Bạn đang xem bài viết Giáo Án Lớp 8 Môn Công Nghệ được cập nhật mới nhất trên website Englishhouse.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
S: /12/2010 G: /12/2010 BÀI 30. BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: – Trình bày được khái niệm biến đổi chuyển động. Trình bày vai trò của cơ cấu biến đổi chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến: chuyển động quay thành chuyển động lắc. 2. Kỹ năng: Mô tả được cấu tạo của cơ cấu và trình bày được nguyên lí làm việc của hai loại cơ cấu trên. 3. Thái độ : Nghiên túc nghiên cứu bài từ đó liệt kê được những ứng dụng trong kỹ thuật và thực tế của hai cơ cấu. Yêu nghề cơ khí. II. CHUẨN BỊ 1. GV: Chuẩn bị cho cả lớp cơ cấu tay quay, thanh lắc. Cho mỗi nhóm: – Mô hình chuyền động đai, cơ cấu tay quay con trượt, bánh răng và thanh răng, vít – đai ốc. 2. HS: Đọc trước bài 30 SGK. Tìm hiểu những loại máy có sử dụng biến đổi chyển động. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Ổn định tổ chức: Kiểm tra bài cũ: (không) Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN- HỌC SINH NỘI DUNG Hoạt động 1. Tìm hiểu tại sao cần biến đổi chuyển động.(19p) GV: Cho học sinh quan sát hình 30.1 và trả lời câu hỏi. . + Chuyển động của bàn đạp + Chuyển động của thanh truyền + Chuyển động của vô lăng + Chuyển động của kim máy HS: cá nhân hoàn thiện các câu hỏi và trả lời câu hỏi tại sao cần truyền chuyển động. GV: Rút ra kết luận. Hoạt động 2. Tìm hiểu một số cơ cấu biến đổi chuyển động. (21p) GV: Cho học sinh quan sát hình 30.2 và mô hình rồi trả lời câu hỏi. GV: Em hãy mô tả cấu tạo của cơ cấu tay quay – con trượt. HS: Trả lời GV: Khi tay quay 1 quay đều, con trượt 3 sẽ chuyển động như thế nào? GV: Cho học sinh quan sát hình 30.2 và giới thiệu cho học sinh biết sự chuyển động của chúng. GV: Khi nào con trượt 3 đổi hướng chuyển động? HS: Trả lời GV: Cơ cấu này được ứng dụng trên những máy nào mà em biết? HS: Trả lời. GV: Cho học sinh quan sát hình 30.4 và mô hình cơ cấu tay quay thanh lắc và trả lời câu hỏi. GV: Cơ cấu tay quay gồm mấy chi tiết? Chúng được nối ghép với nhau như thế nào? HS: Trả lời GV: Có thể chuyển động con lắc thành chuyển động quay được không? HS: Trả lời GV: Em hãy lấy một số ví dụ chuyển động quay thành chuyển động con lắc? HS: Trả lời . I. TẠI SAO CẦN BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG. – Chuyển động con lắc. – Chuyển động tịnh tiến. – Chuyển động quay. – Chuyển động tịnh tiến. * Cần truyền chuyển động vì: – Động cơ và bộ phận công tác thường đặt xa nhau. – Tốc độ của các bộ phận thường khác nhau. + Cơ cấu chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến hoặc ngược lại. + Cơ cấu biến chuyển động quay thành chuyển động con lắc hoặc ngược lại. II. MỘT SỐ CƠ CẤU BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG 1.Biến chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến. a) Cấu tạo. – ( SGK ). b) Nguyên lý làm việc. – Khi tay quay 1 quay quanh trục A đầu B cảu thanh truyền chuyển động tròn, làm cho con trượt 3 chuyển động tịnh tiến qua lại trên giá đỡ 4. c) ứng dụng. – ( SGK). 2.Biến chuyển động quay thành chuyển động con lắc. a) Cấu tạo. – Tay quay 1, thanh truyền 2, thanh lắc 3 và giá đỡ 4. b) Nguyên lý làm việc. – ( SGK ) c) ứng dụng. – Máy dệt, máy khâu đạp chân, xe đạp. 4. Củng cố. (3p) GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. GV: Gợi ý trả lời câu hỏi cuối bài 5. Hướng dẫn về nhà : 2p – Về nhà học bài và trả lời câu hỏi SGK. – Đọc và xem trước bài 31 SGK chuẩn bị dụng cụ, vật liệu giờ sau TH. + Bộ truyền động đai. + Bộ truyền động bánh răng. + Bộ truyền động xích. – Dụng cụ: Thước lá, thước kẹp, kìm, tua vít. Tiết 31 S: /12/2010 G: /12/2010 BÀI 31. Thực hành TRUYỀN VÀ BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Vận dụng được cấu tạo, nguyên lí hoạt động một số bộ truyền. – Tháo, lắp được các bộ truyền và biến đổi chuyển động đúng quy trình động. 2. Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng tính được tỉ số ttruyền và biến đổi chuyển động. 3. Thái độ : Nghiêm túc làm việc có quy trình và yêu thích môn cơ khí. II. CHUẨN BỊ 1. GV: Thiết bị: Một bộ thí nghiệm truyền chuyển động cơ khí gồm: + Bộ truyền động đai. + Bộ truyền động bánh răng. + Bộ truyền động xích.Phấn vạch đánh dấu hoặc bút dạ mầu. – Dụng cụ: Thước lá, thước cặp, kìm, tua vít, mỏ lết 2. HS: Chuẩn bị trước mẫu báo cáo thực hành theo mẫu III. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Ổn định tổ chức: Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN- HỌC SINH NỘI DUNG Họat động 1. Giới thiệu bài học.(2p) GV: Nêu rõ mục đích và yêu cầu của bài thực hành, trình bày nội dung và trình tự thực hành. Hoạt động 2. Tìm hiểu cấu tạo của các bộ truyền chuyển động. (5 p) GV: Giới thiệu bộ truyền chuyển động, tháo từng bộ truyền động cho học sinh quan sát cấu tạo các bộ truyền. – Hướng dẫn học sinh quy trình tháo và quy trình lắp. – Hướng dẫn học sinh phương pháp đo đường kính các bánh đai bằng thước lá hoặc thước cặp, cách đếm số răng của đĩa xích và cặp bánh răng đánh dấu bằng phấn hoặc bút dạ. – Hướng dẫn học sinh cách điều chỉnh các bộ truyền động sao cho chúng hoạt động bình thường. – Quay thử cho học sinh quan sát. Nhắc các em chú ý đảm bảo an toàn khi vận hành. – Chỉ dõ từng chi tiết trên hai cơ cấu quay, để học sinh quan sát nguyên lý hoạt động và hướng dẫn học sinh thực hiện các nội dung cơ cấu của động cơ 4 kỳ. Hoạt động 3. Tổ chức học sinh thực hành.(31p) GV: Phân lớp làm 4 nhóm về vị trí làm việc bố trí dụng cụ và thiết bị. HS: Nhận đồ dùng thực hành theo yêu cầu của nội dung GV: Quan sát thao tác làm việc của từng nhóm để từ đó điều chỉnh thao tác lắp, cách đánh dấu số vòng. HS: Tìm hiểu cấu tạo, nguyên lí hoạt động của tay quay, con trượt, đọng cơ 4 kỳ. Chú ý vận dụng vào cuộc sống tránh sai sót kỹ thuật trong đo đạc kỹ thuật máy. I. Chuẩn bị: – ( SGK ). II. Nội dung thực hành. Đo đường kính bánh đai, đém số răng của bánh răng và đĩa xích. Lắp ráp các bộ truyền chuyển động và kiểm tra tỉ số truyền. Tìm hiểu cấu tạo và nguyên lí làm việc của mô hình động cơ 4 kỳ. – Tranh hình 31.1 mô hình động cơ 4 kỳ. III. Trình tự thực hành. – Các nhóm thực hiện thao tác tháo mô hình. – Đo đường kính bánh đai, đếm số răng của đĩa xích và cặp bánh răng. – Thực hiện thao tác lắp và điều chỉnh các bộ truyền chuyển động. IV. TỔNG KẾT ĐÁNH GIÁ (7p) HS: Nộp sản phẩm theo nhóm, thu rọn đồ dùng, GV: – Hướng dẫn hs nhận xét đánh giá bài thực hành theo mục tiêu cần đạt trong bài. – Nhận xét về sự chuẩn bị dụng cụ và vật liệu, an toàn vệ sinh lao động của học sinh. – Đánh giá thái độ học tập, chuẩn bị bài, các thao tác tháo, lắp cách kiểm tra tỉ số truyền chuyển động. Tác phong làm việc theo quy trình. – Về nhà học bài đọc và đọc trước bài 32 – Điện năng có vai trò như thế nào trong cuộc sống ta tìm hiểu bài sau. =================&&&=============== Tiết 32 S: /12/2010 G: /12/2010 BÀI 32. VAI TRÒ CỦA ĐIỆN NĂNG TRONG SẢN XUẤT VÀ DỜI SỐNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết được vai trò của điện năng trong sản xuất và trong đời sống. Biết được quá trình sản xuất và truyền tải điện năng. 2. Kỹ năng: Hiểu được vai trò của điện năng trong sản xuất và trong đời sống. 3. Thái độ : Nghiêm túc nghiên cứu bài, áp dụng vào cuộc sống. II. CHUẨN BỊ 1. GV: Tranh vẽ các nhà máy điện, đường dây truyền tải cao áp, hạ áp, tải tiêu thụ điện năng. – Mẫu vật phát điện – Mẫu vật các dây dẫn sứ. – Mẫu vật tiêu thụ điện năng ( bóng đèn, quạt điện, bếp điện ). 2. HS: đọc và xem trước tất cả phần điện năng. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Ổn định tổ chức: Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN- HỌC SINH NỘI DUNG Hoạt động 1: Giới thiệu bài học (2p) GV: Treo tranh nhà máy điện và giới thiệu bài học và mục tiêu cần đạt trong bài. Hoạt động 2. Tìm hiểu khái niệm về điện năng và sản xuất điện năng.(25 p) GV: Đưa ra các dạng năng lượng và yêu cầu học sinh cho ví dụ về việc con người đã sử dụng năng lượng điện cho các hoạt động của mình. Qua hình vẽ giáo viên đặt câu hỏi về chức năng của các thiết bị chính của nhà máy nhiệt điện.( như lò hơi, lò phản ứng hạt nhân, đập nước, tua bin, máy phát điện) là gì? HS: Trả lời GV: Hướng dẫn và yêu cầu học sinh tóm tắt quy trình sản xuất điện năng ở nhà máy nhiệt điện. HS: Lên bảng hoàn thiện sơ đồ. GV: Nhận xét, hướng dẫn và yêu cầu học sinh tóm tắt quy trình sản xuất điện năng ở nhà máy thuỷ điện. HS: Làm bài vào vở bài tập. GV: Tại sao lại gọi là nhà máy điện nguyên tử? HS: Trả lời. GV: Các nhà máy điện thường được xây dựng ở đâu? HS: Trả lời GV: Ngoài ra còn những loại năng lượng nào sản xuất ra điện. Hoạt động 3. Tìm hiểu việc truyền tải điện năng.(8 p) GV: Điện năng được truyền tải từ nhà máy điện đến nơi sử dụng điện NTN? HS: Trả lời. GV: Đường dây truyền tải gồm các phần tử gì? Cho hs quan sát tranh vẽ nhà máy phát điện. Hoạt động 3. Tìm hiểu vai trò điện năng(7 p). GV: Hướng dẫn học sinh nêu các ví dụ về sử dụng điện năng trong các ngành. HS: Làm bài. GV: Rút ra kết luận. I.ĐIỆN NĂNG 1.Điện năng là gì? – Năng lượng điện của dòng điện ( Công của dòng điện ) được gọi là điện năng. 2.Sản xuất điện năng. a) Nhà máy nhiệt điện. Làm quay Làm quay Nhiệt năng của than, khí đốt hơi nước Tua bin Phát máy phát điện Điện năng b) Nhà máy thuỷ điện. c) Nhà máy điện nguyên tử. – Dùng các năng lượng nguyên tử của các chất phóng xạ urani 3. Truyền tải điện năng. – Được truyền theo các đường dây dẫn điện đến các nơi tiêu thụ điện. – Cao áp như đường dây 500KV, 220 KV. – Hạ áp là đường dây truyền tải điện áp thấp ( Hạ áp) 220V -380V. II. VAI TRÒ ĐIỆN NĂNG. – Điện năng là nguồn động lực, nguồn năng lượng cho các máy, thiết bị trong sản xuất và đời sống. – Nhờ có điện năng, Quá trình sản xuất được tự động hoá. 4. Củng cố. (3p) GV: Yêu cầu một vài học sinh đọc phần ghi nhớ trong SGK và nhắc nhở học sinh sử dụng tiết kiệm điện năng. Nhắc lại kiến thức : Điện năng là gì ? Các nhà máy sản xuất điện năng, quy trình sản xuất điện năng. Truyền tải điện năng Vai trò của điện năng, ý thức tiết kiệm điện tiêu dùng. Yêu cầu và gợi ý học sinh trả lời câu hỏi của bài học. 5. Hướng dẫn học ở nhà 2/: – Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi SGK. – Đọc và xem trước bài 33 chuẩn bị dụng cụ, vật liệu. Tranh ảnh về các nguyên nhân gây tai nạn điện.Tranh về một số biện pháp an toàn điện. =====================&&&==================== Tiết 33 S: /12/2010 G: /12/2010 Bài 33. AN TOÀN ĐIỆN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: – Hiểu được những nguyên nhân gây ra tai nạn điện, sự nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể con người. – Biết được một số biện pháp an toàn điện trong sản xuất và trong đời sống 2. Kỹ năng : Phân tích được quy định về khoảng cách boả vệ an toàn ở lưới điện cao áp. 3. Thái độ: Có ý thức tuân … hường sử dụng như thế nào? HS: Trả lời GV: Hướng dẫn thử dò điện của một số đồ dùng điện Hoạt động 4. TH tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện, sơ cứu nạn nhân (20 p) GV: Cho học sinh quan sát tình huống 1 và trả lời câu hỏi SGK – Cho học sinh quan sát hình 35.2 tình huống 2. Em hãy chọn một trong những cách sử lý hay nhất GV: Cho học sinh quan sát hình 35.3 phương pháp nằm sấp HS: Quan sát làm theo. GV: Cho học sinh quan sát hình 35.4 hà hơi thổi ngạt. Hướng dẫn làm mẫu học sinh quan sát và làm theo. GV: Chọn phương pháp phù hợp với giới tính của học sinh để thực hành. I. NỘI DỤNG VÀ TRÌNH TỰ THỰC HÀNH. 1. Tìm hiểu dụng cụ bảo vệ an toàn điện. – Thảm cách điện, găng tay cao su, ủng cao su, kìm điện 2. Tìm hiểu bút thử điện. a) Quan sát và mô tả cấu tạo, bút thử điện. – Đầu bút thử điện, Điện trở, đèn báo, thân bút, lò xo, nắp bút, kẹp kim loại. – Khi lắp yêu cầu: + Làm việc cẩn thận, chính xác để bút không hỏng. b) Nguyên lý làm việc. – ( SGK ). – Vì hai bộ phận quan trọng nhất của bút thửi điện là đèn báo và điện trở làm giảm dòng điện c) Sử dụng bút thử điện. – ( SGK ). 3. Tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện. – Dùng tay trần kéo nạn nhân rời khỏi vùng có điện. – Rút phích điện (nắp cầu chì) hoặc ngắt aptomat. – Gọi người khác đến cứu. – Lót tay bằng vải khô kéo nạn nhân ra khỏi vùng có điện. 4. Sơ cứu nạn nhân. a) Phương pháp 1. Phương pháp nằm sấp. ( SGK) b) Phương pháp 2. Hà hơi thổi ngạt ( SGK). 4. Củng cố: (3 p) GV: Yêu cầu học sinh dừng thực hành, thu dọn dụng cụ, thiết bị thực hành, làm vệ sinh nơi thực hành. Yêu cầu học sinh thu dọn, làm vệ sinh nơi thực hành, nhận xét chung về tinh thần thái độ và kết quả thực hành của cả lớp và cá nhân. GV: Thu báo cáo thực hành và phân tích một số báo cáo. GV: Nhận xét về sự chuẩn bị dụng cụ vật liệu, vệ sinh an toàn lao động 5. Hướng dẫn về nhà 3/: – Về nhà học bài và làm bài tập trong SGK. – Đọc và xem trước bài 35 SGK, chuẩn bị dụng cụ vật liệu cho bài sau vật liệu dẫn điện. – Nhớ lại kiến thức môn vật lí 7: Vật liệu dẫn điện, cách điện, dẫn từ. Tiết 35 S: /12/2010 G: /12/2010 BÀI 36. VẬT LIỆU KỸ THUẬT ĐIỆN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: – Biết được vật liệu nào là vật liệu dẫn điện, vật liệu cách điện, vật liệu dẫn từ. 2. Kỹ năng : Hiểu được đặc tính và công dụng của mỗi loại vật liệu kỹ thuật điện. 3. Thái độ: Có ý thức nghiêm túc trong học tập. II. CHUẨN BỊ 1. GV: chuẩn bị: Tranh vẽ các đồ dùng điện gia đình và các dụng cụ bảo vệ an toàn điện, các mẫu vật về dây điện, các thiết bị điện và đồ dùng điện gia đình. 2. HS: đọc và xem trước bài 36 SGK III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Ổn định tổ chức : Kiểm tra bài cũ: (5p) HS Nhắc lại kiến thức môn vật lí 7. Chất dẫn điện, cách điện, dẫn từ. 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HỌC SINH NỘI DUNG Hoạt động 1. Tìm hiểu vật liệu dẫn điện. (10p) GV: Cho học sinh quan sát hình 36.1 dây dẫn điện có phích cắm và ổ lấy điện. GV: Thế nào là vật liệu dẫn điện? HS: Trả lời GV: Đặc tính của vật liệu dẫn điện là gì? HS: Trả lời Hoạt động 2. Tìm hiểu vật liệu cách điện.(10p) GV: Thế nào là vật liệu cách điện? HS: Trả lời GV: Đặc tính và công dụng của vật liệu cách điện là gì? HS: Trả lời GV: Rút ra kết luận Hoạt động 3. Tìm hiểu vật liệu dẫn từ.(10p) Gv: Cho học sinh quan sát hình 36.2 và đặt câu hỏi. GV: Ngoài tác dụng làm lõi để quấn dây điện, lõi thép còn có tác dụng gì? HS: Trả lời I. VẬT LIỆU DẪN ĐIỆN. – Những vật liệu mà có dòng điện chạy qua đều được gọi là vật liệu dẫn điện có điện trở xuất nhỏ ( 10-6 đến 10-8 Ώ m ). – Các phần tử dẫn điện: 2 lỗ lấy điện, 2 lõi dây điện, 2 chốt phích cắm điện. II. VẬT LIỆU CÁCH ĐIỆN. – Tất cả những vật liệu không cho dòng điện chay qua đều gọi là vật liệu cách điện. Các vật liệu cách điện có điện trở xuất lớn ( Từ 108 đến 1013Ώm ). – Phần tử cách điện có chức năng cách ly các phần tử mang điện với nhau và cách ly giữa phần tử mang điện với phần tử không mang điện. III. VẬT LIỆU DẪN TỪ. – Vật liệu mà đường sức từ trường chạy qua được gọi là vật liệu dẫn từ, thường dùng lá thép kỹ thuật điện. – Thép kỹ thuật điện được dùng làm lõi dẫn từ của nam châm điện, lõi của máy biến áp. Bài tập: 4. Củng cố. (5p) GV: Hướng dẫn học sinh điền đặc tính và công dụng vào bảng. GV: Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ SGK GV nhấn mạnh đặc tính và công dụng của mỗi loại, gợi ý học sinh trả lời câu hỏi cuối bài. 5. Hướng dẫn về nhà . (5p): – Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi SGK. – Đọc và xem trước bài 37 SGK. Về nhà ôn tập lại kiến thức để thi học kỳ I. Tiết: 42 Bài 37. phân loại và số liệu kỹ thuật của đồ dùng điện I. Mục tiêu: – Kiến thức: Sau khi học song giáo viên phải làm cho học sinh. – Hiểu được nguyên lý biến đổi năng lượng và chức năng của mỗi đồ dùng điện. – Hiểu được các số liệu kỹ thuật của đồ dùng điện và ý nghĩa của chúng. – Có ý thức sử dụng các đồ dùng điện đúng số liệu kỹ thuật. II.Chuẩn bị của thầy và trò: – GV chuẩn bị: Tranh vẽ các đồ dùng điện gia đình . – Một số đồ dùng điện cho mỗi nhóm ( bóng điện, bàn là điện, quạt điện..) – HS: chuẩn bị các nhãn hiệu đồ dùng điện gia đình. III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức 2/: – Lớp 8A:Ngày: / / 2006 Tổng số:. Vắng: – Lớp 8B:Ngày: / / 2006 Tổng số:. Vắng: Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng 2.Kiểm tra bài cũ: GV: Em hãy kể tên những bộ phận làm bằng vật liệu dẫn điện trong các đồ dùng điện mà em biết? Chúng làm bằng vật liệu dẫn điện gì? 3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới. HĐ1.Tìm hiểu cách phân loại đồ dùng điện gia đình. GV: Cho học sinh quan sát hình 37.1 đồ dùng điện gia đình. GV: Em hãy nêu tên và công dụng của chúng GV: Năng lượng đầu vào của các đồ dùng điện là gì? HS: Trả lời GV: Năng lượng đầu ra là gì? HS: Trả lời HĐ2.Tìm hiểu các số liệu kỹ thuật của đồ dùng điện. GV: Cho học sinh quan sát một số đồ dùng điện để học sinh tìm hiểu và đặt câu hỏi. GV: Số liệu kỹ thuật gồm những đại lượng gì? số liệu do ai quy định? HS: Trả lời. GV: Giải thích các đại lượng định mức ghi trên nhãn đồ dùng điện GV: Trên bóng đèn có ghi 220V, 60W em hãy giải thích số hiệu đó. HS: Trả lời GV: Các số liệu có ý nghĩa như thế nào khi mua sắm và sử dụng đồ dùng điện? HS: Trả lời 4.Củng cố: GV: Yêu cầu 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK và nhấn mạnh tiêu chí để phân loại và sử dụng đồ dùng điện đúng số liệu kỹ thuật. GV: Gợi ý học sinh trả lời câu hỏi của bài học. – Lõi dây dẫn điện, chốt, phích cắm điện thường làm bằng đồng, nhôm. I .Phân loại đồ dùng điện gia đình. stt Tên đồ dùng điện Công dụng 1 2 3 4 5 6 7 8 Đèn sợi đốt Đèn huỳnh quang Phích đun nước Nồi cơm điện Bàn là điện Quạt điện Máy khuấy Máy xay sinh tố Chiếu sáng Chiếu sáng Đun nước Nấu cơm Là quần áo Quạt máy… Khuấy Xay trái cây a) đồ dùng điện loại – điện quang. b) Đồ dùng điện loại nhiệt – điện. c) Đồ dùng điện loại điện – cơ. Bài tập bảng 37.1 II. Các số liệu kỹ thuật. – Số liệu kỹ thuật là do nhà sản xuất quy định để sử dụng đồ dùng điện được tốt, bền lâu và an toàn. 1.Các đại lượng định mức: – Điện áp định mức U ( V ) – Dòng điện định mức I ( A) – Công xuất định mức P ( W ) VD: 220V là đ/a định mức của bóng đèn. 60W là công xuất định mức của bóng đèn. 2.ý nghĩa và số liệu kỹ thuật.. – Các số liệu kỹ thuật giúp ta lựa chọn đồ dùng điện phù hợp và sử dụng đúng yêu cầu kỹ thuật. * Chú ý: Đấu đồ dùng điện vào nguồn điện áp bằng điện áp định mức của đồ dùng điện. – Không cho đồ dùng điện vượt quá công xuất định mức, dòng điện vượt quá trị số định mức. 5. Hướng dẫn về nhà 2/: – Về nhà học bài và trả lời câu hỏi SGK. – Đọc và xem trước bài 38 SGK Đồ dùng loại điện quang, đèn sợi đốt. Tuần: 22 Soạn ngày: 10/ 2/2006 Giảng ngày://2006 Tiết: 43 Bài 38. đồ dùng loại điện – quang đèn sợi đốt I. Mục tiêu: – Kiến thức: Sau khi học song giáo viên phải làm cho học sinh. – Hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc của đèn sợi đốt – Hiểu được các đặc điểm của đèn sợi đốt. – Có ý thức sử dụng các đồ dùng điện đúng số liệu kỹ thuật. II.Chuẩn bị của thầy và trò: – GV Tìm hiểu cấu tạo đèn sợi đốt, bóng thuỷ tinh, sợi đốt, đuôi đèn . – Tranh vẽ về đèn điện – Đèn sợi đốt đuôi xoáy, đuôi ngạch còn tốt, đã hỏng. – HS: Đọc và xem trước bài. III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức 1/: – Lớp 8A:Ngày: / / 2006 Tổng số:. Vắng: – Lớp 8B:Ngày: / / 2006 Tổng số:. Vắng: Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng 2. Kiểm tra bài cũ: GV: Em hãy nêu ý nghĩa và số liệu kỹ thuật của đồ dùng điện? 3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới. HĐ1.Tìm hiểu cách phân loại đèn điện GV: Cho học sinh quan sát hình 38.1 và đặt câu hỏi về phân loại và sử dụng đèn điện để chiếu sáng nhân tạo. HS: Trả lời HĐ2.Tìm hiểu cấu tạo và nguyên lý làm việc của đèn sợi đốt. GV: Cho học sinh quan sát hình 38.2 và đặt câu hỏi. GV: Các bộ phận chính của đèn sợi đốt là gì? HS: Trả lời GV: Tại sao sợi đốt làm bằng dây vonfram? HS: Trả lời GV: Vì sao phải hút hết không khí ( Tạo chân không ) và bơm khí trơ vào bóng? HS: Trả lời GV: Đuôi đèn được làm bằng gì? có cấu tạo như thế nào? HS: Trả lời HĐ2.Tìm hiểu đặc điểm, số liệu kỹ thuật và sử dụng đèn sợi đốt. GV: Giải thích đặc điểm của đèn sợi đốt yêu cầu học sinh rút ra ưu, nhược điểm, công dụng của đèn sợi đốt. GV: Rút ra kết luận 4.Củng cố: GV: Yêu cầu 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. GV: Yêu cầu và gợi ý học sinh trả lời câu hỏi của bài học. GV: Liên hệ thực tế gia đình I. Phân loại đèn điện. – Đèn điện được phân làm 3 loại chính. – Đèn huỳnh quang. – Đèn phóng điện. II. Đèn sợi đốt. – Đèn sợi đốt còn gọi là đèn dây tóc. 1. Cấu tạo. + Bóng thuỷ tinh + Sợi đốt + Đuôi đèn a) Sợi đốt. – Để chịu được đốt nóng ở nhiệt độ cao. b) Bóng thuỷ tinh. – Bóng thuỷ tinh được làm bằng thuỷ tinh chịu nhiệt. Người ta hút hết không khí và bơm khí trơ vào để tăng tuổi thọ của bóng. c) Đuôi đèn. – Đuôi đèn được làm bằng đồng, sắt tráng kẽm và được gắn chặt với bóng thuỷ tinh trên đuôi có hai cực tiếp xúc. – Có hai loại đuôi, đuôi xoáy và đuôi ngạch. 2.Nguyên lý làm việc. – ( SGK) 3.Đặc điểm của đèn sợi đốt. a) Đèn phát sáng ra liên tục. b) Hiệu suất phát quang thấp. – Hiệu xuất phát quang của đèn sợi đốt thấp. c) Tuổi thọ thấp. 4. Số liệu kỹ thuật. – SGK 5. Sử dụng 5. Hướng dẫn về nhà 2/: – Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài – Đọc và xem trước bài 39 SGK chuẩn bị đèn ống huỳnh quang. Tuần: 22
Giáo Án Môn Công Nghệ 10
– Rèn luyện cho học sinh kỹ năng phân tích, quan sát, so sánh.
– Học sinh có ý thức để hạn chế tác hại của sâu bệnh đối với cây trồng bằng những việc làm cụ thể
1. Phương pháp
– Giảng giải, đàm thoại, trắc nghiệm, phiếu học tập
2. Đồ dùng dạy học
Trường: SVTH: Lớp : GVHD: Mụn: Ngày soạn: GIÁO ÁN Bài 15 : Điều kiện phát sinh phát triển của sâu bệnh hại cây trồng A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: – Qua bài học sinh hiểu được điều kiện phát sinh, phát triển của sâu bệnh hại cây trồng. 2. Kỹ năng: – Rèn luyện cho học sinh kỹ năng phân tích, quan sát, so sánh. 3. Thái độ: – Học sinh có ý thức để hạn chế tác hại của sâu bệnh đối với cây trồng bằng những việc làm cụ thể B. Chuẩn bị: 1. Phương pháp – Giảng giải, đàm thoại, trắc nghiệm, phiếu học tập 2. Đồ dùng dạy học – Tranh ảnh, SGK và một số tranh ảnh ngoài thực tế. – Băng hình. 3. Tư liệu tham khảo – Tài liệu tham khảo – thông tin bổ sung. 4. Trọng tâm: – Gồm 4 phần. C. Tiến trình bài giảng 1. ổn định tổ chức. – Quan sát tổng quát trên lớp. – Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ. – Em hãy tìm hiểu ở gia đình hoặc địa phương em đã làm gì để hạn chế sâu bệnh gây hại? – Theo em sâu bệnh phát triển phụ thuộc vào điều kiện nào? Giáo viên nhận xét hai câu trả lời trên và bổ sung đặc biệt là câu 2 và vào bài mới. 3. Bài mới Hoạt động 1: Nguồn sõu bệnh hại Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ Nội dung Hỏi: Em hãy tìm hiểu các điều kiện phát sinh, phát triển của sâu bệnh hại cây trồng? Hỏi: Em hãy tìm hiểu nguồn sâu bệnh gồm những thành phần nào? Hỏi: Điều kiện để chúng tồn tại là gì? Hỏi: Để ngăn chặn tác hại của sâu bệnh chúng ta phải làm gì? Hãy trả lời vào phiếu học tập sau: Biện pháp kỹ thuật Tác dụng – Cho học sinh xem một số tranh vẽ về nguồn sâu bệnh gây hại. Học sinh trả lời Học sinh trả lời Học sinh trả lời Học sinh trả lời vào phiếu học tập – Học sinh quan sát thấy được mức độ da dạng của nguồn sâu bệnh. I. Nguồn sâu bệnh gây hại – Trứng nhộng của côn trùng. – Bào tử của các loại bệnh. – Chúng tồn tại trong đất, bụi cây, bờ ruộng, những hạt giống, cây, con nhiễm bệnh. Biện pháp KT Tác dụng 1. Làm đất (cày, bừa, ) – Làm cho đất tơi xốp, cây sinh trưởng tốt, tăng sức chống chịu với ngoại cảnh. – Tiêu diệt nguồn sâu bệnh. 2. Vệ sinh đồng ruộng – Tiêu diệt mầm mống của sâu bệnh. 3. Sử dụng giống chống sâu bệnh – Loại trừ khả năng mang bệnh ở giống cây trồng 4. Gieo trồng đúng thời vụ – Cây trồng có khả năng sinh trưởng tốt, tăng sức đề kháng với sâu bệnh. 5. Bón phân hợp lý, chăm sóc kịp thời – Cây trồng sinh trưởng tốt, đúng thời vụ, có sức đề kháng tốt đối với sâu bệnh. 6. Luân canh trồng xen – Cách ly và cô lập nguồn sâu bệnh. Hoạt động 2:Điều kiện khí hậu về đất đai Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ Nội dung Hỏi: Trong thực tế em thấy với điều kiện ntn thì sâu bệnh phát triển mạnh? Tại sao? Giáo viên bổ sung: Vào những ngày mưa phùn, to: 25 – 30o C thì sâu bệnh phát triển mạnh nhất. Tại sao nhiệt độ, độ ẩm có ảnh hưởng đến sâu bệnh? Hỏi: chúng ta cần phải làm gì để hạn chế sự phát sinh, phát triển của sâu bệnh? Giáo viên cho học sinh quan sát tranh vẽ về bệnh đạo ôn, bệnh tiêm lửa sâu đục thân và Hỏi: Đất đai có ảnh hưởng đến sâu bệnh ntn? Biện pháp hạn chế sâu bệnh phát triển – Học sinh trao đổi theo nhóm và trả lời. – Nhóm khác nhận xét. Học sinh trả lời Học sinh trả lời Học sinh trả lời theo nhóm, nhóm khác nhận xét và bổ sung. II. Điều kiện khí hậu về đất đai 1. Nhiệt độ môi trường, độ ẩm, không khí và lượng mưa. – Nhiệt độ môi trường ảnh hưởng đến sự phát sinh, phát triển của sâu bệnh trong giới hạn nhất định. – Mỗi loại sâu bệnh thích ứng với nhiệt độ trong giới hạn nhất định. – Độ ẩm, lượng mưa quyết định lượng nước trong cơ thể sâu bệnh. Ví dụ: to: 25 – 30o Nấm phát triển mạnh ẩm độ cao Nhưng nếu to: 45 – 50oà Nấm chết to và ẩm độ thích hợp à cây trồng sinh trưởng tốt à Sâu bệnh phát triển mạnh. 2. Đất đai – Đất thiếu hoặc thừa dinh dưỡng, cây trồng phát triển không bình thường nên rất dễ nhiễm sâu bệnh. Ví dụ: + Đất giàu mùn, giàu đạm cây trồng dễ mắc bệnh đạo ôn, bệnh bạc lá. + Đất chua cây trồng kém phát triển và dễ bị bệnh tiêm lửa. – Biện pháp cải tạo đất. Hoạt động 3:Điều kiện về giống cây trồng và chế độ chăm sóc Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ Nội dung Hỏi: Ngoài hai điều kiện trên, sâu bệnh phát triển còn phụ thuộc vào yếu tố nào? Giáo viên phát phiếu học tập cho học sinh theo nhóm. (điền ảnh hưởng của các yếu tố và lấy ví dụ). Các yếu tố ảnh hưởng của các yếu tố Ví dụ 1. Sử dụng hạt giống và cây con nhiễm bệnh 2. Chế độ chăm sóc mất cân đối 3. Những vết thương do cơ giới và ngập úng Học sinh trả lời Học sinh trả lời theo nhóm – Học sinh trả lời. III. Điều kiện về giống cây trồng và chế độ chăm sóc Các yếu tố ảnh hưởng của các yếu tố Ví dụ 1. Sử dụng hạt giống và cây con nhiễm bệnh – Là nguồn sâu bệnh để chúng phát triển. – Khi gieo giống thóc đã nhiễm nấm thì bệnh nấm sẽ phát triển. 2. Chế độ chăm sóc mất cân đối Làm cho cây trồng phát triển không bình thường – Bón nhiều đạmà cây lốp lá tạo điều kiện cho sâu bệnh phát triển. 3. Những vết thương do cơ giới và ngập úng – Tạo điều kiện thuận lợi cho VSV xâm nhập vào cây trồng. – Lá lúa bị rách à các VSV dễ xâm nhập và gây bệnh Hoạt động 4:Điều kiện để sâu bệnh phát triển: Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ Nội dung Hỏi: Có nguồn bệnh rồi thì khi nào sâu bệnh phát triển thành dịch lớn Hỏi: Để hạn chế dịch do sâu bệnh gây nên chúng ta phải làm gì? Cho HS xem H15.2 trong SGK thấy được tác hại của ổ dịch. – Học sinh trả lời. – Học sinh khác cho nhận xét và bổ sung. Học sinh trả lời IV. Điều kiện để sâu bệnh phát triển: – Có nguồn bệnh. – Điều kiện thuận lợi: Thức ăn, nhiệt độ, ẩm độ thích hợp ổ dịch sẽ sinh sản nhanh, sau vài ngày lan khắp cánh đồng. – Để hạn chế dịch sâu bệnh ta phải: phát hiện sớm, diệt trừ kịp thời và tận gốc. D. Củng cố: – Tóm tắt những điều kiện cơ bản ảnh hưởng đến sự phát sinh phát triển của sâu bệnh. – Những biện pháp cơ bản để hạn chế tác hại của sâu bệnh. E. Công việc về nhà: – Học theo câu hỏi SGK. – Liên hệ tình hình phát triển sâu bệnh ở địa phương. – Chuẩn bị một số mẫu về sâu bệnh hại cây trồng. – Đọc trước bài mới.
Giáo Án Công Nghệ Lớp 7 Đầy Đủ
CHƯƠNG I: ĐẠI CƯƠNG VỀ KĨ THUẬT TRỒNG TRỌT
BÀI 1+2 VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT. KHÁI NIỆM VỀ ĐẤT TRỒNG VÀ THÀNH PHẦN CỦA ĐẤT TRỒNG
– Nêu được vai trò quan trọng của trồng trọt trong nền kinh tế của nước ta.
– Biết được nhiệm vụ của trồng trọt trong giai đoạn hiện nay.
– Xác định được những biện pháp để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt.
– Hiểu được đất trồng là gì.
– Hiểu được vai trò của đất trồng đối với cây trồng.
– Biết được các thành phần của đất trồng.
Ngày dạy:12/08/2010 Tiết 1 Lớp: 7a PHẦN 1: TRỒNG TRỌT CHƯƠNG I: ĐẠI CƯƠNG VỀ KĨ THUẬT TRỒNG TRỌT BÀI 1+2 VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT. KHÁI NIỆM VỀ ĐẤT TRỒNG VÀ THÀNH PHẦN CỦA ĐẤT TRỒNG MỤC TIÊU: Kiến thức: - Nêu được vai trò quan trọng của trồng trọt trong nền kinh tế của nước ta. - Biết được nhiệm vụ của trồng trọt trong giai đoạn hiện nay. - Xác định được những biện pháp để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt. - Hiểu được đất trồng là gì. - Hiểu được vai trò của đất trồng đối với cây trồng. - Biết được các thành phần của đất trồng. Kỹ năng: Rèn luyện các kỹ năng - Quan sát và nhìn nhận vấn đề. - Vận dụng kiến thức vào đời sống thực tiễn. Thái độ: - Coi trọng việc sản xuất trồng trọt. - Có trách nhiệm áp dụng các biện pháp kỹ thuật để tăng sản lượng và chất lượng sản phẩm trồng trọt. PHƯƠNGPHÁP: Trao đổi nhóm, phân tích, nêu và giải quyết vấn đề. PHƯƠNG TIỆN Giáo viên: - Hình 1 SGK phóng to trang 5,7. - Bảng phụ lục về nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện nhiệm vụ trồng trọt. Học sinh: Xem trước bài 1,2. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. ĐẶT VẤN ĐỀ (2 phút) Kiểm tra bài cũ Giới thiệu bài mới Trồng trọt là lĩnh vực sản xuất quan trọng của nền nông nghiệp ở nước ta. Vậy trồng trọt có vai trò và nhiệm vụ như thế nào chúng ta học bài này sẽ rõ. Bài 1: Vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt. 2. PHÁT TRIỂN BÀI * Hoạt động 1: Vai trò của trồng trọt.(7 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh _ Giáo viên giới thiệu hình 1 SGK và nêu câu hỏi: + Trồng trọt có vai trò gì trong nền kinh tế? Nhìn vào hình 1 hãy chỉ rõ: hình nào là cung cấp lương thực, thực phẩm? _ Giáo viên giải thích hình để học sinh rõ thêm về từng vai trò của trồng trọt. _ Giáo viên giảng giải cho Học sinh hiểu thế nào là cây lương thực, thực phẩm, cây nguyên liệu cho công nghiệp: + Cây lương thực là cây trồng cho chất bột như: lúa, ngô, khoai, sắn, + Cây thực phẩm như rau, quả, + Cây công nghiệp là những cây cho sản phẩm làm nguyên liệu trong công nghiệp chế biến như: mía, bông, cà phê, chè, _ Giáo viên yêu cầu học sinh hãy kể một số loại cây lương thực, thực phẩm, cây công nghiệp trồng ở địa phương. ? Câu hỏi GDBVMT Trồng trọt có vai trò như thế nào đối với môi trường sống của con người? _ Giáo viên nhận xét, ghi bảng. I. Vai trò của trồng trọt: _ Học sinh lắng nghe và trả lời: à Vai trò của trồng trọt là: _ Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người.(hình a) _ Cung cấp thức ăn cho ngành chăn nuôi.(hình b) _ Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp. (hình c) _ Cung cấp nông sản xuất khẩu. (hình d) _ Học sinh lắng nghe. _ Học sinh lắng nghe. _ Học sinh cho ví dụ. Trồng trọt cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người, thức ăn cho chăn nuôi, nguyên liệu cho công nghiệp và nông sản xuất khẩu. * Hoạt động 2: Nhiệm vụ của trồng trọt. Để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt, cần sử dụng những biện pháp gì? (15 phút) + Tại sao nhiệm vụ 3,5 không phải là nhiệm vụ trồng trọt? _ Giáo viên giảng rõ thêm về từng nhiệm vụ của trồng trọt. _ Tiểu kết, ghi bảng II. Nhiệm vụ của trồng trọt: à Đó là các nhiệm vụ 1,2,4,6. à Vì trong trồng trọt không cung cấp được những sản phẩm đó: + Nhiệm vụ 3: Thuộc lĩnh vực chăn nuôi. + Nhiệm vụ 5: Thuộc lĩnh vực lâm nghiệp. Nhiệm vụ của trồng trọt là đảm bảo lương thực, thực phẩm cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. _ Giáo viên yêu cầu học sinh theo nhóm cũ, quan sát bảng và hoàn thành bảng. III. Để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt, cần sử dụng những biện pháp gì? _ Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung _ Yêu cầu nêu được: + Khai hoang, lấn biển: tăng diện tích đất canh tác. + Tăng vụ trên đơn vị diện tích: tăng sản lượng nông sản. + Áp dụng đúng biện pháp kỹ thuật trồng trọt: tăng năng suất cây trồng. _ Học sinh lắng nghe. à Có ý nghĩa là sản xuất ra nhiều nông sản cung cấp cho tiêu dùng. à Không phải vùng nào ta cũng sử dụng được 3 biện pháp đó vì mỗi vùng có điều kiện khác nhau. Một số biện pháp Mục đích _ Khai hoang, lấn biển. _ Tăng vụ trên đơn vị diện tích. _ Áp dụng đúng biện pháp kĩ thuật trồng trọt. _ Giáo viên nhận xét. + Sử dụng các biện pháp trên có ý nghĩa gì? + Có phải ở bất kỳ vùng nào ta cũng sử dụng các biện pháp đó không? Vì sao? _ Giáo viên chốt lại kiến thức, ghi bảng. Các biện pháp để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt là khai hoang, lấn biển, tăng vụ trên đơn vị diện tích và áp dụng các biện pháp kĩ thuật tiên tiến * Hoạt động 3: Khái niệm về đất trồng. ( 8 phút ) _ Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục I SGK và trả lời các câu hỏi: + Đất trồng là gì? + Theo em lớp than đá tơi xốp có phải là đất trồng hay không? Tại sao? + Đất trồng do đá biến đổi thành. Vậy đất trồng và đá có khác nhau không? Nếu khác thì khác ở chổ nào? _ Giáo viên nhận xét, bổ sung. Câu hỏi GDBVMT? Hãy cho biết đất có tầm quan trọng như thế nào đối với cây trồng, và con người? + Nhìn vào 2 hình trên và cho biết trong 2 cây đó thì cây nào sẽ lớn nhanh hơn, khỏe mạnh hơn? Tại sao? _ Giáo viên chốt lại kiến thức, ghi bảng. I. Khái niệm về đất trồng: 1. Đất trồng là gì? _ Học sinh đọc thông tin và trả lời: à Là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ Trái Đất trên đó thực vật có khả năng sinh sống và tạo ra sản phẩm. à Lớp than đá không phải là đất trồng vì thực vật không thể sống trên lớp than đá được. à Đất trồng khác với đá ở chổ đất trồng có độ phì nhiêu. + Giống nhau: đều có oxi, nước, dinh dưỡng. + Khác nhau: cây ở chậu (a) không có giá đỡ nhưng vẫn đứng vững còn chậu (b) nhờ có giá đỡ nên mới đứng vững. _ Học sinh lắng nghe. à Đất cung cấp nước, chất dinh dưỡng, oxi cho cây và giúp cho cây đứng vững. à Cây ở chậu (a) sẽ phát triển nhanh hơn, khỏe mạnh hơn cây ở chậu (b). vì cây (a) có đất cung cấp nhiều chất dinh dưỡng hơn. Đất có vai trò đặc biệt đối với đời sống cây trồng vì đất là môi trường cung cấp nước, chất dinh dưỡng, oxi cho cây và giữ cho cây đứng thẳng * Hoạt động 4: Thành phần của đất trồng. (10 phút) _ Giáo viên giới thiệu cho học sinh sơ đồ 1 về thành phần của đất trồng và hỏi: + Đất trồng gồm những thành phần gì? Kể ra. + Hãy cho biết trong không khí có những chất khí nào? + Oxi có vai trò gì trong đời sống cây trồng? + Cho biết phần rắn có chứa những chất gì? + Chất khoáng và chất mùn có vai trò gì đối với cây trồng? + Phần lỏng có những chất gì? + Nước có vai trò gì đối với đời sống cây trồng? và điền vào bảng thành phần của đất trồng: II. Thành phần của đất trồng: _ Học sinh quan sát sơ đồ 1 và trả lời: à Đất trồng bao gồm: phần khí, phần lỏng và phần rắn (chất hữu cơ và chất vô cơ). à Như: oxi, khí cacbonic, khí nitơ và một số khí khác. à Oxi cần cho quá trình hô hấp của cây. à Có chứa những chất như: chất khoáng, chất mùn. à Cung cấp chất dinh dưỡng cho cây. à Phần lỏng chính là nước trong đất. à Có tác dụng hòa tan các chất dinh dưỡng giúp cây dễ hấp thu. _ Đại diện nhóm trả lời và nhóm khác bổ sung. _ Yêu cầu nêu được: + Phần khí: cung cấp oxi cho cây hô hấp. + Phần rắn: cung cấp chất dinh dưỡng cho cây. + Phần lỏng cung cấp nước cho cây. _ Học sinh lắng nghe. à Phối hợp cung cấp các phần sẽ giúp cho cây sinh trưởng, phát triển mạnh và cho năng suất cao. Gồm 3 phần: phần rắn, phần khí, phần lỏng. _ Phần khí cung cấp oxi cho cây. _ Phần rắn cung cấp chất dinh dưỡng cho cây. _ Phần lỏng: cung cấp nước cho cây. Các thành phần của đất trồng Vai trò của đất trồng Phần khí Phần rắn Phần lỏng _ Giáo viên nhận xét. + Phối hợp cung cấp 3 phần trên cho cây trồng có ý nghĩa gì? _Giáo viên tiểu kết, ghi bảng 3. LuyƯn tËp cđng cè (2 phút) - Gäi 2 HS ®ọc phần ghi nhớ SGK và trả lời câu hỏi SGK 4. Híng dÉn vỊ nhµ. (1 phút) - Về nhà học bài và trả lời câu hỏi - VỊ nhµ häc bµi vµ t×m hiĨu néi dung bµi 3 * Tù rĩt kinh nghiƯm giê d¹y: - ¦u ®iĨm .. Hạn chế. .. Tiết 2 Ngày dạy:18/08/2010 Lớp 7a BÀI 3: MỘT SỐ TÍNH CHẤT CHÍNH CỦA ĐẤT TRỒNG MỤC TIÊU: Kiến thức: - Biết được thành phần cơ giới của đất trồng. - Hiểu được thế nào là đất chua, đất kiềm và đất trung tính. - Biết được khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất trồng. - Hiểu được thế nào là độ phì nhiêu của đất. Kỹ năng: - Có khả năng phân biệt được các loại đất. - Có các biện pháp canh tác thích hợp. - Rèn luyện kĩ năng phân tích và hoạt động nhóm. Thái độ: Có ý thức bảo vệ, duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của đất. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, hỏi đáp tìm tòi, trao đổi nhóm. PHƯƠNG TIỆN: Giáo viên: - Đất, bảng con. - Phiếu học tập cho học sinh. Học sinh: Xem trước bài 3. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Đặt vấn đề: (6 phút) - Kiểm tra bài cũ: _ Đất trồng có vai trò quan trọng như thế nào đối với đời sống cây trồng? _ Đất trồng gồm những thành phần nào, vai trò của từng thành phần đó đối với cây trồng ra sao? - Giới thiệu bài mới: Đất trồng là môi ... ơn. b. Vào bài mới: * Hoạt động 1: Vai trị và nhiệm vụ của ngành chăn nuơi. (10 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trị ? Chăn nuơi cĩ vai trị như thế nào trong nền kinh tế của nước ta? ?Nhiệm vụ của ngành chăn nuơi hiện nay là gì? I. Vai trị và nhiệm vụ của chăn nuơi: à Cĩ vai trị: _ Cung cấp thực phẩm. _ Cung cấp sức kéo. _ Cung cấp phân bĩn. _ Cung cấp nguyên liệu cho nhiều ngành sản xuất khác. à Nhiệm vụ: _ Phát triển chăn nuơi tồn diện. _ Đẩy mạnh chuyển giao tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất. _ Tăng cường đầu tư cho nghiên cứu và quản lí. * Hoạt động 2: Đại cương về kĩ thuật chăn nuơi. (14 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trị _ Giáo viên hỏi: ?Cho biết khái niệm của giống vật nuơi là gì. ?Cho biết sự sinh trưởng và phát dục ở vật nuơi cĩ đặc điểm như thế nào. ?Hãy kể một số phương pháp chọn lọc và quản lí giống vật nuơi. ?Làm thế nào để nhân giống thuần chủng đạt kết quả cao? ?Thức ăn vật nuơi cĩ nguồn gốc từ đâu? Gồm những thành phần dinh dưỡng nào? ?Thức ăn cĩ vai trị như thế nào đối với vật nuơi? ?Cho biết mục đích của việc chế biến và dự trữ thức ăn vật nuơi. ?Hãy kể một số phương pháp chế biến và dự trữ thức ăn. ?Hãy kể một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu protein và giàu gluxit. II. Đại cương về kĩ thuật chăn nuơi: à Giống vật nuơi là sản phẩm do con người tạo ra. à Đặc điểm: _ Khơng đồng đều. _ Theo giai đoạn. _ Theo chu kỳ. à Một số phương pháp: _ Chọn lọc cĩ: + Chọn lọc hàng loạt. + Kiểm tra năng suất. _ Quản lí giống vật nuơi: + Đăng kí Quốc gia các giống vật nuơi. + Phân vùng chăn nuơi. + Chính sách chăn nuơi. + Quy định về sử dụng đực giống ở chăn nuơi gia đình. à Để nhân giống thuần chủng đạt kết quả: _ Phải cĩ mục đích rõ ràng. _ Chọn được nhiều cá thể đực, cái cùng giống tham gia. _ Nuơi dưỡng, chăm sĩc tốt đàn vật nuơi, thường xuyên chọn lọc, kịp thời phát hiện và loại thải những vật nuơi cĩ đặc điểm khơng mong muốn ở đời sau. à Cĩ nguồn gốc từ: thực vật, động vật và chất khống. Gồm : protein, nước, muối khống, lipít, gluxit, vitamin. à Cĩ vai trị: _ Cung cấp năng lượng cho vật nuơi hoạt động và phát triển. _ Cung cấp các chất dinh dưỡng cho vật nuơi lớn lên và tạo ra sản phẩm chăn nuơi. à Nhằm mục đích: _ Chế biến thức ăn làm tăng mùi vị, tăng tính ngon miệng để vật nuơi thích ăn, dễ tiêu hố , làm giảm bớt khối lượng, làm giảm độ thơ cứng và khử bỏ chất độc. _ Dự trữ thức ăn nhằm giữ thức ăn lâu hỏng và để luơn cĩ đủ nguồn thức ăn cho vật nuơi. à Các phương pháp: cắt ngắn, nghiền nhỏ, xử lí nhiệt, ủ men, kiềm hố, thức ăn hổn hợp. à Các phương pháp: _ Sản xuất thức ăn giàu protein: + Nuơi và khai thác nhiều sản phẩm thuỷ sản nước ngọt và nước mặn. + Nuơi và tận dụng nguồn thức ăn động vật. + Trồng xen, tăng vụ cây họ đậu. _ Sản xuất thức ăn giàu gluxit: luân canh, gối vụ để sản xuất nhiều lúa, ngơ, khoai, sắn. * Hoạt động 3: Quy trình sản xuất và bảo vệ mơi trường trong chăn nuơi. (15 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trị ?Cho biết tầm quan trọng của chuồng nuơi đối với vật nuơi. ?Thế nào là chuồng nuơi hợp vệ sinh? ?Cho biết các biện pháp vệ sinh phịng bệnh trong chăn nuơi. ?Chăn nuơi vật nuơi non phải chú ý những vấn đề gì? ?Em cho biết mục đích và biện pháp của chăn nuơi đực giống. ?Khi nào vật nuơi bị bệnh? Nguyên nhân sinh ra bệnh ở vật nuơi. ?Nêu cách phịng bệnh cho vật nuơi? ?Vắc xin là gì? Cho biết tác dụng của vắc xin. Những điểm cần chú ý khi sử dụng vắc xin. III. Qui trình sản xuất và bảo vệ mơi trường trong chăn nuơi: à Chuồng nuơi là " nhà ở" của vật nuơi. _ Tiêu chuẩn chuồng nuơi hợp vệ sinh: + Nhiệt độ thích hợp. + Độ ẩm trong chuồng 60-75%. + Độ thơng giĩ tốt. + Độ chiếu sáng thích hợp. + Khơng khí ít khí độc. à Biện pháp vệ sinh: _ Vệ sinh mơi trường sống của vật nuơi. _ Vệ sinh thân thể. à Cần chú ý các vấn đề: _ Giữ ấm cho cơ thể. _ Cho bú sữa đầu. _ Tập cho vật nuơi non ăn sớm. _ Cho vật nuơi non vận động và tiếp xúc nhiều với ánh sáng. _ Giữ vệ sinh, phịng bệnh cho vật nuơi non. à Mục đích là nhằm đạt được khả năng phối giống cao và cho đời sau cĩ chất lượng tốt. _ Biện pháp: chăm sĩc và nuơi dưỡng tốt. à Vật nuơi bị bệnh khi cĩ sự rối loạn chức năng sinh lí trong cơ thể do tác động của các yếu tố gây bệnh. _ Nguyên nhân: + Yếu tố bên trong. + Yếu tố bên ngồi. à Cách phịng bệnh: _ Chăm sĩc chu đáo. _ Tiêm phịng đầy đủ các loại văc xin. _ Cho vật nuơi ăn đầy đủ các chất dinh dưỡng. _ Vệ sinh mơi trường sạch sẽ. à Vắc xin là các chế phẩm sinh học dùng để phịng bệnh truyền nhiễm. _ Tác dụng: chống lại các mầm bệnh xâm nhập vào cơ thể. _ Những điểm cần chú ý: + Phải tuân theo chỉ dẫn trên nhãn thuốc. 3. Củng cố-kiểm tra đánh giá : ( 2 phút) Các câu hỏi trang 129. 4. Hướng dẫn về nhà: ( 1 phút) _ Nhận xét về thái độ học tập của học sinh. _ Dặn dị: về nhà học bài, trả lời lại các câu hỏi trang 129 chuẩn bị giờ sau kiểm tra. *.Tù rĩt kinh nghiƯm giê d¹y. -¦u ®iĨm. -Tån t¹i. ------------------------- oo0c & d0oo-------------------------- Ngµy d¹y........................Líp.............. VI. KẾT QUẢ ĐIỀU TRA: Kết quả thu được như sau: * Các giáo viên đều cho rằng: _ Áp dụng các phương pháp mới vào chương trình Cơng nghệ 7, phần Kỹ thuật nơng nghiệp, tương đối dễ vì kiến thức gần gũi với học sinh. Tuy vậy các trang thiết bị dạy học nhiều khi khơng đồng bộ hoặc khơng đủ dẫn đến việc nhiều thầy cơ dạy chay. _ Để thiết kế một giáo án Cơng nghệ đạt kết quả cao giáo viên cần tham khảo nhiều sách và chuẩn bị nhiều kiến thức ứng dụng. _ Để dạy chương trình Cơng nghệ 7, phần Kỹ thuật nơng nghiệp đạt hiệu quả cao thì trang thiết bị phải đầy đủ nhất là đối với các bài thực hành. _ Đặc biệt Cơ Nguyễn Thị Gọn và Cơ Nguyễn Thị Huệ cho rằng dễ áp dụng phương pháp mới đối với các kiến thức ứng dụng. * Về phía học sinh: Kết quả điều tra tại lớp 7A1 và 7A3 trường Trung học cơ sở Nguyễn Thị Lựu và 2 lớp 7A1 và lớp 7A2 ở trường Trung học cơ sở Tịnh Thới như sau: Kết quả Tỉ lệ Câu 1 Khi học chương trình Cơng nghệ 7 mới, em thấy: a) Nội dung kiến thức dễ nhớ, sát thực tế b) Nội dung kiến thức khĩ nhớ. 140 HS 10 HS 93,3 % 6,7 % Câu 2 Em thích học dạng bài nào nhất? a) Dạng bài sinh thái b) Dạng bài hình thái c) Dạng bài ứng dụng d) Như nhau 35 HS 25 HS 55 HS 35 HS 23,3 % 16,7 % 36,7 % 23,3 % Câu 3 Vì sao em thích học dạng bài đĩ? a) Dễ nhớ, sát thực tế b) Gây hứng thú khi học 58 HS 92 HS 38,7 % 61,3 % C. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT I. KẾT LUẬN: Qua kết quả trên, sau đây là một số kết luận rút ra được từ quá trình nghiên cứu. Qua tìm hiểu, các thầy cơ đều cho rằng việc lên lớp cĩ thành cơng hay khơng phụ thuộc rất lớn vào khâu chuẩn bị, đặc biệt là khâu soạn giáo án. Một giáo án chuẩn bị tốt sẽ giúp giáo viên tự tin hơn, chủ động hơn khi lên lớp. Bên cạnh đĩ, đồ dùng dạy học cũng gĩp phần khơng nhỏ đến thành cơng của tiết dạy. Theo kết quả điều tra tại lớp 7A1 và 7A3 trường Trung học cơ sở Nguyễn Thị Lựu và hai lớp 7A1 và 7A2 trường Trung học cơ sở Tịnh Thới cĩ 140/150 HS cho rằng chương trình Cơng nghệ 7 (phần kỹ thuật nơng nghiệp) cĩ nội dung kiến thức dễ nhớ, sát thực tế (chiếm 93,3%). Cịn đối với các dạng bài nào em thích nhất thì hầu hết các học sinh đều cho rằng thích dạng bài ứng dụng chiếm 55/150 HS (36,7%). Và khi các em được hỏi về tại sao thích học dạng bài đĩ thì cĩ 92/150 HS (chiếm 61,3%) cho rằng vì nĩ gây hứng thú khi. Đúng như các thầy cơ đã nhận định, qua thời gian nghiên cứu và thiết kế, sau đĩ vận dụng vào dạy thử một số bài trong thời gian thực tập tơi thấy: - Nếu hơm nào lên lớp tơi soạn bài sơ sơ, đặt câu hỏi chung chung thì lớp rất buồn tẻ, tiết học trở nên thụ động. - Cĩ hơm tơi soạn bài kỹ nhưng khơng sử dụng đồ dùng dạy học thì học sinh hiểu bài khơng sâu và mau quên. - Ngược lại, khi tơi đã chuẩn bị đầy đủ đồ dùng dạy học nhưng soạn giáo án sơ sài, đặt câu hỏi chung cho cả lớp trả lời thì học sinh khơng thể khai thác được kiến thức. Nhưng khi tơi soạn bài tỉ mỉ, áp dụng phương pháp mới cĩ sử dụng đầy đủ đồ dùng dạy học thì học sinh học rất tích cực, dễ hiểu bài và khắc sâu được kiến thức. Điều này cho thấy việc thiết kế bài giảng cĩ vai trị hết sức quan trọng trong quá trình dạy và học. Qua nghiên cứu, thiết kế và vận dụng tơi nhận thấy đối với các bài cĩ kiến thức khĩ nhưng được soạn chu đáo thì kiến thức sẽ khơng khĩ đối với học sinh mà trái lại cịn gây được sự hứng thú. II. ĐỀ XUẤT: Qua thực tế nghiên cứu, tơi xin cĩ những đề xuất sau: Về phía Ban giám hiệu nhà trường và tổ chuyên mơn: Phải đặc biệt quan tâm đến việc thiết kế bài giảng của giáo viên, thường xuyên kiểm tra khơng để cho giáo viên soạn giáo án qua loa đồng thời phải cung cấp đầy đủ các trang thiết bị dạy học cho giáo viên. 2) Về phía giáo viên: Luơn cĩ nhiệt tình cao trong việc soạn bài lên lớp, kết hợp tự bồi dưỡng, nâng cao nghiệp vụ chuyên mơn để đáp ứng được yêu cầu đổi mới trong dạy học hiện nay. Mặt khác, cần chủ động trong việc chuẩn bị các đồ dùng lên lớp. Nếu khơng cĩ sẵn thì nên tự làm. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1) Đặng Vũ Bình (2004), Giáo trình giống vật nuôi, NXB Giáo dục. 2) Nguyễn Minh Đường, Vũ Hài, Vũ Văn Hiển, Đỗ Nguyên Ban, Nguyễn Văn Tân, Nguyễn Thị Biếc (2003), Công nghệ nông nghiệp 7 (sách giáo khoa), NXB Giáo dục. 3) Nguyễn Minh Đường, Nguyễn Đức Thành, Nguyễn Văn Vinh (2004), Công nghệ nông nghiệp 7 ( sách thiết kế bài giảng), NXB Hà Nội. 4) Nguyễn Minh Đồng, Vũ Hài, Vũ Văn Hiển, Đỗ nguyên Ban, Nguyễn Văn Tân, Nguyễn Thị Biếc (2003), Công nghệ nông nghiệp 7 (sách giáo viên), NXB Giáo dục. 5) TS. Văn Lệ Hằng, TS. Phùng Đức Tiến (2005), Giáo trình kỹ thuật chăn nuôi gia cầm, Hà Nội 6) Võ Trọng Hốt, Nguyễn Văn Vinh (1998), Giáo trình chăn nuôi lợn, NXB Giáo dục. 7) Phùng Ngọc Lan, Thạc sỹ Nguyễn Trường (2004), Giáo trình lâm nghiệp, NXB Giáo dục. 8) Lê Ngọc Lập, Trần Minh Tâm, Nguyễn Thùy Linh, Trịnh Thanh Bình, Nguyễn Kim Thanh (2004), Sách thực hành Công nghệ nông nghiệp 7, NXB Giáo dục. 9) Nguyễn Đức Thành, Nguyễn Đình Tuấn (2005), Lý luận dạy học Công nghệ ở trường Trung học cơ sở, phần Kỹ thuật nông nghiệp, NXB Đại học sư phạm. 10) Nguyễn Đức Thành và Hoàng Thị Kim Huyền (2005), Phương pháp dạy học Công nghệ, trường Trung học cơ sở (phần Kỹ thuật nông nghiệp), NXB Đại học sư phạm Hà Nội. 11) Trần Văn Vỹ (2004), Giáo trình thuỷ sản, NXB giáo dục. 12) Vũ Hữu Yêm, Phùng Quốc Tuấn, Ngô Thị Đào (1998), Giáo trình trồng trọt, NXB Giáo dục.Giáo Án Công Nghệ 9
2. Kĩ năng: Sử dụng được một số dụng cụ cơ khí một cách an toàn trong công việc
3. Thái độ: Ý thức sử dụng dụng cụ an toàn và bảo vệ dụng cụ lao động
1. GV: – Một số dụng cụ cơ khí thường dùng
2. HS: – Xem lại dụng cụ cơ khí trong Công nghệ 8
III. Tổ chức hoạt động dạy và học:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp.
Tuần : 05 Ngày soạn : 14/09/2014 Tiết : 05 Ngày dạy : 17/09/2014 Bài 3 : DỤNG CỤ DÙNG TRONG LẮP ĐẶT MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ (T2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Kể tên,mơ tả được những dụng cụ cơ khí dùng trong nghề điện dân dụng . 2. Kĩ năng: Sử dụng được một số dụng cụ cơ khí một cách an toàn trong công việc 3. Thái độ: Ý thức sử dụng dụng cụ an toàn và bảo vệ dụng cụ lao động II. Chuẩn bị: 1. GV: - Một số dụng cụ cơ khí thường dùng 2. HS: - Xem lại dụng cụ cơ khí trong Công nghệ 8 III. Tổ chức hoạt động dạy và học: Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp. 9a1..........,9a2.............,9a3...............,9a4...................,9a5................ 2. Kiểm tra bài cũ: -Kể tên một số loại đồng hồ đo điện mà em biết?Nêu cơng dụng của đồng hồ đo điện? 3. Đặt vấn đề: Để lắp được một mạng điện thì ta cần có vật liệu và dụng cụ để bắt điện vậy để biết cấu tạo của dụng cụ lắp điện và nó dùng như thế nào thì chúng ta cùng vào bài hôm nay để tìm hiểu . 4. Tiến trình: HOẠT ĐỘNG CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GV Hoạt động 1 : Tìm hiểu dụng cơ khí: .HS nghe giảng. - - Nhận dụng cụ - Tìm hiểu các loại dụng cụ cơ khí. - Nêu cấu tạo từng loại dụng cụ cơ khí trong tay. - Nêu được công dụng các loại dụng cụ cơ khí đó. -HS làm nhĩm bảng 3.4 HS nhận xét. HS nghe để hiểu thêm. - GV giảng giải cho HS: +Trong cơng việc lắp đặt và sửa chữa mạng điện chúng ta thường phải sử dụng một số dụng cụ cơ khi1khi lắp đặt dây dẫn và các thiết bị điện. - GV phát dụng cụ cho HS và y/c HS + Tìm hiểu các loại dụng cụ cơ khí + Cấu tạo của từng dụng cụ? + Công dụng của từng dụng cụ? +Cho HS làm nhĩm điền vào bảng 3.4 Gọi HS trả lời và các tổ nhận xét. GV giảng giải thêm về cấu tạo, cách sử dụng của những dụng cụ. Hoạt động 2 : Củng cố.Hướng dẫn về nhà - HS hoàn thành bài tập theo cá nhân . HS trả lời câu hỏi GV. HS nhận xét. -GV cho HS hoàn thành bài tập trong sgk. Gọi HS trả lời. Cho HS nhân xét. GV thống kê lại.Sữa sai. Gọi HS đọc nội dung khi nhớ SGK. *Hướng dẫn về nhà: - Y/c Hs học thuộc phần I và II SGK . - Chuẩn bị bài mới . 5. Ghi bảng: I.Dụng cụ cơ khí: -Trong khi lắp đặt, sửa chữa mạng điện ta thường phải dùng một số dụng cụ cơ khí như: kềm, tuavít, thước, búa, khoan... Tên dụng cụ Công dụng Thước dây Đo chiều dài dây dẫn Thước kẹp Đo đường kính dây dẫn, chiều sâu lỗ Tuavít Lắp dây dẫn với thiết bị điện, bảng điện Khoan Koan lỗ... lắp dây dẫn, thiết bị điện Cưa Cắt ống nhực, kim loại kềm Cắt dây dẫn, tuốc dây dẫn... II . Bài tập: TT Câu Đ-S Từ sai Từ đúng 1 Để đo điện trở dây dẫn dùng Oát kế S Oát kế Ômkế 2 Ampe kế mắt song song với đoạn mạch cần đo cường độ dòng điện S Song song Nối tiếp 3 Đồng hồ vạn năng có thể đo được cả điện áp, điện trở, hiệu điện thế Đ 4 Vônkế được mắt nối tiếp với đoạn mạch cần đo hiệu điện thế S Nối tiếp song song IV. Rút kinh nghiệm : .........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Cập nhật thông tin chi tiết về Giáo Án Lớp 8 Môn Công Nghệ trên website Englishhouse.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!