâu bệnh thì sẽ tốn nhiều công chăm sóc, năng suất và phẩm chất nông sản thấp. - Lắng nghe và suy nghĩ. - HS chốt lại các tiêu chí giống cây trồng tốt - Học sinh ghi bài. 6' 6' 5' 6' III. Phương pháp chọn lọc giống cây trồng: 1. Phương pháp chọn lọc: Từ nguồn giống khởi đầu (1) chọn các cây có đặc tính tốt, thu lấy hạt. Gieo hạt của các cây được chọn (2) và so sánh với giống khởi đầu (1) và giống địa phương (3). Nếu tốt hơn thì cho sản xuất đại trà. 2. Phương pháp lai: Lấy phấn hoa của cây dùng làm bố thụ phấn cho nhụy hoa của cây dùng làm mẹ. Sau đó lấy hạt của cây mẹ gieo trồng ta được cây lai. Chọn các cây lai có đặc tính tốt để làm giống. (2 cây phải khác giống) 3. Phương pháp gây đột biến: Sử dụng tác nhân vật lí (tia) hoặc hóa học để xử lí các bộ phận của cây (hạt, mầm,nụ hoa, hạt phấn) gây ra đột biến. Gieo hạt của các cây đã được xử lí đột biến, chọn những dòng có đột biến có lợi để làm giống. 4. Phương pháp nuôi cấy mô: Tách lấy mô (hoặc tế bào) sống của cây, nuôi cấy trong môi trường đặc biệt. Sau một thời gian, từ mô (hoặc tế bào) sống đó sẽ hình thành cây mới, đem trồng và chọn lọc ra được giống mới. * Hoạt động 3 + Thế nào là phương pháp chọn lọc? - Tại sao lại so sánh giống khởi đầu và giống địa phương? Lấy ví dụ minh họa. - Giáo viên nhận xét, giải thích, ghi bảng. - Yêu cầu học sinh quan sát hình 13 và cho biết: + Cây dùng làm bố có chứa gì? + Cây dùng làm mẹ có chứa gì? + Thế nào là phương pháp lai? - Yêu cầu HS lấy ví dụ minh họa - Giáo viên giải thích hình và ghi bảng. - Yêu cầu 1 học sinh đọc to và hỏi: + Thế nào là phương pháp gây đột biến? - Giáo viên giảng thích rõ thêm, ghi bảng. + Thế nào là phương pháp nuôi cấy mô? - Giáo viên giải thích, bổ sung, ghi bảng. + Theo em trong 4 phương pháp trên thì phương pháp nào được ứng dụng rộng rãi nhất hiện nay? - Giáo viên chốt lại kiến thức, ghi bảng. à Từ nguồn giống khởi đầu (1) chọn các cây có đặc tính tốt, thu lấy hạt. Gieo hạt của các cây được chọn (2) và so sánh với giống khởi đầu (1) và giống địa phương (3). Nếu tốt hơn thì cho sản xuất đại trà. - Để biết giống mới có năng suất có cao hơn giống ban đầu không và hơn giống địa phương không. HS lấy ví dụ - Học sinh lắng nghe, ghi bài. - Học sinh quan sát và trả lời: à Có chứa hạt phấn. à Có chứa nhuỵ. à Lấy phấn hoa của cây dùng làm bố thụ phấn cho nhụy hoa của cây dùng làm mẹ. Sau đó lấy hạt của cây mẹ gieo trồng ta được cây lai. Chọn các cây lai có đặc tính tốt để làm giống. (2 cây lai phải khác giống) - Lấy ví dụ minh họa: - Học sinh lắng nghe và ghi bảng. - Học sinh đọc to và trả lời: à Sử dụng tác nhân vật lí (tia) hoặc hoá học để xử lí các bộ phân của cây (hạt, mầm,nụ hoa, hạt phấn) gây ra đột biến. Gieo hạt của các cây đã được xử lí đột biến, chọn những dòng có đột biến có lợi để làm giống. - Học sinh lắng nghe, ghi bài. à Tách lấy mô (hoặc tế bào) sống của cây, nuôi cấy trong môi trường đặc biệt. Sau một thời gian, từ mô ( hoặc tế bào) sống đó sẽ hình thành cây mới, đem trồng và chọn lọc ra được giống mới. - Học sinh ghi bài. à Đó là phương pháp chọn lọc. - Học sinh ghi bài. 4' 4. Củng cố: - Nội dung hoạt động 1 - Nội dung hoạt động 3 - Giống có vai trò như thế nào trong trồng trọt? - Có mấy phương pháp chọn tạo giống cây trồng? - HS trả lời nội dung hoạt động 1 - Trả lời nội dung hoạt động 3 5. Dặn dò: (1 phút) - Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài. - Xem trước bài 11. Xem trước quy trình sản xuất giống cây trồng bằng hạt.

Cập nhật thông tin chi tiết về Giáo Án Sinh 12 Cơ Bản Bài 19: Tạo Giống Mới Bằng Phương Pháp Gây Đột Biến Và Công Nghệ Tế Bào trên website Englishhouse.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!