Xu Hướng 5/2023 # Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 7 Unit 5: Work And Play # Top 13 View | Englishhouse.edu.vn

Xu Hướng 5/2023 # Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 7 Unit 5: Work And Play # Top 13 View

Bạn đang xem bài viết Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 7 Unit 5: Work And Play được cập nhật mới nhất trên website Englishhouse.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work and Play

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work and Play là lời giải hay, giúp thầy cô và các em rút ngắn thời gian chuẩn bị bài trước khi lên lớp và ôn tập, củng cố lại kiến thức SGK Tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work and Play. Mời thầy cô và các em tham khảo. A. IN CLASS (Ở LỚP) 1. Listen and read. (Nghe và đọc.)

Mai là học sinh trường Quang Trung. Chị ấy học lớp 7. Một tuần chị đi học 6 ngày, từ Thứ Hai đến Thứ Bảy.

Các giờ học luôn luôn bắt đầu lúc 7 giờ, và kết thúc lúc 11 giờ 15. Ở trường chị học nhiều môn khác nhau.

Chị học cách sử dụng máy vi tính ở giờ môn điện toán. Mai rất thích máy vi tính. Đây là giờ học ưa thích của chị.

Ở giờ địa lí, chị nghiên cứu về bản đồ, và học về những quốc gia khác nhau. Mai nghĩ môn địa lí khó.

Hôm nay giờ học cuối của Mai là Vật lí. Chị làm vài cuộc thí nghiệm.

Now ask and answer five questions about Mai. (Bây giờ hỏi và trả lời 5 câu hỏi về Mai.)

a. A: What does Mai study in her science class?

B: She learns chemistry and biology.

b. A: What’s Mai’s favorite class?

B: It’s Computer Science.

c. A: What does Mai learn in her geography class?

B: She studies maps and learns about different countries in the world.

d. A: How does she think about geography?

B: She finds it difficult.

e. A: What does she usually do in chemistry classes?

B: She usually does some experiments.

2. Read. Then answer the questions (Đọc. Sau đó trả lời câu hỏi.)

Ba học trường Quang Trung. Anh ấy học lớp 7A, và anh ấy rất thích trường học. Môn học ưa thích của anh là điện tử. Ớ giờ học này, anh học sửa các đồ gia dụng. Bây giờ, Ba có thể giúp mẹ và cha của anh ở nhà. Anh có thể gắn bóng đèn điện, lắp máy giặt và tủ lạnh. Anh ấy giỏi về lắp các đồ vật.

Vào giờ rảnh, Ba học chơi Tây Ban cầm. Anh cũng đến câu lạc bộ hội họa ngoài giờ học. Những bức họa của anh rất đẹp. Thầy của anh nói, “Ba, một ngày nào đó em sẽ là một họa sĩ nổi tiếng.”

Questions.

a. Ba likes Electronics best.

b. Yes, he does. He likes music and art. He usually goes to the art club after school.

c. In Electronics classes, he learns to repair household appliances.

d. This subject helps him to repair and fix household appliances such as fixing lights, the washing machine and the refrigerator,…

e. Yes, he is. His drawings are very good and his teacher says “Ba, you’ll be a famous artist one day.”

About you (Về em.)

f. In my free time, I help my parents with some housework such as washing up the dishes (rửa chén), ironing the clothes (ủi quần áo), or sweeping the floor (quét nhà).

g. I’m good at math.

h. It’s math, of course.

*3. Read. Then answer (Đọc. Sau đó trả lời.)

Một trái chuối giá bao nhiêu

Lan: Hoa, bạn cần gì?

Hoa: Vâng. Bạn vui lòng giúp. Mình đang cố gắng làm bài toán này.

Lan: Câu nào?

Hoa: Số 3.

Lan: Đó là câu khó.

Hoa: Tôi biết câu trả lời của tôi không đúng.

Lan: Chúng ta cùng nhau xem bài tập.

Hoa: Câu trả lời của tôi là ba trái chuối giá 18 ngàn đồng. Tôi biết đó không phải là giá chuối.

Lan: Tôi hiểu vấn đề. Chỉ có hai số không ở câu trả lời đúng. Bạn viết ba. Hãy xóa một số không.

Hoa: Ồ, tôi hiểu. Cám ơn, Lan.

Lan: Không có chi.

Now answer the questions. (Bây giờ trả lời câu hỏi.)

a. What’s Hoa doing?

– She’s doing a math question.

b. Does she get in trouble?

– Yes. Her answer is not right.

c. What’s her answer?

– It’s eighteen thousand dong for three bananas.

d. How much does one banana cost?

– It’s six hundred dong.

e. So what’s the right answer?

– It’s one thousand eight hundred dong.

4. Listen. Then write the correct letters next to the names.

(Nghe. Sau đó viết mẫu tự kế bên tên.)

a – Ba; b – Hoa; c – Hoa; d – Ba; e – Ba + Hoa

5. Read. (Tập đọc).

Ở trường, chúng tôi học nhiều thứ. ở môn văn học, chúng tôi nghiên cứu sách và viết luận văn. Ở môn lịch sử, chúng tôi học các biến cố trong quá khứ và hiện nay ở Việt Nam và thế giới, ở môn địa lí, chúng tôi học các quốc gia khác nhau và dân tộc của các quốc gia này. Ở môn vật lí, chúng tôi học biết cách các sự vật vận hành thế nào. Ở môn ngoại ngữ, chúng tôi học tiếng Anh. Chúng tôi cũng học nhiều môn khác như nhạc, thể thao và hội họa. Chúng tôi thích tất cả giờ học của chúng tôi.

a. Literature: drawings b. History: basketball games

c. Science: preposition d. English: England

– Physical education games, running shoe, ball

– Geography map, globe, atlas

– Music piano, guitar, singing

– Art paint, pencils, paper

– Math graphs, equations, calculator

It’s Time For Recess Unit 5 Lớp 7 Trang 56 SGK

B. IT’S TIME FOR RECESS (ĐẾN GIỜ GIẢI LAO) 1. Listen and read. (Nghe và đọc.)

Lúc 9 giờ 25, chuông reo và tất cả học sinh ra sân. Đó là giờ ra chơi chính. Tất cả chúng vui vẻ và hồ hởi. Chúng gặp các bạn và vui đùa. Nhiều em đang nói về giờ học vừa qua, hay phim đêm rồi. Vài em đang ăn uống cũng như đang nói chuyện phiếm. Vài học sinh đang chơi những trò chơi như bịt mắt bắt dê hay đuổi bắt. Một vài nam nữ sinh đang chơi bắn bi, và vài nữ sinh đang nhảy dây. Nhưng hoạt động phổ biến nhất là trò chuyện. Sân trường rất ồn ào mãi cho đến khi chuông reo. Sau đó mọi người vào lớp, và các tiết học lại bắt đầu.

a. Now work with a partner. Ask and answer questions about the students in the pictures. (Bây giờ thực hành với một bạn cùng học. Hỏi và trả lời câu hỏi về các học sinh trong hình.)

– What’re these boys and girls doing?

The boys are talking, and the girls are skipping rope.

– What’re these students doing?

They’re eating and drinking.

– What are these boys doing?

They’re playing marbles.

– What are these students doing?

They’re playing the blind man’s buff.

– What are the two boys doing?

They’re playing tag.

– What’re these two students doing?

They’re reading a book.

b. Ask and answer questions with a partner. (Hỏi và trả câu hỏi với một bạn cùng học.)

– What do you usually do at recess?

I usually chat with my friends.

– Do you usually talk with your friends?

Yes, I do.

– What do you usually do after school?

After school, I usually go home.

– What do you usually do?

In my free time, I help my father and mother with the housework.

2. Listen. Match each name to an activity. (Nghe. Ghép mỗi tên với một hoạt động.)

Mai: playing catch Kien: playing blind-man’s buff

Lan: skipping rope Ba: playing marbles

3. Read. Then answer the questions. (Đọc. Sau đó trả lời câu hỏi.)

Hoa có một lá thư từ một bạn tâm thư người Mĩ tên là Tim. Tim học trường trung học cấp hai ở California. Bạn ấy 13 tuổi. Bạn ấy cùng tuồi với Hoa và các bạn của Hoa. Bạn ấy kể cho Hoa về học sinh Mĩ. Học sinh Mĩ tham gia các sinh hoạt khác nhau vào giờ ra chơi chính. Các học sinh hiếu động thường chơi bóng rổ, nhưng chúng không bao giờ có thời gian chơi trọn trận đấu. Chúng chỉ luyện tập ghi bàn. Việc đó được gọi là “ném vào vòng rổ”. Nhiều người trong các học sinh nghe nhạc. Chúng thường có máy CD xách tay với ống nghe nhỏ. Đôi khi chúng đọc sách hay học cùng một lúc.

Một số trong các học sinh, chủ yếu là nam sinh, trao đổi nhau thiệp bóng chày. Hình của các cầu thủ bóng chày được in trên các gói kẹo. Chúng trao đổi thiệp với các bạn để có những tấm thiệp chúng muốn. Ăn quà và trò chuyện với các bạn là cách thư giãn thông thường nhất vào giờ ra chơi chính. Những hoạt động này giống nhau trên khắp thế giới.

Questions (Câu hỏi.)

a. Hoa’s pen pal Tim goes to an American school.

b. “They never have time to plav a game” means the recess is short.

c. Baseball cards are popular with only boys.

d. Eating and talking with friends are popular activities worldwide.

*4. Take a survey. (Thực hiện cuộc khảo sát.)

Ask three friends “What do you usually do at recess?” (Hỏi ba người bạn, “Bạn thường thường làm gì vào giờ ra chơi?”,) Complete the table in your exercise book (Hoàn chỉnh bảng này trong tập bài tập của em.)

a. A: What do you usually do at recess, Nam?

Nam: I usually play catch and soccer with my friends.

A: Do you sometimes talk with your friends?

Nam: Oh, yes, I sometimes do.

b. A: What do you usually do at recess, Hung?

Hung: Me? I usually play marbles with my friends.

A: Is it your favorite game?

Hung: Yes. it is.

A: What other things do you do?

Hung: I sometimes read books.

c. A: What do you usually do at recess, Dung?

Dung: I sometimes play catch with my friends.

A: Do you play marbles?

Dung: No. I sometimes read books. I don’t like playing marbles.

Unit 5. Work And Play

1 Hang manbreakUnit 5 : work and playLesson 4 :B. It`s time for recess (B1,2 P. 56-57)I. New words :– recess (n):gi? ra chơi– skip rope (v) = skip:nhảy dây– play marbles (v):chơi bắn bi– play blinbman’s bluff (v):chơi bịt mắt bắt dê– play catch (v):chơi bắt rượt– chat (v):tán gẫu, trò chuyện– ring (v):(chuông) reoUnit 5 : work and playLesson 4 :B. It`s time for recess (B1,2 P. 56-57)2. play marbles 6. chat4. play blinbman’s bluff 7. skip rope 1. play catch 3. recess5. ringabcdefgMATCHINGUnit 5 : work and playLesson 4 :B. It`s time for recess (B1,2 P. 56-57)I. New words At twenty-five past nine, the bell rings and all the students go into the yard. It’s time for recess. They are all happy and excited. They meet their friends and have some fun. Many are talking about the last class, or last night’s movie. Some are eating and drinking as well as chatting. Some students are playing games like blindman’s bluff or catch. Some boys and girls are playing marbles and some girls are skipping rope. But the most popular activity is talking. The yard is very noisy until the bell rings. Then everyone goes indoors and the classes begin againII. Listen and readI. New words II. Listen and read * Answer the question: The most popular activity is talking. What is the most popular activity?I. New words II. Listen and read* Read and check. XVXVVVV XUnit 5 : work and playLesson 4 :B. It`s time for recess (B1,2 P. 56-57)1.What are they doing?

2.What is the girl doing?

 She is talking.They are eating and drinkingWhat+ am/is / are+ S+ doing ?S+ am /is / are+ V-ingIII. Revision: the present progressive tense+ SFormI. New words II. Listen and readIII. The present progressive tense S + am / is / are + Ving… What + am/is/are +S + doing…?IV. PracticeabUnit 5 : work and playLesson 4 : B. It`s time for recess (1,2)IV. Practice What are they doing? They are skipping ropeThey are chattingUnit 5 : work and playLesson 4 : B. It`s time for recess (1,2)IV. PracticeWhat are they doing?They are playing marblesUnit 5 : work and playLesson 4 : B. It`s time for recess (1,2)IV. PracticeShe is playing blindman’s bluffWhat is the girl doing?Unit 5 : work and playLesson 4 : B. It`s time for recess (1,2)IV. PracticeWhat are they doing?They are playing catchUnit 5 : work and playLesson 4 : B. It`s time for recess (1,2)V. Ask and answer about these pictues What is the boy doing?He is readingIV. PracticeV. Listen and match B21. Mai 2. Kien3. Lan4. BaA. playing catch

B. playing marbles

C. skipping rope

D. playing blind man’s bluffI. New words II. Listen and readIII. The present progressive tense S + am / is / are + Ving… What + am/is/are +S + Ving…?* Answer the questions about you1.What do you usually do at recess? → I usually………2.Do you usually talk with your friends?3.What do you usually do after school ?→I usually ………– Yes, I do / No, I don’t– Practice reading the text. Learn the new words by heart. Do exercise B1,2- textbook Prepare B3,4VI. Homework

Bài Nghe Nói Tiếng Anh Lớp 7 Unit 7 The World Of Work

Listen and read. Then answer the questions: A letter from Tim Jones July 3 Dear Hoa, I am pleased that you and your family are well. I am fine, too. Here is a photo of me, my Mom and Dad, and my sister, Shannon. Can you send me a photo of you? Let me tell you more about my parents. My Mom works at home. She takes care of the family. Three mornings a week, she works part- time at a local supermarket. She and other women also cook lunch for homeless people once a week. My Dad is a

Listen and read. Then answer the questions: A letter from Tim Jones

July 3

Dear Hoa,

I am pleased that you and your family are well. I am fine, too. Here is a photo of me, my Mom and Dad, and my sister, Shannon. Can you send me a photo of you?

Let me tell you more about my parents.

My Mom works at home. She takes care of the family. Three mornings a week, she works part- time at a local supermarket. She and other women also cook lunch for homeless people once a week.

My Dad is a mechanic. He repairs machines in a factory. He works five days a week for about 40 hours, sometimes in the morning and sometimes in the afternoon. He prefers the morning shift. He has fewer days off than my Mom. However, when he has an afternoon free, he plays golf.

Dad gets about seven public holidays each year. He also has a three-week summer vacation. We always go to Florida on vacation. We have a great time and Dad plays more golf.

Please write soon and tell me more about your family.

Best wishes,Tim

Xem những bài nghe tiếng anh lớp 7 khác:

Bài nghe nói tiếng Anh lớp 7 Unit 7 The World of Work – part B1 The Worker Tiếng anh phổ thông (SGK)

Đăng bởi Uyên Vũ

Tags: bài nghe nói, bài nghe nói tiếng Anh, bài nghe nói tiếng Anh lớp 7, English Language, học tiếng Anh, Learning Part B, Part B The Worker English 7, Tiếng Anh lớp 7, Tiếng Anh phổ thông, unit 7 The World of Work

Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 7 Unit 4: At School Để Học Tốt Tiếng Anh Lớp 7 Unit 4

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Unit 4: At School Để học tốt Tiếng Anh lớp 7 Unit 4

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Unit 4: At School

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Unit 4: At School củng cố những kiến thức Tiếng Anh cần thiết cho học sinh, giúp học sinh biết cách nói về thời gian cũng như các hoạt động diễn ra ở trường, đồng thời được lắng nghe được những ý chính của bài đối thoại để phát triển khả năng nghe của học sinh.

Bài tập tự luận Tiếng Anh lớp 7 Unit 4 Bài tập Tiếng Anh lớp 7 Unit 4: At School có đáp án Từ vựng – Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 7 Unit 4: At school

Schedules Unit 4 Lớp 7 Trang 42 SGK

A. SCHEDULES (THỜI KHÓA BIỂU) Schedules 1. Listen and repeat. (Nghe và lặp lại.)

– Bây giờ 7 giờ. Bây giờ 4 giờ 15 Bây giờ 5 giờ 25.

Bây giờ 15 ph sau 4 giờ Bây giờ 25 ph sau 5 giờ.

– Bây giờ 8 giờ 30 Bây giờ 9 giờ 40 Bây giờ 1 giờ 45

Bây giờ 30 phút sau 8 giờ Bây giờ 10 giờ kém 20 Bây giờ 2 giờ kém 15

Now practice saying the time with a partner. (Bây giờ thực hành nói giờ với một bạn cùng học.)

What time is it? (1.00) – It’s one o’clock. (lgici)

What’s the time? (2.15) – It’s two fifteen. (2g15.)

– It’s fifteen past two.

– It’s (a) quarter past two.

What time is it? (5.30) – It’s five thirty.

– It’s half past five.

What’s the time? (10.40) – It’s ten forty.

– It’s twenty to eleven.

What time is it? (12.50) – It’s twelve fifty.

– It’s ten to one.

Schedules 2. Answer about you. (Trả lời về em.)

a. I get up at five thirty (half past five).

b. Classes start at seven o’clock.

c. They finish at eleven fifteen (a quarter past eleven).

d. I have lunch at eleven forty-five (a quarter to twelve).

e. I go to bed at ten o’clock.

Schedules 3. Listen and write. Complete the schedule. (Nghe và viết. Hoàn chỉnh thời khóa biểu.)

Friday

Saturday

Schedules 4. Look at the pictures. Ask and answer questions. (Nhìn các hình. Hỏi và trả lời câu hỏi.)

a. What’s Lan doing?

She’s studying Physics.

What time does Lan have her Physics class?

She has her Physics class at eight forty.

b. What’s Binh doing?

He’s studying geography.

What time does Binh have his geography class?

He has his geography class at ten ten.

c. What’s Hung doing?

He’s studying English.

What time does Hung have his English class?

He has his English class at twenty past nine.

d. What’s Loan doing?

She’s studying music.

What time does Loan have her music class?

She has her music class at half past three.

e. What’s Hoa doing?

She’s studying math.

What time does Hoa have her math class?

She has her math class at ten to two.

f. What’s Mi doing?

She’s doing exercise.

What time does Mi have her physical education?

She has her physical education class at two forty.

Schedules 5. Listen and read. (Nghe và đọc.)

Hoa: Khi nào bạn có tiết tiếng Anh?

Thu: Mình có tiết tiếng Anh vào Thứ Tư và Thứ Năm.

Hoa: Mấy giờ chúng bắt đầu?

Thu: Tiết tiếng Anh đầu tiên của mình lúc 8.40, ngày Thứ Tư. Ngày Thứ Năm, mình có tiết Anh lúc 9.40.

Hoa: Ngày Thứ Năm bạn có những tiết học khác gì vậy?

Thu: Mình có tiết toán, địa, thể dục và nhạc.

Hoa: Thu, môn học ưa thích của bạn là môn gì vậy?

Thu: Mình thích lịch sử. Nó là môn học thích thú và quan trọng.

Hoa: Vâng. Mình cũng thích nó.

Thu: Môn học ưa thích của bạn là môn gì?

Hoa: Ồ. Môn toán. Nó khó nhưng vui.

Write your schedule in your exercise book. Then ask and answer questions about your schedule with a partner. (Viết thời khóa biểu của em vào tập bài tập. Sau đó hỏi và trả lời những câu hỏi về thời khóa biểu của em với bạn cùng học.) Notes:

Phy. Ed.: Physical Education: thể dục

Geog.: Geography: địa lí

Bio.: Biology: sinh vật

Engl.: English: tiếng Anh

A: Do vou have physical education classes, Minh?

Minh: Yes, we do.

A: When do you have physical education classes?

Minh: We have physical education on Monday and Wednesday.

A: When do you have English classes?

Minh: I have English classes on Tuesday, Thursday and Friday.

A: Hovv many English periods a week do you have?

Minh: I have five periods.

A: Do you study biology?

Minh: Yes, I do. I have two periods a week.

A: How about Math? Do you have many Math classes?

Minh: Yes, I have five periods a week. It’s the main subject.

Schedules 6. Read (Tập đọc)

Trường học ở Mĩ

Trường học ở Mĩ hơi khác với trường học ở Việt Nam. Thường thường không có đồng phục nhà trường. Lớp học bắt đầu lúc 8 giờ 30 mỗi sáng và ngày học chấm dứt lúc 3 giờ 30 hay 4 giờ. Không có lớp vào Thứ Bảy. Học sinh có một tiếng đồng hồ đế ăn trưa và hai giờ giải lao 20 phút mỗi ngày. Một giờ giải lao vào buổi sáng, và một giờ kia vào buổi chiều. Học sinh thường đi đến quán ăn tự phục vụ của nhà trường và mua thức ăn nhanh và thức uống vào giờ ăn trưa hay giờ giải lao. Các hoạt động ngoài giờ phổ biến nhất là bóng chày, bóng đá và bóng rổ.

Questions: true or false? Check the boxes. (Hỏi: đúng hay sai? Đánh dấu vào khung.)

a. T b. F c. F d. T e. F f. F

The Library Unit 4 Lớp 7 Trang 47 SGK

B. THE LIBRARY (THƯ VIỆN) 1. Listen and read. (Nghe và đọc.)

Quản thủ thư viện: Như các em thấy, đây là thư viện của chúng ta và kia là sách. Những giá đỡ này có tạp chí và những giá kia có báo. Các kệ phía bên trái có sách toán và sách khoa học: hóa, lí và sinh. Các kệ phía bên phải kia có sách sử, địa lí, tự điển và sách văn học bằng tiếng Việt

Hoa: Có sách tiếng Anh không?

Quản thủ thư viện: Có. Những sách ở cuối thư viện kia bằng tiếng Anh. Có các tuyến tập văn học, tiểu thuyết, sách tham khảo và tự điển.

Được. Nào bây giờ hãy theo tôi đến phòng chiếu phim vi-đê-ô kê bên.

Now answer (Bây giờ trả lời.)

a. The magazines are on the racks.

b. The newspapers are on the racks, too.

c. On the left are the shelves of math and science books.

d. On the right are the shelves of history and geography books, dictionaries and literature in Vietnamese.

e. The books in English are at the back of the library.

f. The library opens at 7 a.m.

g. It closes at half past four p.m.

2. Listen. Then practice with a partner. (Nghe. Sau đó thực hành với một bạn cùng học.)

Nga: Xin chào.

Quản thủ thư viện: Xin chào. Em cần chi?

Nga: Vâng. Vui lòng chỉ cháu tìm sách toán ở đâu?

Quản thủ thư viện: Chúng ở trên kệ phía trái.

Nga: Ở đây cô có tạp chí và báo không?

Quản thủ thư viện: Có. Chúng ở trên giá ở giữa phòng.

Nga: Cám ơn cô nhiều.

Quản thủ thư viện: Không có chi.

Now ask and answer questions about the library plan in B1 (Bây giờ hỏi và trả lời về sơ đồ thư viện ở B1)

a. Where are the magazines and newpapers?

– They’re on the racks in the middle of the library.

b. Where are the shelves of math and science books?

– They’re on the left of the library.

c. Where can you find history and geography books?

– We can find them on the shelves on the right.

d. What kinds of books are on the shelves at the back of the library?

– They’re English books and reference books too.

3. Listen (Nghe)

Where are they? (Chúng ở đâu?)

Label the shelves and racks in your exercise book.(Ghi tên các kệ và giá sách ở tập bài tập của em.)

1. Study area 2. Science and math books

3. Geography – History books 4 – 5. Magazines – newspapers

6 – 7. English books 8. Librarian’s desk

4. Read. Then answer (Đọc. Sau đó trả lời.)

Một trong những thư viện lớn nhất thế giới là Thư viện Quốc hội Mĩ. Nó ở thành phố Hoa Thạnh Đốn (Washington D.C.), thủ đô của nước Mĩ. Nó nhận bản in của tất cả sách ở Mĩ. Nó chứa hơn 100 triệu quyển sách. Nó có khoảng 1.000 cây số kệ sách. Nó có hơn 5 ngàn nhân viên.

Questions (Câu hỏi.)

a. The Library of Congress is in Washington D.C.

b. It has over 100 million books.

c. The shelves are all about 1,000 kilometres long.

d. Over five thousand employees work there.

e. Because it has very many books.

Cập nhật thông tin chi tiết về Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 7 Unit 5: Work And Play trên website Englishhouse.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!