Bạn đang xem bài viết Cách Đọc Số Trong Tiếng Anh được cập nhật mới nhất trên website Englishhouse.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Trong cuộc sống và giao tiếp hàng ngày, chúng ta bắt gặp rất nhiều những con số. Tuy nhiên trong tiếng Anh, số đếm đọc khác, số thứ tự đọc khác, số thập phân lại có cách đọc khác. Trong bài viết này, English4u sẽ hướng dẫn các bạn cách đọc số trong tiếng Anh đơn giản và chuẩn nhất.Đă
Đăng ký học tiếng Anh cho trẻ em hoàn toàn miễn phí ngay
1. Cách đọc số đếm trong tiếng Anh
Số đếm được sử dụng cho mục đích chính đếm số lượng. Từ 1 – 9:
Số trong tiếng Anh nên đọc thế nào cho đúng?
Từ 10-20:
Ví dụ: 14: fourteen, 16: sixteen…
Các số chục gồm có:
Chữ số trong tiếng Anh được tập hợp thành các nhóm.
– thousand billion (US: quadrillion): ngàn tỉ
– trillion (US: quintillion): triệu tỉ
1,600 – Sixteen hundred (or One thousand six hundred)
16,000 – Sixteen thousand
16, 208, 013 = Sixteen million two hundred eight thousand (and) thirteen
300,012 – Three hundred thousand (and) twelve
312,615,729 – Three hundred twelve thousand six hundred fifteen thousand seven hundred twenty nine
Dấu thập phân trong tiếng Việt là ‘,’ nhưng trong tiếng Anh là ‘.’ ,và được đọc là “point”. Chữ số 0 sau dấu ‘.’ đọc là “nought” (không)
8.04: eight point nought for
2. Cách đọc phân số trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh, khi muốn đọc phân số, chúng ta có các trường hợp sau:
– Nếu tử số nhỏ hơn 10 và mẫu số nhỏ hơn 100 thì chúng ta dùng số thứ tự để đọc mẫu số, và tử số lớn hơn một thì phải nhớ thêm “s” vào mẫu số nữa.
– Còn khi tử số từ 10 trở lên hoặc mẫu số từ 100 trở lên thì phải dùng số đếm để đọc từng chữ số một ở dưới mẫu, giữa tử số và mẫu số cần có “over”.
18/19 = eighteen over one nine
3/123 = three over one two three
– Ngoài ra còn một vài trường hợp đặc biệt, không tuân theo quy tắc trên, đó là những phân số rất thường gặp và được nói ngắn gọn:
¼ = one fourth = one quarter = a quarter
1/1000 = one over a thousand = one thousandth
3. Cách đọc hỗn số trong tiếng Anh
Phần số nguyên chúng ta đọc bằng số đếm, “and” ở giữa và phân số thì đọc như cách vừa hướng dẫn ở trên.
Four and four fifths: bốn, bốn phần năm
Thirteen and nineteen over two two: mười ba, mười chín phần hai mươi hai
4. Cách đọc số mũ trong tiếng Anh
Chúng ta sẽ sử dụng số đếm và cụm “to the power of”.
2 mũ 5 = two to the power offive
5 mũ 6 = five to the power ofsix
Tuy nhiên với số mũ 2 và mũ 3 thì chúng ta cũng có cách đọc khác, giống như bình phương và lập phương trong tiếng Việt đấy, đó là “squared” và “cubed”:
Cách Đọc Số Đếm Và Số Thứ Tự Trong Tiếng Anh
Số đếm dùng để cho biết số lượng, mã số. Số thứ tự dùng để cho biết thứ hạng, thứ tự. Trong bài này ta sẽ học kỹ về số đếm và số thứ tự.
SỐ ĐẾM
* Khi một số cần kết hợp giữa hàng triệu/ngàn/trăm ngàn/ngàn/trăm với hàng đơn vị hoặc hàng chục, ta thêm AND ngay trước hàng đơn vị hoặc hàng chục.
Thí dụ:
110 – one hundred and ten 1,250 – one thousand, two hundred and fifty 2,001 – two thousand and one
* Trong tiếng Việt, ta dùng dấu . (dấu chấm) để phân cách mỗi 3 đơn vị số từ phải sang trái. Nhưng trong tiếng Anh, PHẢI dùng dấu , (dấu phẩy)
57,458,302
* Số đếm khi viết ra không bao giờ thêm S khi chỉ muốn cho biết số lượng của danh từ đi liền sau số.
VD: THREE CARS = 3 chiếc xe hơi (THREE không thêm S )
* Nhưng khi bạn muốn nói số lượng con số nào đó nhiều hơn hai, bạn thêm S vào số chỉ số lượng con số
VD: FOUR NINES, 2 ZEROS = 4 SỐ 9, 2 SỐ 0
* Ngoài ra, những số sau đây khi thêm S sẽ có nghĩa khác, không còn là 1 con số cụ thể nữa mà là một cách nói ước chừng, nhớ là bạn phải có OF đằng sau:
TENS OF = hàng chục..
DOZENS OF = hàng tá…
HUNDREDS OF = hàng trăm
THOUSANDS OF = hàng ngàn
MILLIONS OF = hàng triệu
BILLIONS OF = hàng tỷ
Thí dụ: EVERYDAY, MILLIONS OF PEOPLE IN THE WORLD ARE HUNGRY. (Mỗi ngày có hàng triệu người trên thế giới bị đói)
* Cách đếm số lần:
– ONCE = một lần (có thể nói ONE TIME nhưng không thông dụng bằng ONCE)
– TWICE = hai lần (có thể nói TWO TIMES nhưng không thông dụng bằng TWICE)
– Từ ba lần trở lên, ta phải dùng ” Số từ + TIMES” :
+ THREE TIMES = 3 lần
+ FOUR TIMES = 4 lần
– Thí dụ:
+ I HAVE SEEN THAT MOVIE TWICE. = Tôi đã xem phim đó hai lần rồi.
SỐ THỨ TỰ
Cách chuyển số đếm sang số thứ tự
* Chỉ cần thêm TH đằng sau số đếm là bạn đã chuyển nó thành số thứ tự. Với số tận cùng bằng Y, phải đổi Y thành I rồi mới thêm TH
Ngoại lệ:
one – first
two – second
three – third
five – fifth
eight – eighth
nine – ninth
twelve – twelfth
* Khi số kết hợp nhiều hàng, chỉ cần thêm TH ở số cuối cùng, nếu số cuối cùng nằm trong danh sách ngoài lệ trên thì dùng theo danh sách đó.
VD:
5,111th = five thousand, one hundred and eleventh
421st = four hundred and twenty-first
* Khi muốn viết số ra chữ số ( viết như số đếm nhưng đằng sau cùng thêm TH hoặc ST với số thứ tự 1, ND với số thứ tự 2, RD với số thứ tự 3
VD:
first = 1st
second = 2nd
third = 3rd
fourth = 4th
twenty-sixth = 26th
hundred and first = 101st
* Danh hiệu của vua, hoàng hậu nước ngoài thường khi viết viết tên và số thứ tự bằng số La Mã, khi đọc thì thêm THE trước số thứ tự.
VD:
Viết : Charles II – Đọc: Charles the Second
Viết: Edward VI – Đọc: Edward the Sixth
Viết: Henry VIII – Đọc: Henry the Eighth
Post navigation
Toàn Tập Cách Đọc Số Trong Tiếng Trung
Cách đếm từ 0 đến 10 bằng tiếng Trung
* Table có 4 cột, kéo màn hình sang phải để xem đầy đủ bảng table
零
líng
0
一
yī
1
nhất
二
èr
2
nhì
三
sān
3
tam
四
sì
4
tứ
五
wǔ
5
ngũ
六
liù
6
lục
七
qī
7
thất
八
bā
8
bát
九
jiǔ
9
cửu
十
shí
10
thập
Cách Đọc Số Trong Tiếng Trung từ 11 đến 21
十一
shí yī
11
thập nhất
十二
shí èr
12
thập nhị
十三
shí sān
13
thập tam
十四
shí sì
14
thập tứ
十五
shí wǔ
15
thập ngũ
十六
shí liù
16
thập lục
十七
shí qī
17
thập thất
十八
shí bā
18
thập bát
十九
shí jiǔ
19
thập cửu
二十
èrshí
20
nhị thập
二十一
èrshíyī
21
nhị thập nhất
Cách đếm số hàng chục tiếng Trung Quốc
三十
sān shí
30
四十
sì shí
40
五十
wǔ shí
50
六十
liù shí
60
七十
qī shí
70
八十
bā shí
80
九十
jiǔ shí
90
Cách đếm từ 100 đến 200 tiếng Trung Quốc
一百
yībăi
100
一百零一
yībǎi líng yī
101
一百零二
yībǎi líng èr
102
一百零二
yībǎi líng sān
103
一百一十
yībǎi yī shí
110
一百一十一
yībǎi yīshíyī
111
一百九十
yībǎi jiǔshí
190
一百九十九
yī bǎi jiǔshíjiǔ
199
两百
liǎng bǎi
200
Bảng đơn vị đếm của người Trung Quốc
* Table có 11 cột, kéo màn hình sang phải để xem đầy đủ bảng table
百亿
十亿
亿
千万
百万
十万
万
千
百
十
个
bǎi yì
shí yì
yì
qiān wàn
bǎi wàn
shí wàn
wàn
qiān
bǎi
shí
gè
Chục tỷ
Tỷ
Trăm triệu
Chục triệu
Triệu
Trăm ngàn
Chục ngàn
Ngàn
Trăm
Chục
Đơn vị
0
0
0
0
0
0
0
0
0
Cách đọc số trong Tiếng Trung từ cấp hàng nghìn trở lên
Ở đây sẽ bắt đầu có một chút khác biệt về cách đếm số hàng nghìn trở lên của người Trung Quốc và Việt Nam. Đó là người Trung Quốc khi nói số đếm sẽ lấy 4 số 0 làm một mốc. 100.000 thì người Trung Quốc không nói là 一百千, mà sẽ nói là 十万 (10.0000)
一千
yīqiān
1000
一千一百
yīqiān yī bǎi
1100
两千
liǎng qiān
2000
三千
sānqiān
3000
一万
Yī wàn
10.000 (Một vạn)
一万一千
yī wàn yīqiān
11.000
两万
liǎng wàn
20.000 (Hai vạn)
九万
jiǔ wàn
90.000 (Chín vạn)
十万
shí wàn
100.000 (Một trăm vạn)
五十万
wǔshí wàn
500.000 (Năm mươi vạn)
三百万
sānbǎi wàn
3.000.000 (Ba trăm vạn)
四亿五千万
Sì yì wǔqiān wàn
450.000.000
Lưu ý về cách đọc số trong Tiếng Trung
● Trước cấp đơn vị hàng trăm, hàng nghìn vạn, triệu trở đi.. người Trung Quốc có thói quen dùng 两 thay cho 二. Ví dụ: 222 = đọc là Liǎngbǎi èrshí èr (两百 二十 二). Tuy nhiên vẫn có người Trung Quốc dùng 二百 nhưng không nhiều.
● Những con số lớn hơn 100, chẳng hạn như 110, 1100, 11000, nếu phía sau không có lượng từ đi kèm, có thể bỏ bớt chữ “十,百,千”,có thể đọc là “一百一,一千一,一万一“
● Nếu giữa hai con số chêm giữa là số 0, thì phải đọc luôn những con số đứng sau chữ số 0: 1010 “一千零一十”,10100 “一万零一百”
Cách đọc số thứ tự trong tiếng Trung
第 + con số
第 + con số + lượng từ + danh từ
Ví dụ:
第一,第二,第三,。。。
Dì yī, dì èr, dì sān,
Thứ nhất, thứ hai, thứ ba…
这是他创作的第一首歌。
Zhè shì tā chuàng zuò de dì yī shǒu gē.
Đây là bài hát đầu tiên anh ấy sáng tác.
Cách đọc số lẻ, phân số, phần trăm trong tiếng Trung
Đọc số thập phân
Dấu chấm “.” đọc là “点”, những con số sau dấu chấm đều phải đọc từng con số một.
0.5
零点五
Líng diǎn wǔ
3.1415
三点一四一五
Sān diǎn yīsìyīwǔ
Đọc phân số
Đọc từ mẫu số rồi mới đến tử số: Mẫu số + 分之 + Tử số
½
二分之一
Èr fēn zhī yī
¾
四分之三
Sì fēn zhī sān
Đọc phần trăm %
Phần trăm % trong tiếng Hoa đọc là “百分之”: 百分之+ Con số
100%
百分之百
Bǎifēnzhībǎi
50%
百分之五十
Bǎi fēn zhī wǔshí
2%:
百分之二
Bǎi fēn zhī èr
Cách đếm số Tiếng Trung bằng tay
Chia sẻ cho bạn bè
Đăng ký tư vấn học tiếng hoa
Cách Đọc, Viết Và Sử Dụng Số Đếm Tiếng Anh
Số Đếm Tiếng Anh Từ 1 Đến 20
Trong tiếng Anh, số đếm từ 1 – 13 là không tuân theo quy luật nào. Vì thế khi học số đếm tiếng Anh, các bạn cần học thuộc cách viết và cách phát âm những con số từ 1 – 13. Cách viết và cách đọc như sau:
Bắt đầu từ số 14 – 19 cách viết đã có quy luật, bạn chỉ cần áp dụng cách viết số đếm của 4 – 9 và thêm đuôi “teen” vào đằng sau. Điều này ngoại lệ với số 15. Cách viết được thể hiện như sau:
Còn số 20, được viết là Twenty.
Cách Viết Số Đếm Tiếng Anh Từ 21 Trở Đi
Bắt đầu từ số 21 trong tiếng Anh có cách viết và cách đọc theo quy luật không thay đổi. Mặc dù có một số trường hợp ngoại lệ sẽ được thể hiện như sau.
Cách Viết Các Số Tròn Chục
Những số tròn chục như 30, 40, 50, sẽ tuân theo cách viết riêng. Còn bắt đầu từ số 60, 70, 80, 90 …. sẽ được viết theo công thức: chữ số đếm hàng chục + ty. Cách viết của các số tròn chục được thể hiện như sau:
Cách Viết Các Số Khác Từ 21 Đến 99
Cách viết số đếm khác từ 21 trở đi, không tính những số tròn chục sẽ được thể hiện theo công thức như sau:
Cách Viết Các Số Khác Từ 100 Trở Lên
Đối với những số hàng trăm, triệu, tỷ sẽ được viết như sau:
Các bạn thêm “and” khi đọc giữa các chữ số. Ví dụ như: 529: five hundred and twenty-nine.
Cách Đọc Số Đếm Trong Tiếng Anh
Cách sử dụng số đếm tiếng Anh sẽ không giống nhau trong mọi trường hợp. Tùy vào mục đích sử dụng để chỉ cái gì mà có cách dùng khác biệt, ví dụ như:
Cách Đọc Số Lượng Tiếng Anh
I have six books: Tôi có 6 cuốn sách.
My class has forty seven students: Lớp học của tôi có 47 học sinh.
My phone number is oh-nine-seven-four two-three-eight four-five-six: Số điện thoại của tôi là 0974 238 456.
Cách Đọc Số Điện Thoại Tiếng Anh
Khi nói về số điện thoại, bạn chỉ cần tách rời các con số và liệt kê từng nhóm 3 hoặc 4 con số trong dãy số điện thoại đó. Còn số 0 sẽ được đọc là “zero” hoặc “oh”. Ví dụ như:
Trong trường hợp có 2 con số giống nhau và đứng liền nhau, chúng ta sẽ đọc: “double + số”.
Cách Đọc Số Tuổi Trong Tiếng Anh
Sau khi viết tuổi sẽ thêm hậu tố years old.
Ví dụ như: I am sixteen years old: Tôi 16 tuổi.
Cách Đọc Số Năm Trong Tiếng Anh
Đối với cách đọc số năm trong tiếng Anh sẽ có sự khác biệt như sau: Chúng ta thường sẽ tách rời chúng ra như sau: Cách đọc năm 1996: nineteen ninety-six.
Còn đối với những năm từ 2000 trở đi, chúng ta có cách đọc thông thường như sau: 2000 là two thousand, còn 2006 là two thousand and six.
Cách Sử Dụng Số Thập Phân Tiếng Anh
Khi bạn học số đếm trong tiếng Anh, bạn sẽ nhận thấy rằng số thấp nhận được ký hiệu dạng chúng tôi Từ là sử dụng dấu “.” để ký hiệu cho dấu thập phân, chứ không phải là dấu ‘,’ như trong tiếng Việt.
Dấu thập phân trong tiếng Anh sẽ được đọc là “point”. Nếu như trong số thập phân đó, sau dấu thập phân có số 0 thì số 0 được đọc là “nought”.Ví dụ như: 8.02 được viết là eight point nought two.
Cách Đọc Phân Số Trong Tiếng Anh
Đối với phân số trong tiếng Anh, chúng ta sẽ đọc tử số bằng số đếm. Và tùy theo trường hợp để có từng cách gọi riêng như sau:
Nếu tử số nhỏ hơn 10 và mẫu số nhỏ hơn 100, chúng ta dùng số thứ tự trong tiếng Anh để đọc mẫu số. Đồng thời nếu tử số lớn hơn 1 thì phải thêm “s” vào mẫu số nữa.
Trong trường hợp tử số lớn hơn 10 hoặc mẫu số lớn hơn 100 thì phải dùng số đếm để đọc từng chữ số ở dưới mẫu số. Ngoài ra, khi đọc thì thêm “over” giữa tử số và mẫu số.
Tuy nhiên, trong một số trường hợp đặc biệt thì sẽ không tuân theo những quy tắc như trên.
Cách Đọc Hỗn Số Trong Tiếng Anh
Để đọc hỗn số trong tiếng Anh, bạn đọc theo cách bình thường như khi đọc số đếm. Tuy nhiên, bạn thêm “and” để kết nối giữa phần số nguyên với phần phân số. Ví dụ như:
Four and four fifths: 3 4/5
Thirteen and nineteen over two one: 13 19/21
Cách Đọc Phần Trăm Trong Tiếng Anh
Tham gia các khóa học tiếng Anh để hiểu thêm về số đếm tiếng Anh
Với phần trăm trong tiếng Anh, bạn thêm hậu tố percent vào số phần trăm. Cách đọc số giống như những trường hợp đã nêu ở trên. Ví dụ như:
1% one percent
16% sixteen percent
62.7% sixty-two point seven percent
KISS English là cơ sở chuyên tổ chức các giúp bạn học phát âm tiếng Anh đúng chuẩn và luyện nghe tiếng Anh giao tiếp một cách nhanh chóng, chất lượng hàng đầu ở Việt Nam. KISS English cung cấp nhiều kênh học tập hiệu quả cho các bạn, ví dụ như:
Cung cấp các tài liệu tiếng Anh miễn phí và chất lượng và các bạn có thể tham khảo tại website: https://kissenglishcenter.com/ của KISS English.
Cung cấp các video học cách luyện nói tiếng Anh online và luyện nghe tiếng Anh hiệu quả nhất tại kênh Youtube.
Top 5 bài viết học tiếng Anh online hay nhất
Đây là các bài viết được nhiều người đọc nhất trong tháng:
Cập nhật thông tin chi tiết về Cách Đọc Số Trong Tiếng Anh trên website Englishhouse.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!