Xu Hướng 12/2023 # Giáo Án Hóa Học Lớp 10 # Top 21 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Giáo Án Hóa Học Lớp 10 được cập nhật mới nhất tháng 12 năm 2023 trên website Englishhouse.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Giảng 20/2010 lớp 10A9,10 Giảng 22/09/2010 lớp 10A7 Giảng 239/2010 lớp 10A6,8 Tiết 11 Bài 6 LUYỆN TẬP: CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: – Vỏ nguyên tử gồm các lớp và phân lớp electron – Các mức năng lượng của lớp và phân lớp. Số electron tối đa trong 1 lớp, 1 phân lớp. Cấu hình electron nguyên tử. 2. Kỹ năng: – Giải các dạng bài tập cơ bản trong SGK. – Phát triển kĩ năng làm việc nhóm, làm việc với công nghệ thông tin. – Phát triển tư duy bậc cao. 3. Thái độ-Tư tưởng: Rèn luyện tư duy trừu tượng, tin tưởng vào khoa học. – Phóng to hình 1.10 và bảng cấu hình electron của nguyên tử 20 nguyên tố đầu (SGK). – Thờiết kế mô phỏng sự phân bố electron theo các lớp khác nhau trong nguyên tử của nguyên tố nào đó (có thể dùng phần mềm Powerpoint hoặc Macromedia Flash) để dạy học. II. CHUẨN BỊ: *Giáo viên: Soạn bài từ sgk. Sbt, stk – Máy chiếu, giáo án. – HS tổng kết các kiến thức cấu tạo vỏ nguyên tử dưới dạng bảng như SGK – 29. – Giáo án điện tử với các tư liệu hỗ trợ. – Máy vi tính, máy chiếu đa năng *Học sinh: Tự ôn tập và làm 1 số BT của giáo viên ra, Soạn bài trước khi đến lớp III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Kiểm tra bài cũ: Trong giờ học 2. Giảng bài mới: Thời gian Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung 5’ – GV: Chúng ta bài tập 3. – GV: 1 em lên bảng giải BT này. – GV: nhận xét và cho điểm * Bài 3: Cấu hình electron của ion Fe3+ (Z = 26) là : A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d3. B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d3 4s2. C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d9 4s2. D.1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5. —//— D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5. 5’ – GV: Chúng ta bài tập 4. – GV: 1 em lên bảng giải BT này. – GV: nhận xét và cho điểm * Bài 4: Ion A3+ có phân lớp electron ngoài cùng là 3d2. Cấu hình electron của A là : [Ar]3d5. [Ar]4s2 3d3. [Ar]3d3 4s2. Tất cả đều sai. —//—- C. [Ar]3d3 4s2. 5’ – GV: Chúng ta bài tập 5. – GV: 1 em lên bảng giải BT này. – GV: nhận xét và cho điểm * Bài 5: Cấu hình electron ở trạng thái kích thích của nguyên tử cacbon (Z = 6) là : ­¯ ­¯ ­¯ A. ­¯ ­¯ ­ ­ B. ­ ­¯ ­ ­ ­ C. ­¯ ­ ­ ­ ­ D. —//— D. 5’ GV: Chúng ta bài tập 6. – GV: 1 em lên bảng giảI BT này. – GV: nhận xét và cho điểm * Bài 6: Trong nguyên tử 26Fe, các electron hoá trị là các electron ở : Phân lớp 4s và 4p. Phân lớp 3d và 4s. Phân lớp 3d. Phân lớp 4s. —//— Phân lớp 3d và 4s. 10’ GV: Chúng ta bài tập 7. – GV: 1 em lên bảng giảI BT này. – GV: nhận xét và cho điểm * Bài 7: Cho các hạt vi mô có thành phần như sau : 6p, 6n, 6e ; 8p, 8n, 10e ; 9p, 10n, 10e ; 10p, 10n, 10e ; 11p, 12n, 10e ; 13p, 14n, 13e ; 13p, 13n, 13e ; 13p, 14n, 10e. Có bao nhiêu hạt trung hoà về điện ? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 —//— C. 4 10’ – GV: Chúng ta bài tập 8. – GV: 1 em lên bảng giải BT này. – GV: nhận xét và cho điểm * Bài 8: Tổng các hạt cơ bản có trong nguyên tử X là 58. Trong đó hạt không mang điện ít hơn hạt mang điện là 18. a. Viết cấu hình electron và cho biết tính chất hoá học của nguyên tố X. b. Viết ký hiệu nguyên tử của nguyên tố X. —//— a. – Ta có: à – Vậy cấu hình electron của X là: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p64s1 à lớp electron ngoài cùng có 1 electron, do vậy nguyên tố này có tính kim loại. b. Số khối của nguyên tử nguyên tố X là: A = 19 + 20 = 39. à Ký hiệu nguyên tử của X là: X 3. Củng cố bài giảng: (3′) * Bài tập: Nguyên tử có Z = 17, đó là nguyên tử của nguyên tố : kim loại. phi kim.* á kim. khí hiếm. 4. Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập về nhà: (1′) Bài 6 đến Bài 9 (SGK – 30).

Giáo Án Môn Hóa Học Lớp 10

1. Về kiến thức

Sơ lược về tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên.

Thành phần phân tử, tên gọi, tính chất cơ bản , ứng dụng, điều chế flot và một vài hợp chất của flo.

Tính chất hoá học cơ bản của flo là tính oxi hoá, flo có tính oxi hoá mạnh nhất.

– Dự đoán, kiểm tra và kết luận được tính chất hoá học cơ bản của flo.

– Viết được các phương trình hóa học chứng minh tính chất hoá học của flo và tính oxi hóa giảm dần từ flo đến iot.

B.Chuẩn bị của GV và HS:

– GV: Chuẩn bị mẫu hóa chất: Flo.

– HS: Chuẩn bị các câu hỏi và bài soạn theo yêu cầu của GV.

C.Tiến trình dạy học:

1.Ổn định lớp: (1′-2′) kiểm tra sĩ số.

Sở GD và ĐT An Giang Cộng hoà xã hội chủ nghiã Việt Nam Trường THPT Mỹ Hiệp Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc --------˜ - ™--------- GIÁO ÁN THỰC TẬP SƯ PHẠM Tên bài : FLO - BROM - IOT Tiết : 4 Ngày 21/01/2011 Lớp: 10A3 GVHDCM : Thái Hồng Thanh SVTT : Nguyễn Văn Tuấn Lớp: DH8H MSSV : DHH071481 Tiết 43: Bài 25: FLO - BROM - IOT ___@&?___ A. Mục đích yêu cầu 1. Về kiến thức Biết được: Sơ lược về tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên. Thành phần phân tử, tên gọi, tính chất cơ bản , ứng dụng, điều chế flot và một vài hợp chất của flo. Hiểu được : Tính chất hoá học cơ bản của flo là tính oxi hoá, flo có tính oxi hoá mạnh nhất. 2.Về kĩ năng. - Dự đoán, kiểm tra và kết luận được tính chất hoá học cơ bản của flo. - Viết được các phương trình hóa học chứng minh tính chất hoá học của flo và tính oxi hóa giảm dần từ flo đến iot. B.Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Chuẩn bị mẫu hóa chất: Flo. - HS: Chuẩn bị các câu hỏi và bài soạn theo yêu cầu của GV. C.Tiến trình dạy học: 1.Ổn định lớp: (1'-2') kiểm tra sĩ số. 2.Kiểm tra bài cũ: (7'-9') 1/ Viết phương trình phản ứng điều chế nước Gia-ven trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp? Nêu ứng dụng của chúng? 2/ Viết CTPT, CTCT của Clorua vôi và nêu cách điều chế chúng? 3.Vào bài mới Hoạt dộng của GV và HS Nội dung Hoạt động 1 : (5'-6') GV: Yêu cầu HS nêu tính chất tính chất vật lý của Flo và Flo tồn tại dưới dạng nào trong tự nhiên? HS: Nghiên cứu SGK và trả lời. A/ FLO I.TÍNH CHẤT VẬT LÝ: Flo là chất khí, có màu lục nhạt, rất độc khi ở điều kiện thường Trong tự nhiên thường tồn tại dạng hợp chất như chất khoáng dạng muối CaF2 hay trong lá Hoạt động 2: (14'-15') GV: Tính chất hóa học cơ bản của nhóm halogen là gì? Tính chất đó biến đổi như thế nào? HS: Tính oxi hóa mạnh, tính chất này giảm dần từ F2 đến I2. GV: Kể các SOH của F và độ âm điện của F, dự đoán TCHH của F2? HS: SOH -1 và độ âm điện là 3.98 GV: F2 có tính oxi hóa mạnh hơn clo, mạnh nhất trong tất cả các nguyên tố phi kim vì nó có độ âm điện lớn nhất trong BTH, và F2 không có tính khử. GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK cho biết khả năng phản ứng của Flo với kim loại. HS: -Flo oxi hóa được tất cả các kim loại muối florua GV: Yêu cầu HS viết ptpư minh họa ? 0 +n -1 0 HS: 2M + nF2 2MFn 2Fe + 3F2 ? Zn + F2 ? GV: Flo oxi hóa hầu hết các phi kim. Viết ptpư minh họa Flo tác dụng với hiđro HS: Nghiên cứu SGK trả lời và viết ptpư 3F2 + S à ? GV: Khí HX tan vào nước tạo thành dung dịch axit GV: Hơi nước nóng bốc cháy khi tiếp xúc với khí flo HS: Viết ptpư -1 0 -2 0 2F2 + 2H2O 4HF + O2 II.TÍNH CHẤT HÓA HỌC: F2 Cl2 Br2 I2 Tính oxi hóa giảm dần - có độ âm điện lớn nhất à tính oxi hoá mạnh nhất, không có tính khử 1.Tác dụng với kim loại: -Flo oxi hóa được tất cả các kim loại muối florua +n -1 0 0 2M + nF2 2MFn Hay: 2Fe + 3F2 2FeF3 Zn + F2 ZnF2 2.Tác dụng với Hidro: oxi hóa với tất cả phi kim ngoại trừ O2, N2 -Flo tác dụng với hidro xãy ra ngay cả trong bóng tối ( pư gây nổ mạnh) 0 0 +1 -1 -252oC 3F2 + S à SF6 F2 + H2 2HF Hidro florua HF là một axit yếu có khả năng ăn mòn thủy tinh 4HF + SiO2 SiF4 + 2H2O Axit flohidric Silic tetraflorua 3.Tác dụng với nước: -Flo oxi hóa nước ngay ở nhiệt độ thường -1 0 -2 0 2F2 + 2H2O 4HF + O2 Hoạt động 3 (5'-6') GV: hãy nêu các ứng dụng của flo? GV nhấn mạnh tác hại làm thủng tầng ozon của CFC. - Chúng ta sẽ tìm hiểu xem nhà hoá học Henri Moisan đã tìm ra cách gì để sản xuất flo trong công nghiệp. Chính nhờ nghiên cứu này mà ông đã được giải thưởng Nobel năm 1906. III.ỨNG DỤNG: - Điều chế một số dẫn xuất hiđrocacbon chứa flo. - Dùng làm chất sinh hàn trong tủ lạnh và máy điều hòa nhiệt độ.. IV.ĐIỀU CHẾ VÀ SẢN XUẤT: -Flo: Điện phân nóng chảy hỗn hợp KF và HF đpnc 2HF à F2 + H2 cực dương cực âm Hoạt động 4 cũng cố và dặn dò 4. Cũng cố: (6'-7') GV: kiến thức trọng tâm cần khắc sâu cho HS là tính oxi hóa mạnh nhất của Flo. Viết các ptpư phản ứng Flo với kim loại và nước 5 Dặn dò: (1'-2') - Làm bài tập SGK bài 1 trang 113 - Cho biết tính chất vật lí, tính chất hóa học, ứng dụng và điều chế brôm, iot. GVHDCM duyệt Thái Hồng Thanh Rút kinh nghiệm: Tiết 44: Bài 25: FLO - BROM - IOT (tt) ___@&?___ A. Mục đích yêu cầu 1. Về kiến thức Biết được: Sơ lược về tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên. Thành phần phân tử, tên gọi, tính chất cơ bản , ứng dụng, điều chế brôm, iot và một vài hợp chất của brôm và iot. Hiểu được : Tính chất hoá học cơ bản của brom, iot là tính oxi hoá, flo có tính oxi hoá mạnh nhất; nguyên nhân tính oxi hoá giảm dần từ flo đến iot. 2.Về kĩ năng. - Dự đoán, kiểm tra và kết luận được tính chất hoá học cơ bản của brôm và iot. - Viết được các phương trình hóa học chứng minh tính chất hoá học của brôm và tính oxi hóa giảm dần từ flo đến iot. B.Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Chuẩn bị mẫu hóa chất: brôm, iot. - HS: Chuẩn bị các câu hỏi và bài soạn theo yêu cầu của GV. C.Tiến trình dạy học: 1.Ổn định lớp: (1'-2') kiểm tra sĩ số. 2.Kiểm tra bài cũ: (7'-9') 1/ Nêu tính chất hóa học của flo, và viết ptpư minh họa? 2/ Nêu cách điều chế và ứng dụng của flo? 3.Vào bài mới Hoạt dộng của GV và HS Nội dung Hoạt động 5 : (4'-5') GV: yêu cầu HS nêu tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên của brôm. HS: dựa vào sgk, cho biết tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên của brom B/ BRÔM VÀ IOT I. BROM 1. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên - Chất lỏng, màu đỏ nâu, dễ bay hơi, hơi brom độc - Trong tự nhiên Brôm tồn tại ở dạng hợp chất với hàm lượng ít hơn flo, clo. Hoạt động 6: (9'-10') GV: Kể các số oxi hóa của brom? Brom có tính chất hoá học cơ bản gì? HS: Số oxi hóa của Brôm là: -1, +1, +3, +5, +7. Và brôm cũng có tính oxi hóa mạnh nhưng yếu hơn flo và clo. GV: Tính chất hóa học của brôm có giống như flo không? Nêu ra? HS: trả lời GV: Viết ptpư thể hiện tính oxi hóa của brôm HS: Lên bảng viêt ptpư GV: Brôm tác dụng với hiđro tạo ra gì? Viết ptpư minh họa và xác định số oxi hóa của từng chất. HS: trả lời và viết ptpư. GV: Viết ptpư brôm phản ứng với nước và xác định số oxi hóa của brôm. HS: Viết ptpư GV: Cũng giống như clo khi phản ứng với nước brôm vừa thể hiện tính khử và tính oxi hóa. 2. Tính chất hoá học ð Tính oxi hóa - Brom có tính oxi hoá kém flo và clo nhưng vẫn là chất oxi hoá mạnh. Vì vậy Brôm oxi hoá được nhiều kim loại Ví dụ: 0 0 +3 -1 3Br2 + 2Al à 2AlBr3 (nhôm bromua) Và brôm oxi hoá được hiđro ở nhiệt độ cao (không gây nổ) và tạo ra khí hiđro bromua: 0 0 t0 +1 -1 Br2 + H2 à 2HBr(k) hiđrobromua Tan trong nước tạo dung dịch axit bromhiđric à axit mạnh hơn, dễ bị oxi hoá hơn axit HCl * Tác dụng rất chậm với nước (khó hơn clo): 0 -1 +1 Br2 + H2O HBr + HBrO Axit hipobromơ Hoạt động 7: (4'-5') - HS đọc ứng dụng trong SGK - GV: giới thiệu phương pháp sản xuất Br2 trong công nghiệp Chú ý: AgBr dưới tác dụng của ánh sáng bị phân hủy tạo ra Ag màu xám đen và Br2 ở dạng hơi. 3. Ứng dụng và điều chế a. Ứng dụng: - Được ứng dụng trong công nghiệp dược phẩm. - Trong công nghiệp dầu mỏ, hóa chất trong nông nghiệp, phẩm nhuộm.... b. Sản xuất brom trong công nghiệp 0 -1 -1 0 Cl2 + 2NaBr à 2NaCl + Br2 Hoạt động 8: (4'-5') - GV: cho hs quan sát bình đựng iot. - HS: dựa vào sgk, cho biết tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên của iot II. IOT 1. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên - Chất rắn, tinh thể màu đen tím thăng hoa I2(r) I2(h) - Hợp chất: muối iotua Hoạt động 9: (9'-10') GV: Nêu các số oxi hóa của iot? So sánh bán kính nguyên tử và độ âm điện của iot và flo, clo, brôm? HS: trả lời GV: Từ đó hãy nêu tính chất hóa học của iot? HS: trả lời GV: Viết ptpư iot với hiđro? HS: trả lời GV: Hiđrô iotua tan trong nước tạo ra dung dịch axit iothiđricà axit mạnh hơn, dễ bị oxi hoá hơn axit HBr và axit HCl. GV: iot có phản ứng với nước không? HS: Hầu như iot không tác dụng với nước? GV: nêu tính chất đặc trưng của iot? HS: tác dụng với hồ tinh bột tạo thành hợp chất có màu xanh GV: nhấn mạnh sự khác nhau về điều kiện phản ứng của iot so với flo, clo, brom để nhấn mạnh iot có tính oxi hoá yếu hơn flo, clo, brom è Kết luận: so sánh với clo, flo và brom thì iot có tính oxi hoá yếu hơn. 2. Tính chất hoá học - Bán kính nguyên tử và độ âm điện iot nhỏ hơn flo, clo, brôm nên iot có tính oxi hoá yếu hơn flo, clo, brom Iot oxi hoá được nhiều kim loại nhưng khi đun nóng hoặc có chất xúc tác Ví dụ: 0 0 xúc tác H2O +3 -1 3I2 + 2Al à 2AlI3 * chỉ oxi hoá được hiđro ở nhiệt độ cao và có xúc tác: 0 0 350-5000C +1 -1 I2 + H2 2HI(k) xúc tác Pt * Hầu như không tác dụng với nước * Có tính oxi hoá kém hơn clo, brom nên: Cl2 + 2NaI à 2NaCl + I2 Br2 + 2NaI à 2 NaBr + I2 è tính chất đặc trưng:tác dụng với hồ tinh bột tạo thành hợp chất có màu xanh (khi đun nóng mất màu, để nguội lại hiện ra)à nhận biết. Hoạt động 10: (4'-5') - Hs đọc ứng dụng trong SGK - Gv: giới thiệu người ta sản xuất I2 trong công nghiệp từ rong biển 3. Ứng dụng và điều chế a. Ứng dụng: - Dùng để sản xuất dược phẩm. - Dùng để phòng bệnh bứu cổ do thiếu iot.. - Dùng để tẩy sạch các vết bẩn trong các nhà máy. b. Sản xuất iot trong công nghiệp: - Từ rong biển Hoạt động 11: (4'-5') 4. Củng cố : Phân biệt được về tính chất vật lý và tính chất hóa học của brôm, iot có gì khác nhau và giống nhau. 5.Dặn dò - BTVN: làm BT trong SGK Tiết 43: 7,8,9,10/ trang 114 GVHDCM duyệt Thái Hồng Thanh Rút kinh nghiệm:

Giáo Án Hóa Học Lớp 8

– Những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân thuộc cùng một nguyên tố hoá học. Kí hiệu hoá học biểu diễn nguyên tố hoá học.

– Khối lượng nguyên tử và nguyên tử khối.

– Đọc được tên một nguyên tố khi biết kí hiệu hoá học và ngược lại

– Tra bảng tìm được nguyên tử khối của một số nguyên tố cụ thể.

– HS có niềm tin về sự tồn tại của vật chất.

– Khái niệm về nguyên tố hóa học và cách biểu diễn nguyên tố dựa vào kí hiệu hóa học.

– Khái niệm về nguyên tử khối và cách so sánh đơn vị khối lượng nguyên tử.

* GV:- Tranh vẽ:” Tỉ lệ thành phần khối lượng các ngtố có trong vỏ trái đất”

– Bảng một số ngtố hoá học.

* HS: học kĩ bài ngtử.

III. PHƯƠNG PHÁP

– Sử dụng các phương pháp: + Đặt và giải quyết vấn đề

+ Hoạt động nhóm nhỏ.

+ Vấn đáp gợi mở.

IV/TIẾN TRÌNH BÀI HOC:

Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết: 7 BÀI 5. NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC ( Tiết 1 ) I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức Biết được: - Những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân thuộc cùng một nguyên tố hoá học. Kí hiệu hoá học biểu diễn nguyên tố hoá học. - Khối lượng nguyên tử và nguyên tử khối. 2. Kĩ năng - Đọc được tên một nguyên tố khi biết kí hiệu hoá học và ngược lại - Tra bảng tìm được nguyên tử khối của một số nguyên tố cụ thể. 3. Thái độ - HS có niềm tin về sự tồn tại của vật chất. 4. Trọng tâm - Khái niệm về nguyên tố hóa học và cách biểu diễn nguyên tố dựa vào kí hiệu hóa học. - Khái niệm về nguyên tử khối và cách so sánh đơn vị khối lượng nguyên tử. II. CHUẨN BỊ * GV:- Tranh vẽ:" Tỉ lệ thành phần khối lượng các ngtố có trong vỏ trái đất" - Bảng một số ngtố hoá học. * HS: học kĩ bài ngtử. III. PHƯƠNG PHÁP - Sử dụng các phương pháp: + Đặt và giải quyết vấn đề + Hoạt động nhóm nhỏ. + Vấn đáp gợi mở. IV/TIẾN TRÌNH BÀI HOC: 1. ổn định Kiểm tra sĩ số các lớp Lớp Hs Vắng Có lí do K LD Ngày giảng 8A 8B 8C 2. Kiểm tra Hs1: Ngtử là gì? Ngtử được cấu tạo bởi những loại hạt nào? Áp dụng: quan sát sơ đồ ngtử Magie cho biết số p, số e, số lớp e, số elớp ngoài cùng. Hs 2: Vì sao nói khối lượng hạt nhân được coi là khối lượng ngtử? - Vì sao ngtử có thể liên kết được với nhau? Hs 3: HS 3 sửa bài 5 SGK. 3. Bài mới GV: Vì sao máu động vật và máu người lại có màu đỏ? Đó là do trong máu có chứa NTHH sắt. Một số người thiếu máu do thiếu sắt trong thành phần của máu có NTHH sắt.Vậy NTHH là gì,bài học này giúp chúng ta trả lời câu hỏi đó. HOẠT ĐỘNG 1 I.NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC LÀ GÌ? Hoạt động 1.1. Định Nghĩa Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh GV: Các chất được tạo nên từ đâu? -Nước được tạo nên từ ngtử Hidro và ngtử oxi -Giới thiệu 1 gam nước cất. Để tạo ra 1 gam nước cất cũng cần tới ba vạn tỉ tỉ ngtử oxi và số ngtử hidro còn nhiều gấp đôi.Vậy em có nhận xét gì về số lượng ngtử hidro và ngtử oxi tạo nên 1 gam nước? GV: Do số lượng ngtử vô cùng lớn nên đáng lẽ nói nước là do những ngtử hidro và những ngtử oxi tạo nên thì người ta nói nước là do ngtố hoá học hidro và oxi tạo nên. - Biết khí cacbonic là do 2 loại ngtử là cacbon và oxi tạo nên, thay từ loại ngtử em có thể diễn đạt theo cách khác? - Cho biết: ngtử X có số p là 11, số n là 10 - ngtử Y có số p là 11, số n là 11 - ngtử Z có số p là 11, số n là 12 Những ngtử trên có phải là ngtử cùng loại không? Vì sao? - Từ 2 câu trên em rút ra kết luận NTHH là gì? GV: Hạt nhân tạo bởi 2 loại hạt proton và nơtron nhưng số proton mới là số quyết định. Những ngtử nào có cùng số proton trong hạt nhân thì cùng một ngtố. Nên người ta nói: Số p là đặc trưng một NTHH -Các ngtử thuộc cùng một ngtố hoá học đều có tính chất hoá học như nhau. HS: Tạo nên từ ngtử HS: Quan sát và lắng nghe. HS: Số lượng ngtử hidro và oxi tạo ra 1 gam nước là vô cùng lớn. HS: Lắng nghe. - Khí cacbonic là do ngtố cacbon và oxi tạo nên. -Ngtử X,Y,Z là những ngtử cùng loại vì có cùng số proton trong hạt nhân. HS: Kết luận: Nguyên tố hoá học là tập hợp những ngtử cùng loại có cùng số proton trong hạt nhân. Lưu ý: Số p là số đặc trưng của một NTHH. *. Chuyển: Trong khoa học để trao đổi với nhau về vấn đề NTHH cần có cách biểu diễn ngắn gọn và có tính thống nhất toàn thế giới đó là kí hiệu hoá học. Hoạt động 1.2 Kí hiệu hoá học. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh -Giới thiệu bảng 1 trang 42 SGK yêu cầu HS quan sát, nhận xét về cách ghi KHHH của các ngtố? GV: Hướng dẫn HS cách viết KHHH. -Thông báo: KHHH biểu diễn NTHH và chỉ 1ngtử của ngtố đó. GV: Yêu cầu HS làm bài tập 3/20 SGK vào vở. Yêu cầu 1 HS làm bảng lớp. HS: Quan sát và nhận xét cách ghi: Mỗi NTHH được biểu diễn bằng 1 hoặc 2 chữ cái.Chữ cái đầu viết in hoa, chữ cái sau viết thường. HS: nghe và ghi vở: KHHH biểu diễn ngtố và chỉ một ngtử của ngtố đó. VD: C:ngtố cacbon còn chỉ 1 ngtử cacbon Ca: Ngtố canxi và chỉ 1 ngtử canxi HS: cả lớp làm vở - 1 HS làm bảng. GV chuyển ý: Các em đã biết có hàng chục triệu chất khác nhau nhưng chỉ có trên 100 loại ngtử. Vậy có bao nhiêu NTHH? HOẠT ĐỘNG 2 III. CÓ BAO NHIÊU NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh GV: Yêu cầu HS đọc mục III SGK -Treo tranh H 1.7 giới thiệu trái đất và cho HS biết: Vỏ trái đất do các NTHH tạo nên. -Treo tranh H1.8 yêu cầu HS nhận xét các ngtố có trong vỏ trái đất. GV: Hiện nay có khoảng 114 ngtố. Các ngtố tự nhiên coi là những ngtố tạo nên các chất cấu thành vỏ trái đất. -Giới thiệu những ngtố tìm ra thời tiền sử: vàng, bạc, đồng, sắt, thiếc, chì, thuỷ ngân. Những ngtố phi kim như cacbon, lưu huỳnh được tìm ra ngẫu nhiên nhưng rất quan trọng cho sự phát triển loài người. Ngtố tự nhiên phát hiện sau cùng là franxi năm 1939.Những ngtố nhân tạo do con người tổng hợp được, ngtố 114 được tổng hợp năm 1999 tại viện Dupna (Nga) -Ngtố nào có khối lượng lớn nhất trong vỏ trái đất? Những ngtố nào thiết yếu cho sinh vật, sinh vật lấy những ngtố đó từ đâu? HS: Quan sát và nhận xét: Các ngtố có trong vỏ trái đất không đồng đều HS:ghi vở: Có hơn 110 ngtố hoá học. Oxi là ngtố chiếm gần nửa khối lượng vỏ trái đất. HS: tự trả lời 4. Củng cố -Ngtố hoá học là gì? -Số đặc trưng của ngtố? 5. Hướng dẫn về nhà. - Chuẩn bị: Làm bài tập 1,2,3 SGK trang 20 HS khá giỏi làm thêm bài 5.1, 5.2, 5.3 SBT trang 6 Đọc Bài mới: Phần II -Thế nào là đơn vị cac bon? -Ngtử khối là gì? -Cách tìm NTK. IV. RÚT KINH NGHIỆM

Giáo Án Ngữ Văn Lớp 10

– Bước đầu hiểu được quan niệm nhàn của Nguyễn Bỉnh Khiêm.

– Thấy được đặc điểm nghệ thuật của bài thơ.

B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ.

– Một tuyên ngôn về lối sống hòa hợp với thiên nhiên, đứng ngoài vòng danh lợi, giữ cốt cách thanh cao được thể hiện qua những rung động trữ tình, chất trí tuệ.

– Ngôn ngữ mộc mạc, tự nhiên nhưng ẩn ý thâm trầm, giàu tính trí tuệ.

Đọc – hiểu một bài thơ Nôm Đường luật.

Sống hòa hợp với thiên nhiên, giữ cốt cách thanh cao.

Tuần:15 Tiết PPCT: 43 Ngày soạn: 14-11-10 Ngày dạy: 16-11-10 ĐỌC VĂN: NHÀN NGUYỄN BỈNH KHIÊM A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. - Bước đầu hiểu được quan niệm nhàn của Nguyễn Bỉnh Khiêm. - Thấy được đặc điểm nghệ thuật của bài thơ. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ. 1. Kiến thức: - Một tuyên ngôn về lối sống hòa hợp với thiên nhiên, đứng ngoài vòng danh lợi, giữ cốt cách thanh cao được thể hiện qua những rung động trữ tình, chất trí tuệ. - Ngôn ngữ mộc mạc, tự nhiên nhưng ẩn ý thâm trầm, giàu tính trí tuệ. 2. Kỹ năng: Đọc - hiểu một bài thơ Nôm Đường luật. 3. Thái độ: Sống hòa hợp với thiên nhiên, giữ cốt cách thanh cao. C. PHƯƠNG PHÁP. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định lớp: 10A7 Sĩ số: Vắng: (P: / KP: ) 10A8 Sĩ số: Vắng: (P: / KP: ) 2. Bài cũ: Đọc thuộc lòng bài thơ Đọc Tiểu Thanh kí. Vì sao Nguyễn Du cho rằng mình là người cùng hội cùng thuyền với Tiểu Thanh? 3. Bài mới: Sống gần trọn thế kỷ thứ XVI, NBK đã chứng kiến bao diều bất công ngang trái của XH PK thối nát, xót xa khi thấy sự băng hoại đạo đức con người. Khi làm quan ông vạch tội bọn gian thần, dâng sớ xin Vua chém 14 tên loạn thần. Vua không nghe ông cáo quan về sống ở quê nhà với triết lý: "nhàn một ngày là tiên một ngày". Ñeå hieåu quan nieäm soáng "Nhaøn" cuûa Nguyeãn Bænh Khieâm nhö theá naøo ta ñi vaøo tìm hieåu baøi thô "nhaøn" cuûa oâng. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG BÀI HỌC - Gv yêu cầu Hs đọc phần tiểu dẫn SGK và trả lời câu hỏi. - Nêu vài nét sơ lược về tác giả Nguyễn Bỉnh Khiêm? - Bài thơ được trích từ tập thơ nào? Thuộc thể thơ nào? - Gv giải thích về nhan đề bài thơ. - Gv hướng dẫn cách đọc cho Hs: giọng nhẹ nhàng, thong thả, hóm hỉnh. - Cách dùng danh từ và số đếm trong câu 1 cho thấy điều gì về hoàn cảnh sống của tác giả? - Từ láy "thơ thẩn" gợi lên phong thái gì của Nguyễn Bỉnh Khiêm? - Phân tích nhịp điệu của hai câu thơ đầu để tìm hiểu tâm trạng của tác giả? - Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì ở câu 3,4? - Quan niệm về "dại" "khôn" của tác giả như thế nào? - Gv liên hệ: "Khôn mà hiểm độc là khôn dại Dại vốn hiền lành ấy là dại khôn" - Em hiểu thế nào là "nơi vắng vẻ, chốn lao xao"? - Các sản vật và khung cảnh sinh hoạt của tác giả trong hai câu 5,6 có gì đáng lưu ý? - Từ thức ăn và cách sinh hoạt của tác giả, em hãy cho biết cuộc sống của Nguyễn Bỉnh Khiêm nơi quê nhà? - Qua 4 câu thơ vừa tìm hiểu ,theo em quan niệm sống nhàn như NBK là sống thế nào? - Đọc kĩ chú thích để hiểu điển tích trong hai câu cuối. Qua điển tích đó, em thấy tác giả quan niệm như thế nào về phú quý? - Gv giáo dục cho Hs: qua bài thơ em học tập được gì trong cách sống của tác giả? - Nêu đặc sắc nghệ thuật của bài thơ? - Rút ra ý nghĩa của bài thơ? - Gv chốt lại nội dung bài học, gọi Hs đọc ghi nhớ SGK. - Gv hướng dẫn Hs tự học. I. GIỚI THIỆU CHUNG. 1. Tác giả. - Nguyễn Bỉnh Khiêm (1491-1585), quê Hải Phòng. - Là người thông minh, uyên bác, chính trực, coi thường danh lợi. - Là một nhà thơ lớn của dân tộc. 2. Tác phẩm. - Xuất xứ: trích Bạch Vân quốc ngữ thi. - Thể loại: thất ngôn bát cú Đường luật. II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN. 1. Đọc - giải thích từ khó. 2. Tìm hiểu văn bản. a. Hai câu đề. - Từ láy: "thơ thẩn": ung dung, thảnh thơi. - Cách ngắt nhịp: 2/2/3 àHoàn cảnh sống đơn sơ, tâm trạng ung dung, thảnh thơi, vô sự trong lòng, vui với thú điền viên. b. Hai câu thực. - Nghệ thuật đối lập: ta / người dại / khôn nơi vắng vẻ / chốn lao xao. àXa lánh chốn quan trường hiểm ác, tìm về nơi vắng vẻ, sống hòa hợp với thiên nhiên để "di dưỡng tinh thần". c. Hai câu luận. - Thức ăn: Thu (măng trúc), đông (giá) - Sinh hoạt: xuân (tắm hồ sen), hạ (tắm ao àquan niệm sống nhàn: sống thuận theo lẽ tự nhiên, hưởng những thức ăn có sẵn theo mùa ở nơi thôn dã mà không phải mưa cầu, tranh đoạt. d. Hai câu kết. - Thiên nhiên là bạn tri âm, tri kỉ. à Triết lí sống nhàn: giữ cốt cách thanh cao, coi thường danh lợi. 3. Tổng kết. - Nghệ thuật: + Sử dụng phép đối, điển cố. + Ngôn từ mộc mạc, tự nhiên mà giàu chất triết lí. - Ý nghĩa: Vẻ đẹp nhân cách của tác giả: thái độ coi thường danh lợi, luôn giữ cốt cách thanh cao trong mọi cảnh ngộ đời sống. v Ghi nhớ: SGK/130. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC. - Về nhà học thuộc lòng bài thơ và nắm nội dung bài. - Chuẩn bị bài mới: "Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt" (tt): + Đặc trưng của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt. + Làm BT1,2,3/SGK/127. E. RÚT KINH NGHIỆM.

Giáo Án Đại Số Lớp 10

HS nắm được cách giải hệ phương trình bậc nhất

Giải thành thạo bằng máy tính

2/Chuẩn bị của GV-HS :

GV : Máy tính casio fx-500Ms + PP

HS : Máy tính casio fx-500Ms

3/Tiến trình bài mới :

1/Nhắc lại cách giải phương trình dạng :ax2+by+c = 0

Thực hiện bấm các phím sau để vào chương trình

2/Giải hệ phương trình dạng :

Ví dụ giải hệ phương trình :

Tiết 32+33 GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT BẰNG MÁY TÍNH CASIO fx-500MS 1/Mục đích yêu cầu : HS nắm được cách giải hệ phương trình bậc nhất Giải thành thạo bằng máy tính 2/Chuẩn bị của GV-HS : GV : Máy tính casio fx-500Ms + PP HS : Máy tính casio fx-500Ms 3/Tiến trình bài mới : 1/Nhắc lại cách giải phương trình dạng :ax2+by+c = 0 Thực hiện bấm các phím sau để vào chương trình 2/Giải hệ phương trình dạng : Ví dụ giải hệ phương trình : GV : Hãy cầm máy tính trên tay Khởi động máy tính Hãy bấm theo các phím sau : MODEMODE112=3=1=11=5=-4=-10= Khi đó trên màn hình xuất hiện x = 2 ấn tiếp = có y=5 HS : Thực hiện bấm theo so sánh kết quả Ví dụ 3: Giải hệ phương trình Hãy bấm theo các phím sau : MODEMODE1122=-5=3==3=4=8= Khi đó trên màn hình xuất hiện x = 2.26o869565 .Để tìm nghiệm dạng phân số ta ấn tiếp phím SHIFFd/c,ta được x=52/23 ,ấn tiếp phím = ,trên màn hình hiện y = 0.304347826 ta ấn tiếp phím SHIFFd/c,ta được y=7/23 HS : Thực hiện bấm theo so sánh kết quả Ví dụ3 : Giải hệ phương trình Tương tự như trên hướng dẫn HS giải Chú ý đối với hệ trên không cóa nghiệm hữu tỉ nên không bấm phím SHIFFd/c 2/Giải hệ phương trình dạng : Ta thực hiện vào chương trình giải chúng tôi đó nhập các hệ số a1,b1,,d3 như giải hệ trên Ví dụ 3 : Giải hệ phương trình Đáp số : (3/5;-17/7;-74/35) Củng cố : Cách giải các phương trình bậc hai và hệ phương trình trên Dặn dò : Xem phần giải tính góc ,tính gia trị biểu thức lượng giác Tiết 37: Ngày soạn THỰC HÀNH MÁY TÍNH CASIO-Fx-500 I.Mục Đích Yêu Cầu Kiến thức : giải phương trình bậc nhất ,bậc 2 và hệ phương trình bậc nhất hai ẩn và bậc nhất 3 ẩn Kĩ năng thực hành máy tính thành thạo các loại toán trên II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : GV: soạn giáo án + p2 HS: Mang theo máy tính . III. Tiến Trình Tiết Dạy Hđộng của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng 1. YCHS khởi động máy tính 2.Hướng dẫn HS giải 3.Kiểm tra kết quả của một số em 4.Hoàn thành cách giải cho phương trình bậc 2,3 5. YCHS khởi động máy tính 6.Hướng dẫn HS giải 7.Kiểm tra kết quả của một số em 8.Hoàn thành cách giải cho hệ phương trình bậc nhất 2ẩn số và 3 ẩn số 9.Hướng dẫn HS giải bài tập3 1. Thực hành theo giáo viên 2. Thực hiện giải 3. Kiểm tra kết quả chung chúng tôi gia nhận xét và hoàn chỉnh cách giải cho hai loại pt 5. Thực hành theo giáo viên 6. Thực hiện giải 7. Kiểm tra kết quả chung chúng tôi gia nhận xét và hoàn chỉnh cách giải cho hai loại hệ pt 9.Thực hiện theo GV Bài 1: Tính góc A của tam giác ABC ,biết a = 7 b = 24 , c = 23 Giải : Khởi động máy tính : Ấn các phím SHIFF cos0.9565=0,,, màn hình xuất hiện A 16058′ Bài 2: Tính giá trị của biểu thức A = Giải: Hướng dẫn HS bấm máy tính a) Khởi động máy tính : Bài 3 : Cho f(x) = .Tính f'(/7) Aán mode-mode-mode-2 Aán tan(SHIFF -:-7SHIFF -STO Kết quả :0,481574618 Củng cố : Cách giải các loại bài tập trên Dặn dò :Hãy tính gia trị biểu thức lượng giacù và xem lại các bài tập đã giải

Giáo Án Hóa Học 8

– Công thức hoá học (CTHH) biểu diễn thành phần phân tử của chất.

– Công thức hoá học của đơn chất chỉ gồm kí hiệu hoá học của một nguyên tố ( kèm theo số nguyên tử nếu có).

– Công thức hoá học của hợp chất gồm kí hiệu của hai hay nhiều nguyên tố tạo ra chất, kèm theo số nguyên tử của mỗi nguyên tố tương ứng.

– Cách viết công thức hoá học đơn chất và hợp chất.

– Công thức hoá học cho biết: Nguyên tố nào tạo ra chất, số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử và phân tử khối của chất.

– Quan sát công thức hóa học cụ thể, rút ra được nhận xét về cách viết CTHH của đơn chất và hợp chất.

– Viết đúng công thức hoá học của một chất khi biết tên các nguyên tố và số nguyên tử của mỗi nguyên tố tạo nên chất và ngược lại.

– Nêu được ý nghĩa của công thức hóa học cụ thể.

Tuần : 6 Ngày soạn: 20/09/2013 Tiết : 12 Ngày dạy: 26/09/2013 BÀI 9: CÔNG THỨC HOÁ HỌC I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải: 1.Kiến thức : Biết được: - Công thức hoá học (CTHH) biểu diễn thành phần phân tử của chất. - Công thức hoá học của đơn chất chỉ gồm kí hiệu hoá học của một nguyên tố ( kèm theo số nguyên tử nếu có). - Công thức hoá học của hợp chất gồm kí hiệu của hai hay nhiều nguyên tố tạo ra chất, kèm theo số nguyên tử của mỗi nguyên tố tương ứng. - Cách viết công thức hoá học đơn chất và hợp chất. - Công thức hoá học cho biết: Nguyên tố nào tạo ra chất, số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử và phân tử khối của chất. 2. Kỹ năng : - Quan sát công thức hóa học cụ thể, rút ra được nhận xét về cách viết CTHH của đơn chất và hợp chất. - Viết đúng công thức hoá học của một chất khi biết tên các nguyên tố và số nguyên tử của mỗi nguyên tố tạo nên chất và ngược lại. - Nêu được ý nghĩa của công thức hóa học cụ thể. 3. Thái độ : - Tạo hứng thú học tập,giúp học sinh yêu thích bộ môn. 4. Trọng tâm: - Cách viết công thức hóa học của một chất. - Ý nghĩa của công thức hóa học. II. CHUẨN BỊ : 1. Đồ dùng dạy học: a. Giáo viên: Mô hình kim loại đồng , khí Hyđro, Nước. b. Học sinh: Đọc trước nội dung bài học ở nhà. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC: 1.Ổn định lớp (1'): 8A1/.. 8A2./ 8A3/.. 8A4./ 8A5/.. 8A6./ 2. Kiểm tra bài cũ: (15') Câu 1(6đ).Tính phân tử khối của các hợp chất tạo bởi: a. 1H, 1N và 3O. b. 2Na và 1O. c. 1C và 2O Câu 2 (2đ). Cho biết số proton trong hạt nhân, số electron trong nguyên tử của nguyên tử Clo: 17+ Câu 3 (2đ): Cho các chất sau đây, chất nào là đơn chất?Chất nào là hợp chất? Nước do H và O tạo ra. Khí Oxi do O tạo ra. Kim loại đồng do Cu tạo ra. Khí cacbonic do C và O tạo ra. Đáp án: Câu 1:(Mỗi câu đúng đạt 2đ) PTK = 1.1 + 1.14 + 3.16 = 63 đvC PTK = 2.23 + 1.16 = 62 đvC PTK = 1.12 + 2.16 = 44 đvC Câu 2:( Mỗi ý đúng đạt 1đ): Số p = 13; Số e = 13; Câu 3: :(Mỗi câu đúng đạt 0,5đ) Đơn chất: Đồng, khí oxi. Hợp chất : nước, khí cacbonic. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài mới: Ta đã học kí hiệu hoá học dùng để biểu diễn nguyên tố hoá học .Thế còn chất được biểu diễn bằng cách nào ? Bài học này chúng ta cùng tìm hiểu . b. Các hoạt động chính: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1. Tìm hiểu về công thức hoá học của đơn chất ( 10') - GV: Cho HS quan sát mô hình của mẫu kim loại đồng. - GV: Hạt đồng do những nguyên tử nào tạo thành ? - GV: CTHH của đơn chất chính là KHHH của nó. - GV: Lấy ví dụ: Fe, S, Cu, C. -GV: Yêu cầu HS lấy thêm những ví dụ khác. - GV: Cho HS quan sát hình 1.11(a,b) trang 23. - GV: Một phân tử khí oxi hoặc hidro do bao nhiêu nguyên tử liên kết với nhau ? - GV: Hướng dẫn HS cách biểu thị công thức hoá học của các đơn chất ấy. - GV: Cho HS ghi kí hiệu của khí Clo, khí Nitơ. - GV : Cacbon , Lưu huỳnh KHHH chính là CTHH. - HS: quan sát. - HS:Gồm nhiều nguyên tử đồng xếp khít nhau. - HS: Lắng nghe - HS: Theo dõi và ghi nhớ - HS: Al, K, P -HS: Quan sát. -HS: Mỗi phân tử trên gồm 2 nguyên tử liên kết với nhau . - HS: Lắng nghe -HS: Khí Clo: Cl2 , khí Nitơ : N2 -HS: Nghe và ghi nhớ . - CTHH dùng để biểu diễn chất I- CÔNG THỨC HOÁ HỌC CỦA ĐƠN CHẤT : - Công thức hoá học của đơn chất chỉ gồm kí hiệu hoá học của một nguyên tố( kèm theo số nguyên tử nếu có). Ví dụ : - CTHH đơn chất khí oxi: O2 ( Khí oxi gồm 2 nguyên tử oxi liên kết với nhau). - CTHH của đơn chất đồng : Cu Hoạt động 2. Tìm hiểu về công thức hoá học của hợp chất ( 10') - GV cho HS quan sát hình 1.12, 1.13 trang 23 . -GV hỏi: Nước tạo thành từ những nguyên tố nào ? Mỗi nguyên tố có mấy nguyên tử? - GV: Hướng dẫn HS viết công thức hoá học của nước là : H2O - GV hướng dẫn cách viết công thức dạng chung : AxBy -GV: Hướng dẫn trường hợp chất gồm nhiều nguyên tố. - GV: Hướng dẫn cách ghép thành nhóm nguyên tử. Ví dụ : CaCO3 , H2 SO4 * Chú ý: Cho HS cách đọc tên chất và cách đọc công thức hoá học. - HS: quan sát hình -HS: Nước tạo thành từ nguyên tố hiđrô và oxi.Gồm 1 nguyên tử H , 2 nguyên tử O . -HS: Tập ghi theo hướng dẫn của GV. -HS: Ghi vở. -HS: Nghe và ghi nhớ. -HS: Tập ghép theo hướng dẫn của GV. II- CÔNG THỨC HOÁ HỌC CỦA HỢP CHẤT : - Công thức hoá học của hợp chất gồm kí hiệu của hai hay nhiều nguyên tố tạo ra chất, kèm theo số nguyên tử của mỗi nguyên tố tương ứng. Ví dụ : Phân tử nước gồm 2 H liên kết 1 O ® CTHH của nước : H2O Hoạt động 3. Tim hiểu ý nghĩa của công thức hoá học(7'). -GV hỏi: Qua công thức hoá học của một chất ta biết gì ? - GV: Lấy ví dụ cụ thể : +Hãy cho biết khí Clo do nguyên tố nào tạo ra? +Có mấy nguyên tử Clo trong 1 phân tử ? +Phân tử khối bằng bao nhiêu ? - GV: Lưu ý cách viết H2 và 2H , cách biểu thị chúng và cách viết cho chính xác. - Hướng dẫn HS làm bài tập 4 SGK/34. -HS: Suy nghĩ câu hỏi của GV. -HS: Đọc ví dụ 2a và trả lời: + Do 1 nguyên tố tạo ra. + Có 2 nguyên tử. + PTK: 71đvC. -HS: Theo dõi và ghi nhớ. -HS: Làm bài tập theo hướng dẫn của GV. III. Ý NGHĨA CỦA CTHH: Công thức hoá học cho biết : - Nguyên tố tạo ra chất - Số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử . - Phân tử khối của chất 3. Củng cố - Dặn dò(2'): a. Củng cố: - GV hướng dẫn HS làm bài tập 2, 3 SGK/33,34. b. Dặn dò: - Làm bài tập 1, 4 trang SGK /33 ,34. - Đọc trước bài: Hoá trị. IV. RÚT KINH NGHIỆM:

Cập nhật thông tin chi tiết về Giáo Án Hóa Học Lớp 10 trên website Englishhouse.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!