Bạn đang xem bài viết Các Phím Tắt Vô Giá Trong Excel được cập nhật mới nhất trên website Englishhouse.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Enter: Gán dữ liệu đã nhập vào ô và di chuyển xuống ô phía dưới ô vừa nhập.
ESC: Bỏ qua dữ liệu đang thay đổi.
Alt + Enter: Tạo 1 dòng mới trong cùng 1 ô.
BackSpace: Xóa kí tự bên trái vùng chọn.
Delete: Xóa kí tự bên phải con trỏ chuột hoặc vùng chọn.
Ctrl + Delete: Xóa tất cả các chữ trên dòng được bôi đen hoặc chứa con trỏ chuột.
Ctrl + D: Copy dữ liệu từ ô trên xuống ô dưới.
Ctrl + R: Copy dữ liệu từ ô bên trái qua bên phải.
Shift + Enter: Gán dữ liệu vào ô và di chuyển lên phía trên vùng chọn.
2. Các phím tắt định dạng dữ liệu
2.1. Định dạng ô dữ liệu
Ctrl + 1: Hiển thị hộp thoại Format.
Ctrl + B (hoặc Ctrl + 2): Định dạng chữ in đậm hoặc hủy bỏ chữ in đậm.
Ctrl + I (hay Ctrl + 3): Định dạng chữ in nghiêng hoặc hủy bỏ chữ in nghiêng.
Ctrl + U (hay Ctrl + 4): Định dạng gạch dưới chữ hoặc hủy bỏ gạch dưới.
Ctrl + 5: Định dạng gạch ngang hoặc hủy bỏ.
Alt + ‘: Hiển thị hộp thoại Style.
2.2. Định dạng số
F4: Lặp lại định dạng cuối cùng.
3. Các phím tắt chỉnh sửa dữ liệu
Ctrl + Z: Quay trở lại thao tác trước đó.
Ctrl + Y: Đi tới hành động trước đó.
Ctrl + C: Sao chép nội dung của ô được chọn.
Ctrl + X: Cắt nội dung của ô được chọn và lưu vào clipboard.
Ctrl + V: Dán nội dung từ clipboard vào ô được chọn.
Các phím tắt thao tác ô dữ liệu:
F2: Cho phép chỉnh sửa 1 ô dữ liệu với con trỏ chuột tại vị trí cuối dòng.
Alt + Enter: Xuống 1 dòng mới trong cùng 1 ô.
Enter: Hoàn thành việc nhập dữ liệu vào 1 ô và di chuyển lên ô bên dưới ô đó.
Shift + Enter: Hoàn thành việc nhập dữ liệu vào 1 ô và di chuyển lên ô phía bên trên ô đó.
ESC: Hủy bỏ tất cả thao tác trong một ô.
BackSpace: Xóa ký tự bên trái con trỏ chuột.
Delete: Xóa ký tự bên phải con trỏ chuột.
Ctrl + Delete: Xóa nội dung văn bản tới cuối dòng.
Ctrl + ; (dấu chấm phẩy): Chèn ngày hiện tại vào vị trí con trỏ chuột.
Ctrl + D: Copy nội dung ở ô bên trên.
Ctrl + “: Copy nội dung của ô phía bên trên và cho phép chỉnh sửa.
Ctrl + ‘: Copy công thức của ô phía bên trên và đặt ở trạng thái chỉnh sửa.
Ctrl + –: Hiển thị menu xóa hàng và cột.
Shift + F2: Chèn hoặc chỉnh sửa một Comment.
Shift + F10, sau đó nhấn m: Xóa Comment.
Alt + F1: Tạo và chèn biểu đồ ởtrang hiện tại.
F11: Tạo và chèn biểu đồ ở một sheet khác.
Ctrl + K: Chèn thêm một liên kết.
Enter (trong một ô có chứa liên kết): Mở đường link trong liên kết.
4. Các phím tắt điều hướng trong bảng tính
Page Down/ Page Up: Di chuyển xuống cuối hoặc lên đầu bảng tính.
Alt + PageDown/ Alt + PageUp: Di chuyển màn hình sang trái hoặc phải của bảng tính.
Ctrl + Phím mũi tên: Di chuyển tới các ô bên cạnh của vùng dữ liệu.
Home: Di chuyển tới ô đầu tiên của 1 hàng.
Ctrl + Home: Di chuyển tới ô đầu tiên của bảng tính.
Ctrl + End: Di chuyển tới ô cuối cùng của bảng tính.
Ctrl + F: Hiển thị hộp thoại Find and Replace ở chế độ tìm kiếm.
Ctrl + H: Hiển thị hộp thoại Find and Replace ở chế độ tìm kiếm và thay thế.
Shift + F4: Lặp lại việc tìm kiếm trước đó.
Ctrl + phím mũi tên phải hoặc Ctrl + phím mũi tên trái: Di chuyển sang ô bên phải hoặc bên trái.
Alt + Mũi tên xuống: Hiển thị danh sách AutoComplete.
5. Các phím tắt chèn công thức trong Excel
Alt + =: Chèn công thức tính tổng AutoSum.
Shift + F3: Hiển thị hộp thoại Insert Function.
Ctrl + A: Hiển thị cách thức nhập sau khi nhập tên công thức.
F4: Chuyển địa chỉ ô thành địa chỉ tuyệt đối.
F9: Tính tất cả các bảng trong các bảng tính.
Shift + F9: Tính toán bảng tính hoạt động.
Những Phím Tắt Excel Đắt Giá Bạn Nên Biết
Không thể phủ nhận độ phủ sóng dày đặc của bộ phần mềm Microsoft Office trên toàn thế giới, khi số lượng người sử dụng ngày càng tăng đặc biệt khi ông lớn Microsoft tung là phiên bản Office 2016 mới nhất. Càng nâng cấp phiên bản, bộ Office không chỉ thay đổi giao diện mà còn cung cấp thêm nhiều tính năng hữu ích để phục vụ cho mọi nhu cầu đa dạng như soạn thảo, trình chiếu hoặc tính toán dữ liệu của người dùng.
1. Phím tắt trong chèn và chỉnh sửa dữ liệu trong Excel
Phím tắt Undo/Redo:
Ctrl + Z: Hoàn tác hành động trước đó (nhiều cấp) – Undo.
Ctrl + Y: Đi tới hành động tiếp đó (nhiều cấp) – Redo.
Làm việc với Clipboard:
Ctrl + C: Sao chép nội dung của ô được chọn.
Ctrl + X: Cắt nội dung của ô được chọn.
Ctrl + V: Dán nội dung từ clipboard vào ô được chọn.
Ctrl + Alt+ V: Nếu dữ liệu tồn tại trong clipboard: Hiển thị hộp thoại Paste Special.
Các phím tắt chỉnh sửa bên trong ô Excel:
F2: Chỉnh sửa ô đang chọn với con trỏ chuột đặt ở cuối dòng.
Alt + Enter: Xuống dòng trong cùng một ô Excel.
Enter: Hoàn thành nhập 1 ô và di chuyển xuống ô phía dưới.
Shift + Enter: Hoàn thành nhập 1 ô và di chuyển lên ô phía trên.
Tab/Shift + Tab: Hoàn thành nhập 1 ô và di chuyển đến ô bên phải/hoặc bên trái.
Esc: Hủy bỏ việc sửa trong một ô.
Backspace: Xóa ký tự bên trái của con trỏ văn bản, hoặc xóa các lựa chọn.
Delete: Xóa ký tự bên phải của con trỏ văn bản, hoặc xóa các lựa chọn.
Ctrl + Delete: Xóa văn bản đến cuối dòng.
Ctrl + Shift + : (dấu hai chấm): Chèn thời gian hiện tại.
Alt + H + F + C: Phím tắt tô màu trong Excel, bạn chọn ô có dữ liệu muốn đổi màu, nhấn phím Alt rồi nhấn H, vẫn giữ Alt nhấn tiếp F, tiếp tục giữ Alt và nhấn C rồi chọn màu cần đổi.
Chỉnh sửa các ô hoạt động hoặc lựa chọn:
Ctrl + D: Copy nội dung ở ô bên trên.
Ctrl + R: Copy ô bên trái.
Ctrl + “: Copy nội dung ô bên trên và ở trạng thái chỉnh sửa.
Ctrl + ‘: Copy công thức của ô bên trên và ở trạng thái chỉnh sửa.
Ctrl + –: Hiển thị menu xóa ô/hàng/cột.
Ctrl + Shift + +: Hiển thị menu chèn ô/hàng/cột.
Alt + F1: Tạo và chèn biểu đồ với dữ liệu trong phạm vi hiện tại.
F11: Tạo và chèn biểu đồ với dữ liệu trong phạm vi hiện tại trong một sheet biểu đồ riêng biệt.
Ctrl + K: Chèn một liên kết.
Enter (trong một ô có chứa liên kết): Kích hoạt liên kết.
Ẩn và hiện các phần tử:
Ctrl + 9: Ẩn hàng đã chọn.
Ctrl + Shift + 9: Bỏ ẩn hàng đang ẩn trong vùng lựa chọn chứa hàng đó.
Ctrl + 0 (số 0): Ẩn cột được chọn.
Ctrl + Shift + 0 (số 0): Bỏ ẩn cột đang ẩn trong vùng lựa chọn.
Lưu ý: Trong Excel 2010 không có tác dụng, để hiện cột vừa bị ẩn, nhấn: Ctrl + Z.
Alt + Shift + ▷: Nhóm hàng hoặc cột.
Alt + Shift + ◁: Bỏ nhóm các hàng hoặc cột.
2. Phím tắt Excel để điều hướng trong bảng tính
Phím mũi tên ▽◁▷△: Di chuyển lên, xuống, sang trái, hoặc sang phải trong một bảng tính.
Pg Dn/Pg Up: Di chuyển xuống cuối bảng tính/ lên đầu của bảng tính.
Alt + Pg Dn/Alt + Pg Up: Di chuyển màn hình sang phải/ trái trong một bảng tính.
Tab/Shift + Tab: Di chuyển một ô sang phải/ sang trái trong một bảng tính.
Home: Di chuyển đến ô đầu của một hàng trong một bảng tính.
Ctrl + Home: Di chuyển đến ô đầu tiên của một bảng tính.
Ctrl + End: Di chuyển đến ô cuối cùng chứa nội dung trên một bảng tính.
Ctrl + F: Hiển thị hộp thoại Find and Replace (mở sẵn mục Tìm kiếm – Find).
Ctrl + H: Hiển thị hộp thoại Find and Replace (Mở sẵn mục Thay thế – Replace).
Shift + F4: Lặp lại việc tìm kiếm trước đó.
Ctrl + G (hoặc F5 ): Hiển thị hộp thoại ‘Go to’.
Ctrl + ◁/Ctrl + ▷: Bên trong một ô: Di chuyển sang ô bên trái hoặc bên phải của ô đó.
Alt + ▽: Hiển thị danh sách AutoComplete.
3. Phím tắt làm việc với dữ liệu được chọn
Chọn các ô:
Shift + Space (Phím cách): Chọn toàn bộ hàng.
Ctrl + Space (Phím cách): Chọn toàn bộ cột.
Ctrl + Shift + * (dấu sao): Chọn toàn bộ khu vực xung quanh các ô đang hoạt động.
Ctrl + A (hoặc Ctrl + Shift + phím cách): Chọn toàn bộ bảng tính (hoặc các khu vực chứa dữ liệu).
Ctrl + Shift + Pg Up: Chọn sheet hiện tại và trước đó trong cùng file Excel.
Shift + ▽◁▷△: Mở rộng vùng lựa chọn từ một ô đang chọn.
Ctrl + Shift + ▽/△: Chọn/bỏ chọn tất cả các ô kể từ ô đang chọn đến cuối cột
Shift + Pg Dn/Shift + Pg Up: Mở rộng vùng được chọn xuống cuối trang màn hình / lên đầu trang màn hình.
Shift + Home: Mở rộng vùng được chọn về ô đầu tiên của hàng.
Ctrl + Shift + Home: Mở rộng vùng chọn về đầu tiên của bảng tính.
Ctrl + Shift + End: Mở rộng vùng chọn đến ô cuối cùng được sử dụng trên bảng tính (góc dưới bên phải).
Quản lý trong các vùng lựa chọn:
F8: Bật tính năng mở rộng vùng lựa chọn (bằng cách sử dụng thêm các phím mũi tên) mà không cần nhấn giữ phím Shift.
Shift + F8: Thêm một (liền kề hoặc không liền kề) dãy các ô để lựa chọn. Sử dụng các phím mũi tên và Shift + phím mũi tên để thêm vào lựa chọn.
Enter/Shift + Enter: Di chuyển lựa chọn ô hiện tại xuống/lên trong vùng đang được chọn.
Tab/Shift + Tab: Di chuyển lựa chọn ô hiện tại sang phải/trái trong vùng đang được chọn.
Esc: Hủy bỏ vùng đang chọn.
Chỉnh sửa bên trong ô:
Shift + ◁/Shift + ▷: Chọn hoặc bỏ chọn một ký tự bên trái / bên phải.
Ctrl + Shift + ◁/Ctrl + Shift + ▷: Chọn hoặc bỏ chọn một từ bên trái / bên phải.
Shift + Home/Shift + End: Chọn từ con trỏ văn bản đến đầu / đến cuối của ô.
Định dạng ô:
Ctrl + 1: Hiển thị hộp thoại Format.
Ctrl + B (hoặc Ctrl + 2): Áp dụng hoặc hủy bỏ định dạng chữ đậm.
Ctrl + I (hoặc Ctrl + 3): Áp dụng hoặc hủy bỏ định dạng in nghiêng.
Ctrl + U (hoặc Ctrl + 4): Áp dụng hoặc hủy bỏ một gạch dưới.
Ctrl + 5: Áp dụng hoặc hủy bỏ định dạng gạch ngang.
Alt + ‘ (dấu nháy đơn) : Hiển thị hộp thoại Style.
Các định dạng số:
Ctrl + Shift + $: Áp dụng định dạng tiền tệ với hai chữ số thập phân.
Ctrl + Shift + ~: Áp dụng định dạng số kiểu General.
Ctrl + Shift + #: Áp dụng định dạng ngày theo kiểu: ngày, tháng và năm.
Ctrl + Shift + @: Áp dụng định dạng thời gian với giờ, phút và chỉ ra AM hoặc PM.
Ctrl + Shift + ^: Áp dụng định dạng số khoa học với hai chữ số thập phân.
F4: Lặp lại lựa chọn định dạng cuối cùng.
Căn ô:
Alt + H, A, R: Căn ô sang phải.
Alt + H , A, C: Căn giữa ô.
Alt + H , A, I: Căn ô sang trái.
Phím tắt công thức:
=: Bắt đầu một công thức.
Shift + F3: Hiển thị hộp thoại Insert Function.
Ctrl + A: Hiển thị cách thức nhập sau khi nhập tên của công thức.
Ctrl + Shift + A: Chèn các đối số trong công thức sau khi nhập tên của công thức.
Shift + F3: Chèn một hàm thành một công thức.
Ctrl + Shift + Enter: Nhập công thức là một công thức mảng.
F9: Tính tất cả các bảng trong tất cả các bảng tính.
Shift + F9: Tính toán bảng tính hoạt động.
Ctrl + Shift + U: Chuyển chế độ mở rộng hoặc thu gọn thanh công thức.
Ctrl + ‘: Chuyển chế độ Hiển thị công thức trong ô thay vì giá trị.
Ctrl + Pg Dn (PageDown): Phím tắt chuyển Sheet sang sheet ngay bên phải sheet đang mở
Ctrl + Pg Up (PageUp): Chuyển sang sheet bên trái sheet đang mở.
Ctrl + phím mũi tên: di chuyển tới dòng trên cùng, dưới cùng, cạnh trái, cạnh phải của bảng tính. Phím tắt này sẽ giúp chúng ta không phải sử dụng đến chuột kéo thanh trượt để tìm tới ô cuối bảng, nhất là với bảng tính dài. Khi sử dụng phím Ctrl với bất cứ phím mũi tên theo hướng muốn di chuyển, bạn sẽ nhanh chóng tới được vị trí cần tìm.
Ctrl + phím mũi tên + Shift: khoanh chọn vùng dữ liệu tới cuối bảng thay vì chỉ di chuyển ô chọn xuống cuối bảng.
Ctrl + Shift + 1 (!): định dạng ô dạng số thập phân với 2 số sau dấu phẩy.
Ctrl + Shift + 4 ($): định dạng ô tiền tệ $.
Ctrl + Shift + 5 (%): định dạng ô là số %.
F4: biến một ô thành giá trị tuyệt đối. Khi chép công thức từ những vị trí ô khác nhau như B1, C2,… sẽ tự động thay đổi khi copy xuống dòng dưới trở thành B2, C3. Để không cho công thức tự nhảy số như trên, dùng khóa $ vào trước và sau của ký tự ô để khóa lại. Và khóa nhanh một ô có thể dùng F4.
&: kết hợp nội dung hai ô. Nhảy sang cột thứ 3 và gõ công thức =ô 1&” “&ô 2, trong đó phần ” ” để tạo 1 dấu cách giữa nội dung 2 ô sau khi ghép. Sau đó copy công thức xuống cuối bảng sẽ xuất hiện cột có nội dung ghép từ cột 1 và cột 2.
Alt +=: tính tổng nhanh một cột. Bôi đen vùng cần tính và bôi thêm 1 ô trống bên dưới sau đó nhấn Alt+=, giá trị ô cuối là tổng các các ô trong vùng chọn.
Ctrl + Shift +; (dấu chấm phẩy): điền nhanh thời gian hiện tại vào ô trong bảng tính.
Ctrl + ; (dấu chấm phẩy): điền ngày hiện tại vào ô.
Ctrl + ~ (cạnh số 1): xem toàn bộ các ô ở dạng công thức.
Tham khảo các bài viết sau đây:
Tất Tất Tật Các Phím Tắt Trong Pubg Buộc Phải Học Thuộc Nếu Muốn Chiến Thắng
* Z (Nằm):
– Ưu điểm: Bạn sẽ ít bị phát hiện khi nằm ở các bụi cỏ cao dễ cho bạn di chuyển mà không bị phát hiện.
– Nhược điểm: Bạn sẽ không thể chỉnh tâm súng lên quá cao và thường bị che bởi các chướng ngại vật phía trước đồng thời khả năng xoay người và di chuyển sẽ bị hạn chế đi rất nhiều.
*C (Ngồi):
– Ưu điểm: Ngồi sau các chướng ngại vật , vật cản để tránh đạn và có chỗ nấp an toàn đồng thời có thể quan sát kẻ địch và ngắm bắn bình thường. Đối với tư thế ngồi thì hạn chế duy nhất có lẽ là một chút tốc độ di chuyển của player.
*X (Tay không) :
– Ưu điểm: Gia tăng thêm tốc độ di chuyển khi chạy bộ
– Nhược điểm: Nếu player không nhanh tay rút súng ra thì rất có thể bị hạ gục khi bất ngờ gặp kẻ địch đó.
*B (Thay đổi chế độ bắn):
– Single: Bắn từng viên một chủ yếu sẽ bắn ở khoảng cách xa.
– Burst: 1 loạt đạn sẽ xả ra sau 1 lần nhấp (Chế độ burst sẽ chỉ có ở một số loại súng như M16A4, UMP9, …).
– Auto: Giữ chuột để xả đạn.
*F (Tương tác): Có rất nhiều chức năng ở phím F như: nhặt, mở cửa, đóng cửa, lên xe, cứu đồng đội, …
*Tab hoặc I (Balo): Bạn có thể thấy item mà mình đang sở hữu hoặc các item đang ở gần bạn.
*Shift :
– Chế độ 1: Gia tăng tốc độ di chuyển của tất cả các phương tiện kể cả chạy bộ , chế độ này dùng khi đứng im.
-Chế độ 2: Nín thở giúp ngắm bắn chuẩn hơn, chế độ này dùng khi đứng im.
*G: Chuyển vũ khí tiếp theo.
*7, 8, 9, 0 : Phím nhanh của các dụng cụ y tế.
*Q: Nghiêng người bên trái.
*E: Nghiêng người bên phải.
*Lưu ý: Các phím nghiêng có thể kết hợp lúc ngắm bắn.
*Alt: Giữ Alt + Xoay chuột để giữ tư thế đang có và quan sát xung quanh.
*R (Thay đạn): Các bạn có thể thay băng đạn mới dù chỉ mới bắn một viên.
* M (Map): Bật/Tắt bản đồ.
Bài viết trên chúng tôi đã giới thiếu tới các bạn những phím cơ bản hay nói cách khác là HOTKEY để giúp các bạn chơi PUBG một cách dễ dàng hơn. Chúc các player có một game đấu vui vẻ mong các bạn sẽ cảm thấy hữu ích khi đọc bài viết này.
Các Hàm Ma Trận Trong Excel
Các bài viết trước chúng tôi đã giới thiệu đến bạn các hàm thông dụng trong Excel, bài viết này xin giới thiệu đến các bạn cú pháp và ví dụ minh họa của các hàm ma trận trong Excel 2016 bộ Office 2016, Excel 2013, 2010
Ở bài viết trước chúng tôi đã giới thiệu tới bạn đọc các hàm logic cơ bản trong Excel. Sang tới bài viết lần này chúng tôi giới thiệu đến các bạn cú pháp, ví dụ của các hàm ma trận trong excel. Bao gồm hàm TRANSPOSE trả về ma trận chuyển vị, hàm MDETERM trả về định thức của một ma trận, hàm MINVERSE trả về ma trận nghịch đảo của một ma trận cho trước, hàm MMULT trả về ma trận tích của hai ma trận
Các hàm ma trận trong Excel Hàm Transpose trả về ma trận chuyển vị:
Cú pháp: TRANSPOSE( array)
Trong đó: Array là một mảng có số cột và số dòng bằng nhau
Ví dụ: Cho ma trận {1,2;3,4} hãy tìm ma trận chuyển vị của ma trận đã cho
Bước1: Mở phần mềm excel nhập ma trận đã cho như hình
Bước 2: Tại ô B10 nhập công thức =TRANSPOSE(B6:C7)
Bước3: Bôi đen vùng dữ liệu B10: C11,nhấn F2 rồi nhấn tiếp tổ hợp phím Ctrl+Shift+Enter
Kết quả trả về là ma trận {1.3;2,4} là ma trận chuyển vị của ma trận {1,2;3,4}
Hàm MDETERM trả về định thức của một ma trận
Cú pháp: MDETERM ( array)
Trong đó: array là một mảng có số cột và số dòng bằng nhau.
Ví dụ: Tính định thức của ma trận {1,2;3,7}
Bước 1: Mở phần mềm excel nhập ma trận đã cho như hình
Bước 2: Tại ô B12, Nhập công thức =MDETERM(B7:C8) nhấn enter
Định thức của ma trận cần tìm bằng 1
Hàm MINVERSE trả về ma trận nghịch đảo của một ma trận cho trước
Cú pháp: MINVERSE( array)
Trong đó: array là một mảng có số cột và số dòng bằng nhau
Ví dụ: Tìm ma trận nghịch đảo của ma trận { 1,2;3,7}
Bước 1: Mở phần mềm excel nhập ma trận đã cho như hình
Bước 2: Nhập công thức =MINVERSE(B7:C8) vào ô B12
Bước 3: Bôi đen vùng bảng tính B12:C13 nhấn F2 rồi nhấn tổ hợp phím Ctrl+Shift+Enter
Ma trận nghịch đảo của ma trận đã cho là {7,-2;-3,1}
Hàm MMULT trả về ma trận tích của hai ma trận
Cú pháp: MMULT( array1, array2)
Trong đó: array1, array 2 là hai mảng có số cột của array1 bằng số dòng của array2
Xét ví dụ: Tìm tích của hai mà trận sau:
Ma trận 1: {1,1,2;1,1,3;1,1,1} và ma trận 2: {2,2;3,3;1,1}
Bước 1: Mở phần mềm excel nhập hai mà trận như hình:
Bước 2: Nhập công thức = MMULT(A6:C8,E6:F8) vào ô B12
Bước 3: Bôi đen vùng bảng tính B12:C14 nhấn F2 rồi nhấn tổ hợp phím Ctrl+Shift+Enter ta được kết quả như hình
Cập nhật thông tin chi tiết về Các Phím Tắt Vô Giá Trong Excel trên website Englishhouse.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!