Bạn đang xem bài viết Giáo Án Đạo Đức 5 Tiết 17: Em Yêu Quê Hương (Tiết 1) được cập nhật mới nhất trên website Englishhouse.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
EM YÊU QUÊ HƯƠNG (Tiết 1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS biết : – Yêu quê hương mình 2. Kĩ năng: Thể hiện tình yêu quê hương bằng những hành vi, việc làm phù hợp với khả năng của mình . 3. Thái độ: Yêu quý, tôn trọng những truyền thống tốt đẹp của quê hương. Đồng tình với những việc làm góp phần vào việc xây dựng và bảo vệ quê hương . II. Chuẩn bị: HS: Tranh, ảnh về Tổ quốc VN , các bài hát nói về quê hương GV: Băng hình về Tổ quốc VN Băng cassette bài hát “Việt Nam quê hương tôi” III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 3’ 1’ 30’ 5’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Em đã thực hiện việc hợp tác với mọi người ở trường, ở nhà như thế nào? Kết quả ra sao?. Nhận xét, ghi điểm 3. Giới thiệu: “Em yêu quê hương “ 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện “Cây đa làng em “ Học sinh đọc truyện “Cây đa làng em “trang 28 / SGK ® Kết luận: – Bạn Hà đã góp tiền để chữa cho cây đa khỏi bệnh. Việc làm đó thể hiện tình yêu quê hương của Hà . v Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 1/ SGK. Phương pháp: Luyện tập, thuyết trình. Giáo viên nêu yêu cầu bài tập. ® Kết luận : – Trường hợp (a), (b), (c), (d), (e) thể hiện tình yêu quê hương – GV yêu cầu đọc ghi nhớ Hoạt động 3: Liên hệ thực tế Nêu yêu cầu cho học sinh kể được những việc đã làm để thể hiện tình yêu quê hương của mình GV gợi ý : + Quê bạn ở đâu ? Bạn biết những gì về quê hương mình ? + Bạn đã làm được những việc gì để thể hiện tình yêu quê hương ? ® Kết luận và khen một số HS đã thể hiện tình yêu quê hương bằng những việc làm cụ thể Hoạt động 4: Củng cố. -Yêu cầu HS vẽ tranh và chuẩn bị bài hát 5. Tổng kết – dặn dò: Sưu tầm bài hát, bài thơ ca ngợi đất nước Việt Nam. Chuẩn bị: Nhận xét tiết học. Hát 2 học sinh trả lời Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm 4. 1 em đọc. – Đại diện nhóm trả lời . Lớp nhận xét, bổ sung. – Đại diện nhóm trả lời. – Các nhóm khác bổ sung. – HS đọc ghi nhớ trong SGK Hoạt động cá nhân, lớp. – Học sinh làm bài cá nhân. Trao đổi bài làm với bạn ngồi bên cạnh. Cả lớp nhận xét và bổ sung . Hoạt động nhóm 4. – HS vẽ tranh nói về việc làm mà em mong muốn thực hiện cho quê hương hoặc sưu tầm tranh, ảnh về quê hương mình – Các nhóm chuẩn bị bài hát, bài thơ , nói về tình yêu quê hương .
Giáo Án Đạo Đức 5 Tiết 1: Em Là Học Sinh Lớp Năm
EM LÀ HỌC SINH LỚP NĂM I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: – Nhận thức được vị thế của học sinh lớp 5 so với các lớp trước. 2. Kĩ năng: – Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là học sinh lớp 5. Bước đầu có kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng đặt mục tiêu. 3. Thái độ: – Vui và tự hào là học sinh lớp 5. II. CHUẨN BỊ: – Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động dạy Hoạt động học 1’ 1. Khởi động: Hát 4’ 2. Bài cũ: Kiểm tra SGK 1’ 3. Giới thiệu bài mới: – Em là học sinh lớp 5 30’ 4. Phát triển các hoạt động: – Yêu cầu học sinh quan sát từng bức tranh trong SGK trang 3 – 4 và trả lời các câu hỏi. – Tranh vẽ gì? – 1) Cô giáo đang chúc mừng các bạn học sinh lên lớp 5. – 2) Bạn học sinh lớp 5 chăm chỉ trong học tập và được bố khen. – Em nghĩ gì khi xem các tranh trên? – Em cảm thấy rất vui và tự hào. – HS lớp 5 có gì khác so với các học sinh các lớp dưới? – Lớp 5 là lớp lớn nhất trường. – Theo em chúng ta cần làm gì để xứng đáng là học sinh lớp 5? Vì sao? – HS trả lời * Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 1 – Hoạt động cá nhân Phương pháp: Thực hành – Nêu yêu cầu bài tập 1 – Cá nhân suy nghĩ và làm bài. – Học sinh trao đổi kết quả tự nhận thức về mình với bạn ngồi bên cạnh. – Giáo viên nhận xét – 2 HS trình bày trước lớp * Hoạt động 3:Tự liên hệ (BT 2) GV nêu yêu cầu tự liên hệ GV mời một số em tự liên hệ trước lớp _ HS tự suy nghĩ, đối chiếu những việc làm của mình từ trước đến nay với những nhiệm vụ của HS lớp 5 * Hoạt động 4: Củng cố: Chơi trò chơi “Phóng viên” – Hoạt động lớp Phương pháp: Trò chơi, hỏi đáp – Theo bạn, học sinh lớp Năm cần phải làm gì ? – Bạn cảm thấy như thế nào khi là học sinh lớp Năm? – Bạn đã thực hiện được những điểm nào trong chương trình “Rèn luyện đội viên”? – Dự kiến các câu hỏi của học sinh – Hãy nêu những điểm bạn thấy còn cần phải cố gắng để xứng đáng là học sinh lớp Năm. – Nhận xét và kết luận. – Giáo viên đọc ghi nhớ trong SGK 1’ 5. Tổng kết – dặn dò – Lập kế hoạch phấn đấu của bản thân trong năm học này. – Sưu tầm các bài báo, các tấm gương về học sinh lớp 5 gương mẫu
Giáo Án Ngữ Văn 8 Tiết 77 Quê Hương ( Tế Hanh)
1. Cảm nhận được vẻ đẹp tươi sáng giàu sức sống của một làng quê miền biển được miêu tả trong bài thơ và tình cảm quê hương đằm thắm của tác giả.
2. Thấy được những nét đặc sắc về NT của bài thơ.
* Trọng tâm: cảnh đoàn thuyền đi đánh cá và trở về.
GV: tuyển tập thơ Tế Hanh, chân dung nhà thơ, bức tranh làng chài ven biển.
HS: học bài cũ, soạn bài mới.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Đọc thuộc lòng bài thơ ” Nhớ rừng”
Hãy phân tích tâm trạng của con hổ trong bài thơ.
* Giới thiệu bài: Từ mục A GV dẫn vào bài
Soạn: 25/1/2008 Giảng: 28/1/2008 Tiết 77 Quê hương ( Tế Hanh) A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS: 1. Cảm nhận được vẻ đẹp tươi sáng giàu sức sống của một làng quê miền biển được miêu tả trong bài thơ và tình cảm quê hương đằm thắm của tác giả. 2. Thấy được những nét đặc sắc về NT của bài thơ. * Trọng tâm: cảnh đoàn thuyền đi đánh cá và trở về. B. Chuẩn bị: GV: tuyển tập thơ Tế Hanh, chân dung nhà thơ, bức tranh làng chài ven biển. HS: học bài cũ, soạn bài mới. C. Hoạt động dạy- học 1. ổn định 2. Kiểm tra: Đọc thuộc lòng bài thơ ” Nhớ rừng” Hãy phân tích tâm trạng của con hổ trong bài thơ. 3. Bài mới * Giới thiệu bài: Từ mục A GV dẫn vào bài Phương pháp Nội dung GV nêu hướng dẫn đọc Đoạn đầu giọng nhẹ nhàng, trong trẻo, tươi vui. Đoạn sau trầm lắng, suy tư. Nhịp thơ 3/2/3 3/5 GV đọc mẫu – gọi HS đọc – nhận xét ? Nêu những hiểu biết của em về tác giả? Bài thơ được sáng tác trong hoàn cảnh nào? Lời của ai? Nhằm mục đích gì? Tìm từ địa phương và giải thích? Bài thơ có thể thơ giống với thể thơ nào? Bài thơ chia làm mấy đoạn? Nội dung chính của từng đoạn? – Tác giả đã giới thiệu về quê mình như thế nào?( vị trí, nghề nghiệp) – Em có nhận xét gì về lời giới thiệu và cách tính độ dài không gian? Gọi HS đọc đoạn 2 Người dân chài bắt đầu đi đánh cá trong khung cảnh thời gian, không gian nào? Qua các tính từ gợi tả màu sắc, tác giả đã gợi lên một khung cảnh như thế nào? Trong cảnh đoàn thuyền ra khơi đánh cá , có những hình ảnh nào làm em chú ý hơn cả? ( Chiếc thuyền và cánh buồm) Hình ảnh chiếc thuyền được tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? ” Tuấn mã” gợi lên một hình ảnh như thế nào? ( ngựa đẹp, phi nhanh) Ngoài ra em có nhận xét gì về cách dùng từ? Qua các biện pháp nghệ thuật đó, em thấy cảnh đoàn thuyền ra khơi đánh cá như thế nào? Hai câu sau, nhà thơ đặc tả cánh buồm: So sánh “cánh buồm…” có gì độc đáo? Từ ” rướn” gợi lên một tư thế như thế nào? ( mở rộng, vươn cao về phía trước) Qua sự so sánh đó, tác giả muốn khẳng định điều gì? Cảnh đoàn thuyền đánh cá trở vềđược miêu tả qua nhữngcâu thơ nào? Không khí ồn ào, tấp nập đón ghe về cùng với lời cảm tạ chân thành trời đất cho thấy cuộc sống lao động ở nơi đây như thế nào? Trong niềm vui hân hoan đó, tác giả đã cảm nhận người dân chài như thế nào? Em có nhận xét gì về cách diễn đạt của từng câu thơ? Hình ảnh người dân chài hiện lên như thế nào? Hình ảnh con thuyền sau khi vật lộn với sóng gió biển khơi được hiện lên qua câu thơ nào? Đây cũng là một sáng tạo độc đáo .Vì sao? Biện pháp nghệ thuật nhân hoá giúp em cảm nhận tâm trạng làng chài sau một chuyến ra khơi như thế nào? Trong xa cách, lòng tác giả nhớ những điều gì nơi quê nhà? Điều gì làm cho tác giả nhớ nhất? Tại sao tác giả lại nhớ nhất cái mùi nồng mặn của quê hương? (Đó là mùi vị nồng nàn, đặc trưngcủa quê hương lao động: mùi nồng mặn của gió biển, của sóng biển, của muối biển.) Nỗi nhớ ấy cho ta cảm nhận gì về tấm lòng của nhà thơ? Em học tập được gì từ nghệ thuật thể hiện tình cảm quê hương từ trong bài thơ này. Bài thơ đã thể hiện tình cảm gì của nhà thơ? I. Đọc – tìm hiểu chú thích 1. Đọc 2. Chú thích a. Tác giả: – Trần Tế Hanh, sinh nam 1921 tại một làng chài ven biển tỉnh Quảng Ngãi. – Ông có mặt trong phong trào Thơ mới ở chặng cuối với những bài thơ mang nặng nỗi buồn và tình yêu quê hương tha thiết. b. Bài thơ * Xuất xứ: Bài thơ được sáng tác năm 1938, khi Tế hanh tròn17 tuổi, đanh học ở Huế. Xa quê, nhớ nhà, bằng một cảm xúc trong trẻo thuần khiết, ông viết bài thơ này như một kỉ niệm để dâng tặng cho quê hương. * Giải nghĩa từ: – Chim bay dọc biển đem tin cá: – Ghe: thuyền – Cánh buồm vôi: cánh buồm bằng vải màu trắng như vôi. 3.Thể thơ: tám chữ 4. Bố cục: 4 đoạn a. Đoạn 1: 2 câu đầu: giới thiệu chung về làng quê. b. Đoạn 2: 6 câu tiếp: cảnh đoàn thuyền ra khơi đánh cá. c. Đoạn 3: 8 câu tiếp: Cảnh đoàn thuyền đánh cá trở về. d. Đoạn 4: 4 câu cuối: Nỗi nhớ quê hương II. Đọc – hiểu văn bản 1. Giới thiệu chung về quê hương – Nghề: chài lưới – Vị trí: nước bao vây, cách biển nửa ngày sông Lời thơ mộc mạc, giản dị và cách tính độ dài độc đáo của dân chài lưới. 2. Cảnh đoàn thuyền ra khơi đánh cá Trời trong gió nhẹ sớm mai hồng Bầu trời cao rộng, trong trẻo, nhuốm sắc hồng bình minh. Câu thơ tưởng như chẳng có gì mà dựng lên được cả không gian ban mai trên biển. Đó là thời tiết tốt đẹp, một vẻ đẹp tinh khôi, mát mẻ,dễ chịu, thoáng đãng, bao la sắc hồng của bình minh. Buổi sáng đẹp trời ấy, không chỉ báo hiệu một chuyến ra khơi yên lành mà còn hứa hẹn những mẻ cá bội thu. Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã Phăng mái chèo mạnh mẽ vượt trường giang So sánh và sử dụng một loạt các động từ ( hăng, phăng,vượt…) Cảnh ra khơi đầy khí thế hăm hở, hào hùng với một sức sống mạnh mẽ, một vẻ đẹp hùng tráng thật hấp dẫn. Bốn câu thơ vừa là phong cảnh thiên nhiên tươi sáng vừa là bức tranh lao động đầy hứng khởi và dạt dào sức sống. Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng Rướn thân trắng bao la thâu góp gió So sánh giữa cái cụ thể và cái trừu tượng không làm cho đối tượng miêu tả cụ thể hơn mà gợi ra một vẻ đẹp bay bổng,mang ý nghĩa lớn lao. Hình ảnh cánh buồm trắng căng gió biển khơi quen thuộc bỗng trở nên lớn lao, thiêng liêng và rất thơ mộng. Đó là biểu tượng của linh hồn làng chài, một làng quê giàu sức sống , sức vươn lên. 3. Cảnh đoàn thuyền đánh cá trở về Bức tranh lao động náo nhiệt, đầy ắp niềm vui và sự sống nhưng cũng nhiều nỗi lo toan. Câu đầu là tả thực: hình ảnh người dân chài làn da ngăm đen vì nắng gió. Câu sau là sự sáng tạo độc đáo, gợi cảm: người lao động làng chài, những đứa con của biển khơi thân hình vạm vỡ thấm đậm vị mặn mòi nồng toả vị xa xăm của biển. Hình ảnh người dân chài được miêu tả vừa chân thực vừa lãng mạn và trở nên có tầm vóc phi thường. Tác giả không chỉ nhìn thấy con thuyền đang nằm im trên bến mà còn thấy “sự mệt mỏi say sưa” của con thuyền . cùng với biện pháp nghệ thuật nhân hoá, ta cảm thấy con thuyền ấy như đang lắng nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ của mình.Con thuyền vô tri vô giác đã trở nên có hồn, một tâm hồn rất tinh tế. Đằng sau hình ảnh con thuyền là tâm trạng mãn nguyện và thư giãn của người dân chài sau một chuyến ra khơi. 4. Nỗi nhớ quê hương: – Biển – Cá – Cánh buồm – Thuyền – Mùi biển Gắn bó, thuỷ chung với quê hương cho dù xa cách. III.Tổng kết 1. Nghệ thuật:- Biểu cảm kết hợp với miêu tả. – Miêu tả thấm đẫm cảm xúc chủquan – So sánh đẹp, bay bổng, lãng mạn. – Biện pháp nhân hoá độc đáo thổi vào linh hồn sự vật khiến sự vật có một vẻ đẹp,một ý nghĩa tầm vóc bất ngờ. 2. Nội dung: Bài thơ đã nói lên nỗi nhớ làng chài, quê hươngthân yêu của nhà thơ. Đó là một làng quê lao động với những con người khoẻ mạnhvà lãng mạn, phóng khoáng. IV. Luyện tập Em thích câu thơ nào nhất ? Vì sao? 4. Củng cố và hướng dẫn: GV hệ thống kiến thức bài
Giáo Án Ngữ Văn 7 Tiết 17
2. PHÒ GIÁ VỀ KINH (Tụng giá hoàn kinh sư) – Trần Quang Khải
I.Mục tiêu: Giúp HS:
KT: Cảm nhận được tinh thần độc lập, khí phách hào hùng, khát vọng lớn lao của dân tộc trong hai bài thơ “Sông núi nước Nam” và “Phò giá về kinh”.
KN: Rèn luyện kĩ năng đọc diễn cảm, nhận biết và tìm hiểu thơ Đường luật.
TĐ: Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước, lòng tự hào dân tộc.
GV: bài soạn, bảng phụ (bảng phiên âm chữ Hán )
HS: SGK, bài soạn
Ngày soạn: 10/9/.2010 Ngaøy daïy: 15/9/2010 Tiết 17: Văn bản: 1. SÔNG NÚI NƯỚC NAM (Nam quốc sơn hà) 2. PHÒ GIÁ VỀ KINH (Tụng giá hoàn kinh sư) - Trần Quang Khải I.Mục tiêu: Giúp HS: KT: Cảm nhận được tinh thần độc lập, khí phách hào hùng, khát vọng lớn lao của dân tộc trong hai bài thơ "Sông núi nước Nam" và "Phò giá về kinh". KN: Rèn luyện kĩ năng đọc diễn cảm, nhận biết và tìm hiểu thơ Đường luật. TĐ: Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước, lòng tự hào dân tộc. II.Chuẩn bị: GV: bài soạn, bảng phụ (bảng phiên âm chữ Hán ) HS: SGK, bài soạn III.Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc diễn cảm và phân tích bài ca dao mà em thích nhất trong số những câu hát châm biếm mà em đã học? . IV.Tiến trình dạy hoc: . Noäi dung A. VB:SOÂNG NUÙI NÖÔÙC NAM I.Đọc, tìm hiểu chú thích: *Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt. II.Đọc- Hiểu VB: 1.Hai câu đầu: Khẳng định chủ quyền về lãnh thổ đất nước. 2. Hai câu sau: Nêu cao ý chí quyết tâm bảo vệ chủ quyền lãnh thổ của dân tộc trước mọi kẻ thù xâm lược. III/ Tổng kết: Ghi nhớ: SGK/65. B/ VB: PHÒ GIÁ VỀ KINH (Trần Quang Khải) I. Đọc, tìm hiểu chung: * Tác giả: *Thể thơ: Ngũ ngôn tứ tuyệt II, Đọc - Hiểu VB: 1.Hai câu đầu: Khẳng định chiến thắng hào hùng của dân tộc trong cuộc chống quân Mông-Nguyên xâm lược. chúng tôi câu sau: Lời động viên xây dựng, phát triển đất nước trong hoà bình và niềm tin sắt đá vào sự bền vững muôn đời của đất nước. III/ Tổng kết: Ghi nhớ: SGK/ 68 IV.Luyện tập: *Điểm giống nhau của hai bài thơ: Hai bài thơ đều thể hiện khí phách của dân tộc, diễn đạt ý tưởng bằng cách nói chắc nịch, cô đúc, cảm xúc và ý tưởng hoà làm một. . Hoạt động của GV : Trong chương trình NV7 các em sẽ học thơ trữ tình trung đại chữ Hán đó là hai bài thơ: Sông núi nước Nam, Phò gía về kinh. Hai bài thơ ra đời trong giai đoạn lịch sử dân tộc đã thoát khỏi ách đô hộ ngàn năm của phong kiến phương Bắc, đang trên đường vừa bảo vệ vừa củng cố, xây dựng một quốc gia tự chủ rất mực hào hùng...Là người Việt Nam chúng ta cần biết đến hai bài thơ này. HĐ1: Đọc, tìm hiểu chung - Hướng dẫn đọc: Dõng dạc, trang nghiêm - Đưa bảng phụ ghi VB - GV giơí thiệu về tác giả và hoàn cảnh ra đời bài thơ ? Căn cứ vào lời giới thiệu sơ lược về thơ thất ngôn tứ tuyệt ở chú thích * để nhận dạng thể thơ của bài Nam quốc sơn hà về số câu, số chữ trong câu, cách hiệp vần. - Nhận xét, giảng về luật thơ... - Bài "Sông núi nước Nam" được coi như là bản Tuyên ngôn Độc lập đầu tiên của nước ta viết bằng thơ. ?Vậy thế nào là một bản Tuyên ngôn Độc lập? Nội dung Tuyên ngôn Độc lập trong bài thơ này được bố cục như thế nào? Gồm những ý cơ bản nào? *Tuyên ngôn độc lập là lời tuyên bố chủ quyền của đất nước và khẳng định không một thế lực nào có thể xâm phạm. Bố cục thật chặt chẽ và được sắp xếp hợp lí. ? Đã nói đến thơ là phải có biểu ý (bày tỏ ý kiến),và biểu cảm (bày tỏ cảm xúc) .Vậy văn bản SNNN có hình thức biểu ý, biểu cảm như thế nào? * Giải thích: Bài thơ thiên về biểu ý bởi bài thơ đã trực tiếp nêu rõ ý tưởng bảo vệ độc lập, kiên quyết chống ngoại xâm nhưng vẫn có cách biểu cảm riêng. Ở đây, cảm xúc, thái độ mãnh liệt, sắt đá đã tồn tại bằng cách ẩn vào bên trong ý tưởng... - ? Đọc bài thơ, qua các cụm từ "tiệt nhiên"... em có nhận xét gì về giọng điệu bài thơ? - Giảng: Giọng thơ dõng dạc, đanh thép... - Từ việc phân tích hướng HS vào kết luận HĐ2: Tìm hiểu bài 2. - Hướng dẫn đọc - Đưa bảng phụ. ? Căn cứ vào lời giới thiệu sơ lược về thơ ngũ ngôn tứ tuyệt ở chú thích * để nhận dạng thể thơ của bài Tụng giá hoàn kinh sư về số câu, số chữ trong câu, cách hiệp vần. - Giảng: - ? Nội dung được thể hiện trong hai câu đầu và hai câu sau của bài thơ khác nhau ở chỗ nào? Hãy nhận xét về cách biểu ý và biểu cảm của bài thơ. - Giảng: * Bài thơ được tác giả diễn đạt ý tưởng theo kiểu nói chắc nịch, sáng rõ, không hình ảnh, không hoa văn, cảm xúc trữ tình được nén kín trong ý tưởng. HĐ3: Tổng kết, củng cố, luyện tập. - ? Qua tìm hiểu, cho biết hai bài thơ có điểm gì giống và khác nhau? - Tổng kết: - Hướng dẫn HS thực hiện phần Luyện tập. Hoạt động của HS HĐ1: - Luyện đọc, nhận xét... - Đọc phần giải nghĩa yếu tố Hán Việt - Nhận dạng thể thơ Giải thích TNĐL Trình bày ...ý cơ bản của bài thơ Giải thích vì sao... - Đọc lại bài thơ Nhận xét giọng điệu... Đọc ghi nhớ/65 -HĐ2: Đọc chú thích/66,67 - Luyện đọc. - Đọc phần giải nghĩa yếu tố Hán Việt. giải thích sự khác... nhận xét về cách biểu ý, biểu cảm - Đọc lại 2 bài thơ. Rút ra điểm giống và khác nhau... Thực hiện luyện tập V. Hướng dẫn töï hoïc: 1.Bài vừa học: - Đọc thuộc văn bản (phiên âm, dịch thơ). - Nắm nội dung bài, học ghi nhớ. - Nhớ được 8 yếu tố Hán trong từng bài. - Trình bày suy nghĩ về ý nghĩa thời sự của 2 câu cuối của bài " PGVK". 2.Bài sắp học: Từ Hán Việt - Soạn bài tập tìm hiểu. - Đọc Ghi nhớ. - Định hướng phần Luyện tập. * Bổ sung:Cập nhật thông tin chi tiết về Giáo Án Đạo Đức 5 Tiết 17: Em Yêu Quê Hương (Tiết 1) trên website Englishhouse.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!