Xu Hướng 9/2023 # Bát Tự, Tử Bình, Tứ Trụ Và Bình Giải: Nguyễn Hồng Phúc, Sinh Ngày Đinh Sửu Tháng Canh Ngọ Năm Giáp Tý # Top 18 Xem Nhiều | Englishhouse.edu.vn

Xu Hướng 9/2023 # Bát Tự, Tử Bình, Tứ Trụ Và Bình Giải: Nguyễn Hồng Phúc, Sinh Ngày Đinh Sửu Tháng Canh Ngọ Năm Giáp Tý # Top 18 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Bát Tự, Tử Bình, Tứ Trụ Và Bình Giải: Nguyễn Hồng Phúc, Sinh Ngày Đinh Sửu Tháng Canh Ngọ Năm Giáp Tý được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Englishhouse.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Phương pháp này tương tự như tử vi, nhưng phức tạp, uyên áo, khó nắm vững hơn, vì thế ít người biết. Nó còn có thể giúp ta tìm giải pháp cho các mệnh có vấn đề. Nói chung, ta có thể:

Ông dùng Can, Chi của năm, tháng, ngày, giờ sinh, chuyển qua ngũ hành, rồi theo sinh khắc chế hoá để tiên đoán vận mệnh cho rất nhiều người, tất cả đều chuẩn xác, nên đương thời coi ông như Thần, gọi ông là Lạc Lộc Tử.

Trọng tâm lý luận của Lạc Lộc là Trụ Năm, nó là chúa tể của 4 mùa, 12 tháng (nguyệt / mặt trăng), 360 ngày (nhật / mặt trời). Phương pháp này sau đó được LÝ hư Trung , nhà thông thái của Hoàng gia nhà Ðường, thâm cưú, bổ túc thêm, nhưng vẫn còn dươí dạng các bài phú.

Ðến đời Ngũ đại (907-960), nó được TỪ Cư Dịch, tự là Tử Bình viết thành sách một cách có hệ thống, dùng mãi đến nay, nên đời sau gọi là phương pháp Tử Bình, để tưởng nhớ đến công lao cuả ông. Trọng tâm lý luận của Tử Bình là Trụ Ngày, nó là nhật / mặt trời, chi phối toàn bộ vận mệnh của một người. Do đó nó được coi là THÂN, hay MỆNH CHỦ.

Qua đời nhà Tống (960-1279), hoà thượng Từ Ðạo Hồng đã quảng bá khoa này rộng rãi ở Giang Nam. Rất nhiều người nắm vững khoa này, và lưu truyền đến ngày nay. Nó dần dần đã vượt biên giới Trung quốc, lan truyền qua Ðài loan, Việt nam, Ðông Nam Á.

Ðến đời nhà Minh (1368-1644), có Vạn Dục Dân, tiến sĩ, nhà thông thái, đã viết một tác phẩm lớn, tổng hợp toàn bộ các kiến thức về xem mệnh được biết cho đến thời đó, trọng tâm vẫn là khoa Tử Bình.

Khoa này không dùng Bát Quái và Kinh Dịch, ngoại trừ khái niệm Âm/Dương. Ngược lại, nó tập trung vào tứ trụ. Mỗi trụ được tượng trưng bởi 1 trong 10 Can ( Giáp, Ất,…,Nhâm, Quý , ứng với Trời), và 1 trong 12 Chi (Tý, Sửu, Dần,…,Tuất, Hợi, ứng với Ðất). 4 trụ Can,Chi là 8 chữ, nên còn gọi là khoa Bát Tự.

Khoa này cũng dùng cát cát thần và hung sát tương tự trong Tử vi và Bốc phệ để giải đoán vận mệnh. Nhưng bọn thuật sĩ đã tạo ra quá nhiều thần sát để hù dọa những người mê tín đặng thủ lợi, đến nỗi người đời sau không biết đâu mà mò. Chúng ta chỉ cần khoảng 15 thần sát thường dùng là đủ. Cốt tuỷ vẫn phải là ngũ hành sinh khắc chế hoá. Thần sát chỉ nên được dùng để bổ túc cho các kết luận khi dự đoán. Nguyên lý: Theo phương pháp này, đời ngươì được chia thành các vận 10 năm, rôì trong vận lại chia thành từng năm (còn gọi là lưu niên hay thái tuế), do đó ta không phải chỉ có 4 mà là 6 trụ để luận giải . Có khi lại còn chia năm ra từng tháng, tuy xuống tới tháng thì ít khi dùng đến, nhưng cũng cùng một nguyên lý ngũ hành; nó được dùng trong trường hợp người xin đoán cần lấy những quyết định quan trọng trong một năm nào đó.

Phương pháp này lý giải Mệnh Vận theo: – Âm dương – Ngũ hành sinh khắc chế hoá – Và khả năng thiên phú nắm bắt được các thông tin khi dự đoán (paranormales) của người đoán…

Lá Số Tử Vi Và Bình Giải: Nguyễn Hồng Phúc Sinh Ngày Đinh Sửu Tháng Canh Ngọ Năm Giáp Tý

Thân chào Quý Anh Nguyễn Hồng Phúc. Chúng tôi xin gởi đến Quý Anh Nguyễn Hồng Phúc lá số trọn đời này và luận giải cùng Quý Anh những vấn đề mà Quý Anh đang quan tâm trong lá số. Trong một số đoạn bình giải, có những đoạn được trích nguyên văn trong sách Tử Vi xưa nên văn phong có phần hơi thẳn thắn, nếu có phiền lòng thì xin Quý Anh Nguyễn Hồng Phúc thông cảm bỏ qua vì đó là những lời bình được lập trình để bình giải lá số.

Tổng Quát Bình Giải Quý Anh tuổi Giáp Tý là người thông minh, ham học hỏi, lại có óc tò mò, thích khám phá, thích tìm hiểu sự việc đến nơi đến chốn… dễ thành công ở các lãnh vực khoa học, nhà báo, nhà văn, kể cả các ngành chuyên môn kỷ thuật. Quý Anh có tính sáng tạo, có tài tiên liệu dễ nắm bắt thời cơ. Trong công việc, nếu ở vị thế lãnh đạo, chỉ huy có thể tạo thành công lớn hơn ở cấp thừa hành. Bản tính cương trực, khẳng khái, không chịu sự đè ép của cấp trên nhưng lại độ lượng với người dưới. Vì vậy, cuộc sống đã tạo nhiều phước đức nhưng cũng khó tránh khỏi thăng trầm.Đa phần Quý Anh có nhiều tự tin, muốn là làm, khó ai can ngăn được, khó tránh khỏi va vấp trong việc xây dựng sự nghiệp.Tiền vận, đã có người giàu to nhưng không nắm giữ được, tha phương lập nghiệp gặp nhiều may mắn. Phải vào trung vận, rút kinh nghiệm từ bản thân, cuộc sống dần ổn định. Càng lớn tuổi càng giàu sang, con cái nên danh. Tuy mỗi người đều có số phận khác nhau, nhưng không phải do ai đặt để. Tất cả đều tự mình gây tạo. Nếu biết cư xử hợp đạo lý, có lòng thương người, biết tính toán lợi mình, lợi người, sẵn sàng chia xẻ khó khăn với người thì dù có sinh lỗi số cũng gặp nhiều may mắn, sự nghiệp vững vàng, gia đình hạnh phúc. Nếu sinh thuận số mà sống ích kỷ hại nhân thì công danh tài lộc có lên đến tột đỉnh cũng sẽ dễ dàng tan hoại, cuối đời phải trả giá cao. Vì vậy, số phận của mỗi người không bằng được luật Nhân Quả tự nhiên. Người Xưa có câu: “Xưa nay Nhân định thắng Thiên cũng nhiều”, nên lấy đó làm phương châm trong cuộc sống, chắc chắn sẽ được tốt đẹp.

Luận xem số mạng tuổi này,Giáp Tý số cực chịu nhiều nổi trôi.Ly hương tổ quán xứ xa,Anh em cô bác ai giàu nấy ai.Lỗi sanh phải chịu bơ vơ,Cực nhọc lo lắng tại giờ sinh ra.Số người chết hụt nhiều lần,Người nào thất đức phải sa ngục hình.Tu nhân tích đức hiển vinh,Rủi bị tai nạn thánh thần độ cho.Số này hậu vận mới no,Tiền vận làm có của kho chẳng còn.

Hạn năm Tân Sửu 2023 Bình Giải Trong năm Tân Sửu 2023 này, Quý Anh gặp Thử ngộ điền: Là chuột gặp đồng lúa. Sướng quá! Tha hồ mà ăn, ăn biết bao giờ cho hết. Tiền bạc không cần cũng đến, có thể trúng số hay đánh bài ăn. Về tình cảm: Là một năm sẽ được đắc thắng về tình ái, rồi sẽ dùng nhiều thì giờ để viết những bức thư tình cảm hoặc cho người yêu hoặc cho những bạn ở xa xuôi.

Trong Năm Tân Sửu 2023 này, Quý Anh Giáp Tý 38 tuổi gặp sao Thổ Tú. Người bị sao này thường kỵ tháng 4 và tháng 8, nên đề phòng kẻ tiểu nhơn, gia-đạo đưa đến bất an và buồn phiền.

Trong năm Tân Sửu 2023 này Quý Anh gặp hạn Ngũ Mộ Hao tài, bất an. Chớ mua đồ lậu và đừng cho ai ngủ nhờ vì sẽ có tai bay họa gởi. Phòng tài hao của mất. Tránh mua đồ không có hóa đơn.

Quỷ Cốc Toán Mệnh Để chắc chắn và đi sâu hơn trong phần bình giải lá số tử vi, chúng tôi kết hợp thêm phần phụ đoán theo Quỷ Cốc Toán Mệnh để Quý Anh có thể biết rõ hơn về số mệnh mình. Xem Tướng chấm net nhận thấy tứ trụ của Quý Anh có Lưỡng Đầu Kiềm là Giáp Giáp, ứng với quẻ BÁT THUẦN CHẤN. Theo Quỷ Cốc tiên sinh, đây là cục TÙNG LÂM THÁI TÂN (Hái củi rừng rậm), nghĩa là: Sinh trưởng trong gia đình giàu sang kết quả bình thường. (Sinh trưởng phú quý chi gia kết quả bình bình. )

Lượng Số Bình Giải Số 3 lượng 4 Số mạng cao xanh đã định rồi Có căn tu niệm được cao ngôi Xuất gia đầu Phật quy Tam Bảo Uy đức tòa sen chín phẩm ngồi.

Nói chung, Quý Anh có số lượng và số chỉ nầy thì có số tu hành. Sớm muộn cũng xuất gia nương nhờ của Phật, duyên nợ lỡ làng, nhang trái. Đàn ông thì làm ăn thất bại long đong lận đận, nghèo khổ.

Mệnh bình giảiCHI SINH CAN: Quý Anh được thành công là nhờ may mắn chứ khả năng, thực lực chưa đạt được mức độ ấỵ Cuộc đời Quý Anh là một chuổi dài may mắn tiếp nhau để có từ thành công này đến thành công khác. Hay không bằng hên. Ngoài ra Quý Anh có cung Mệnh ở thế sinh nhập (cung mệnh ở cung dương). Thế thu vào, thế hưởng lợị Thường là người kỷ lưởng làm việc gì củng suy xét, tính toán cẩn thận trước khi bắt tay vàọCỤC KHẮC MỆNH: Sự thành công của Quý Anh thường gặp nhiều gian khổ hoặc gặp cảnh trái ý hoặc gặp môi trường không thích hợp.

Tuổi Tí: Sao chủ Mệnh: THAM-LANG. Sao chủ Thân: Linh-Tinh.

Lộc-Mã-Tối-Hỉ-Giao-Trì: Lộc-Tồn có Thiên-Mã đồng cung: Mọi sự chóng thành tựu, công danh, tài lộc điều hưng vượng. Mệnh cư Dần có cách CƠ-NGUYỆT-ĐỒNG-LƯƠNG là số làm về quan trường thì tốt, không có Cát, Hóa lại gia sát-tinh thì bình thường. Nếu gặp Tứ-Sát (Kình, Đà, Hỏa, Linh), Địa-Không, Địa-Kiếp là hạ cách.

Mệnh hay một cung có tam hợp có Hung Tinh là cách mệnh VCD Kiến Tam Không, trái lại cuộc đời như cõi mộng, như giấc Hoàng Lương, phú quí không bền (trích Tử Vi Kinh Nghiệm và Luận Giải của Minh Châu trang 147). Mệnh vô-chính-diệu: Người thông minh, khôn ngoan và có một đặc tính rất đặc biệt là khi gặp phải một vấn đề cần phải giải quyết dứt khoát thì thường hay lưỡng lự, đắn đọ

Người rất giàu (Lộc-Tồn tọa thủ gặp CƠ, LƯƠNG hội hợp).

Quả cãm, nghị lực, quyền biến, ứng phó được với nghịch cảnh, có khả năng xét đoán, lý luận, hay hùng biện. Nói chung là có tài thao lược, học rộng biết nhiềụ Có thể bị mồ côi sớm (Tang-Môn (Mộc) Đắc-địa). Thường ưu tư, lo việc người, gánh vác việc thiên hạ. Riêng Mộc mệnh: “Tang Môn thuộc mộc, Mộc Mệnh phùng thử, thường nhị tán (có 2 tang). Không thích giao thiệp, ít giao thiệp, ít bạn bè có gì thì hay giữ trong lòng ít khi thổ lộ ra ngoàị Phú: “Trai phạm Cô Thần thê tử biệt” (Cô-Thần (Thổ)). Thông minh, học rộng, có tài tổ chức, có nhiều sáng kiến, biết quyền biến theo nhiều hoàn cảnh. Tính nhân hậu, từ thiện, đoan chính (Lộc-Tồn (Thổ)). Khắc chế được tính lã lơi của Đào-Hoa, Hồng-Loan. Ngoài ra còn được vinh hiễn, sống lâụ Nếu bị THIÊN-CƠ, Địa-Không, Địa-Kiếp hội hợp, nên thoát tục mới được thanh nhàn. Ngoài ra Lộc-Tồn còn báo cho biết được hưởng của cải của tiền nhân để lạị Đa tài, có khả năng trong nhiều lãnh vực, tháo vác, mau mắn (Thiên-Mã (Hỏa) ở Dần). Tuy nhiên chỉ người mệnh Mộc mới được thuộc quyền xữ dụng, bạc nhược với người tuổi Kim, vất vả với người mệnh Thủy, điêu linh cho người mệnh Thổ, làm lợi cho người mệnh Hỏạ Độ lượng, nhân từ, quãng đạị “Trường sinh là đất sống của ngũ hành, gặp Trường Sinh là người nhiều tài cán, sớm thàng công, hạnh phúc vô cùng.” (Trích sách Tử Vi đẩu số toàn thư của Vũ Tài Lục trang 266) Nếu bạn tin vào thuyết “Nhân Qủa” thì người tuổi Tí có sao Thiên-Tài ở Mệnh: Nên trao dồi nhân đức, khả năng mới có thể gặt hái được những kết quả mong muốn (trích TỬ VI CHỈ NAM của Song-An Đỗ-văn-Lưu, Cam-Vũ trang 286).

Phụ Mẫu bình giải Cha mẹ hay gặp tai nạn bất kỳ và rất vất vả. Con không thể chung sống được với cha mẹ. Nên làm con nuôi họ khác (LIÊM, PHÁ đồng cung). Cha hay mẹ hay mắc nạn, nhất là kiện cáo tù tội và thường phải xa nhaụ Gia đình túng thiếu, cha mẹ và con cũng không hợp tính nhau (LIÊM-TRINH đồng cung Kình Dương, Đà-La). Thường thì cha mẹ nghèo hèn hay chết sớm hoặc không thể sống gần cha mẹ được (Địa-Không, Địa-Kiếp hội hợp). Sớm xa cách cha hay mẹ hay con không thể sống gần cha mẹ được (Kình, Đà, Địa-Không, Địa-Kiếp). Cha hay mẹ có tật hoặc bị điếc hay có thể bị mất sớm hoặc chia ly (Kình Dương, Đà-La). Cha mẹ vất vả nếu không cũng bất hòa hay cha mẹ và con không hợp tính nhaụ Có thể cha mẹ bị mất sớm hay bị ngục tù, chia cách. Có thể không nhờ vả được cha mẹ mà còn phải gánh nợ của cha mẹ để lại (Địa-Kiếp (Hỏa)). Cha mẹ có của (Hóa-Lộc (Mộc)). Cha mẹ có quyền thế (Hóa-Quyền (Thủy)). Phú: “Kình Đà cha mẹ cùng con bất đồng” Lúc nhỏ đã khắc với cha mẹ (Kình). Cha mẹ nhanh nhẹn, can đảm, tính tình mạnh bạo, có sức khỏe, uy quyền, rất tháo vát (Lực-Sỉ (Hỏa)). Cha mẹ người âm thầm suy tính, dễ tin, dễ bị thiệt thòi vì đôi khi chủ quan. Thông minh, vui vẻ, hòa nhã, nhân hậu, từ thiện (Thiếu-Âm (Thủy)).

Phúc đức bình giải Được rất nhiều con cháu (Thanh-Long (Thủy)). Được phú quí, dòng họ khá giả (Long-Trì (Thủy)).

Điền trạch bình giải Chú ý: cung Điền xấu thì con người nghèo về nhà cửa, ruộng vườn, xe cộ, hoa màu, cơ xưởng làm ăn, vật phẩm sản xuất. Cung Điền xấu không có nghĩa là nghèo tiền bạc (trích Tử-Vi Tổng Hợp của cụ Nguyễn Phát Lộc, trang 398). THIÊN-PHỦ: Vì chủ về điền trạch cho nên dù gặp nhiều sao xấu đi nữa vẩn tạo lập được nhà cửa, đất đaị Được hưởng của thừa tự do ông bà hay cha mẹ để lại hay được người cho nhà, cho đất (Ân-Quang (Mộc)). Phú: “Lưỡng Hao chiếu vào Điền Tài, Tán nhiều tụ ít mấy ai nên giàu”. Kiếm ít tiêu nhiều giàu sao được. Không có nhiều nhà cửa, đất đaị Dù có cũng phải bán hoặc bị hao tốn vì phải thay đổi chổ ở (Tiểu-Hao (Hỏa)).

Quan lộc bình giải Nên chuyên về kỹ nghệ hay doanh thương (ĐỒNG, NGUYỆT đồng cung tại Ngọ). Chuyên về cơ khí hay làm nghề vận tải (Mã, Hỏa, Linh). Có sự nghiệp văn chương, xuất bản nhiều văn học giá trị (Đế-Vượng, Khoa). Gặp được thời vận tốt (Mã, Khốc, Khách). Rất quí hiễn, được trọng dụng, được ban khen (Phong-Cáo và Thai-Phù gặp Ấn, Tướng). Được phong chức tước, ban quyền, được thăng cấp (Quốc-Ấn, Phong-Cáo). Có uy quyền. Ăn nói hùng hồn. Ra đường được nhiều người kính phục. Lúc thiếu thời gặp nhiều trở ngại trên đường công danh, đến khi đứng tuổi mới được xứng ý toại lòng. Nên chuyên về pháp lý hay chính trị (Khốc, Hư: Sáng sủa tốt đẹp). Mờ ám xấu xa: Hay gặp sự phiền lòng, công danh trắc trở.

Nô bộc bình giải Nhân viên, tôi tớ không được đắc lực cho lắm (VŨ, THAM đồng cung). Người giúp việc khá giả nhưng hay lấn át người trên. Bạn bè có lòng tốt và rất quí hiễn (Khoa, Quyền, Lộc). Gặp người giúp việc đắc lực, tài ba (Thiên-Việt (Hỏa)). Tôi tớ phản chủ, hại chủ hoặc gặp bạn bè xấu, bị bạn bè lường gạt. Ngoài ra còn có nghĩa là gặp nhân tình ám hại, bòn của hoặc bêu xấu (Địa-Không (Hỏa)).

Tật ách bình giải Da mặt vàng, có bệnh thuộc về khí huyết hay ngoài da (TƯỚNG đơn thủ tại Dậu). Phú: “Ba phương chiếu lại một phường, Thấy sao Tử Phủ, Thiên Lương cùng là, Thiên Quan, Thiên Phúc hợp hòa, Giải Thần, Nguyệt Đức một tòa trừ hung.” Tim yếu hoặc bị bệnh ở hạ bộ (Đào). Mắc tai nạn sông nước. Đàn bà thường khó đẻ hay gặp nhiều sự nguy hiểm khi sanh nở (Lưu-Hà (Thủy)). Mắc bệnh ở hậu môn hay đau bụng đi tiêu chảy (Hỉ-Thần (Hỏa)). Cứu giải những bệnh tật hay tại ương nhỏ (Thiên-Đức (Hỏa)). Cứu giải những bệnh tật hay tại ương nhỏ (Phúc-Đức (Thổ)). Phú: “Triệt Tuần đóng ở ách cung, Bệnh nào cũng khỏi, hạn phùng cũng quạ” Suốt đời khỏe mạnh không đáng lo ngại về bệnh tật (TUẦN-TRIỆT).

Tài bạch bình giải “Đại Phú do Thiên, Tiểu Phú do cần cù”. Chú ý: Cung Tài chỉ diễn tả tình trạng sinh kế tổng quát của cuộc đời, chớ không mô tả hết sự thăng trầm của từng giai đoạn. Thành thử, muốn biết cái nghèo trong từng chi tiết, trong từng thời kỳ, người xem số phải đoán các cung Hạn (trích Tử-Vi Tổng Hợp của cụ Nguyễn Phát Lộc, trang 398). Làm giàu dễ dàng. Nếu buôn bán thì gặp thời vì Cơ chỉ mưu trí, xảo thuật kiếm tiền còn Lương chỉ cơ hội tốt đẹp may mắn, đồng thời cũng chỉ thiện tính của nhà buôn bán, kinh doanh. Cách làm giàu lương thiện (CƠ, LƯƠNG đồng cung). Khá giả và vinh hiễn. Suốt đời phong lưu (Quyền, Lộc hội hợp). Dễ kiếm tiền. Suốt đời sung túc (Hóa-Lộc, Lộc-Tồn). Hà tiện. Khéo giữ của (Cô-Thần, Quả-Tú). Của đưa đến tận tay (Mộ, Hóa-Lộc). Buôn bán phát tài, này đây mai đó. Dễ kiếm tiền nhất là kinh doanh nơi xa, chống trở nên giàu có (Hóa-Lộc và Thiên-Mã). Không có của để lại cho con hay không được hưởng gia tài để lại hay tiền bạc chỉ đủ tiêu dùng (TUẦN). Hao hụt của cải (Giải-Thần (Mộc)). Khéo giữ của (Quả-Tú (Thổ)).

Tử tức bình giải Nhiều nhất là ba con, rất khó nuôị Về sau thường ở xa cha mẹ (TỬ, SÁT). Sinh nhiều nuôi ít. Con khó nuôị Con hay chơi bời phá tán, không ở gần cha mẹ được (Đại-Hao, Tiểu-Hao). Khó sinh hoặc khó nuôi con đầu lòng (TUẦN).

Phu / Thê bình giải Vợ chồng đi lại với nhau hay có con với nhau rồi mới lấy nhaụ Đôi khi còn có nghĩa trai hay gái đã có con riêng (Thai, Phục-Binh, Đế-Vượng, Tướng-Quân). Phú: “Vợ chồng nay tan mai hòa, Phục-Binh Hóa-Kỵ một tòa Thê cung”. Vợ chồng bị ngăn trở lúc lấy nhau hay gia đạo bất hòa (Hóa-Kỵ, Phục-Binh). Hay có sự xích mích, cãi vã, xung đột trong gia đình do đó dễ đưa đến sự mất mát tình thương (Thái-Tuế (Hỏa)). Quen nhau, thường đi lại với nhau rồi mới cưới hỏị Còn có nghiã là sự đổi ý của người con trai hay con gái, sau khi yêu nhau rồi mới khám phá ra những chổ kẹt, chỗ ngang trái khiến không thể lấy nhaụ Nó cũng tượng trưng cho sự chống đối mạnh mẽ của cả hai bên nhà trai nhà gái, hoặc một bên và thường do cha mẹ chủ xướng, tức là những người có quyền quyết định tối hậu cuộc tác thành (Phục-Binh (Hỏa)). Cô đơn, cô độc vì người phối ngẫu không hiễu mình, không bênh vực cho mình hoặc sống chung với nhau nhưng không có sự thắm thiết hầu như mỗi người có nỗi ưu tư riêng, khác biệt nếp sống, ít khi đồng tình hoặc đồng ý với nhaụ Tuy nhiên nếu không có nhiều sao xấu chiếu thì vợ chồng vẫn chung sống hòa thuận, hạnh phúc (Đẩu-Quân (Hỏa)).

Huynh đệ bình giải Chị em gái rất dâm đãng (Đào, Thiên-Riêu, Hỉ). Trong số anh chị em có người không tốt: trai thì hoang đàng, gái thì chửa hoang, hay bỏ nhà theo trai lúc còn nhỏ (Hỉ-Thần, Đào, Thai, Phục-Binh). Anh chị em xung khắc (Đà). Có thể có em nuôi (Dưỡng (Mộc)). Trong nhà anh chị em thường xung khắc hay ghen ghét nhau (Thiên-Hình (Hỏa)). Trong số anh chị em có người danh giá, tài ba tạo nên sự nghiệp (Thiên-Khôi (Hỏa)).

Hôn nhân / Hỉ tín Hạn tuổi năm16:Hạn tuổi năm17:Hạn tuổi năm18:Hạn tuổi năm19:Hạn tuổi năm20:Hạn tuổi năm21:Hạn tuổi năm22: Có hỉ tín (Sát, Phá, Liêm, Tham, Hồng). Chỉ việc cưới hỏi bất thành, trai gái phải đau khổ vì mối tình bất toại (Địa-Kiếp (Hỏa) Hãm-địa). Sao này không bao giờ có lợi cho hôn nhân và cho hạnh phúc lứa đôị Nếu Hạn rơi vào thì việc lập gia đình sẻ khó thành (PHÁ-QUÂN Hãm-địa).Hạn tuổi năm23:Hạn tuổi năm24: Có hỉ tín (Sát, Phá, Liêm, Tham, Hồng). Chỉ việc cưới hỏi bất thành, trai gái phải đau khổ vì mối tình bất toại (Địa-Kiếp (Hỏa) Hãm-địa). Sao này không bao giờ có lợi cho hôn nhân và cho hạnh phúc lứa đôị Nếu Hạn rơi vào thì việc lập gia đình sẻ khó thành (PHÁ-QUÂN Hãm-địa).Hạn tuổi năm25:Hạn tuổi năm26:Hạn tuổi năm27:Hạn tuổi năm28:Hạn tuổi năm29:Hạn tuổi năm30:Hạn tuổi năm31:Hạn tuổi năm32:Hạn tuổi năm33:Hạn tuổi năm34:Hạn tuổi năm35:Hạn tuổi năm36:Hạn tuổi năm37:Hạn tuổi năm38:Hạn tuổi năm39:Hạn tuổi năm40: Có hỉ tín (Thiên-Đức, Nguyệt-Đức, Đào, Thiên-Hỉ).Hạn tuổi năm41:Hạn tuổi năm42: Có hỉ tín (Thiên-Đức, Nguyệt-Đức, Đào, Thiên-Hỉ).Hạn tuổi năm43: Có hỉ tín (Thiên-Đức, Nguyệt-Đức, Đào, Thiên-Hỉ). Có hỉ tín (Thiên-Đức, Nguyệt-Đức, Hồng, Thiên-Hỉ). Có bà mai giúp nên duyên vợ chồng (Nguyệt-Đức, Đào, Hồng). Có tình duyên, bồ bịch (Thiên-Hỉ, Hồng, Đào).Hạn tuổi năm44: Có hỉ tín (Thiên-Đức, Nguyệt-Đức, Đào, Thiên-Hỉ). Đám hỏi (Long, Riêu, Hỉ).Hạn tuổi năm45:Hạn tuổi năm46:Hạn tuổi năm47:Hạn tuổi năm48:Hạn tuổi năm49:Hạn tuổi năm50:Hạn tuổi năm51:Hạn tuổi năm52:Hạn tuổi năm53:Hạn tuổi năm54:Hạn tuổi năm55:Hạn tuổi năm56: Có hỉ tín (Sát, Phá, Liêm, Tham, Hồng). Chỉ việc cưới hỏi bất thành, trai gái phải đau khổ vì mối tình bất toại (Địa-Không (Hỏa) Hãm-địa). Chỉ sự vừa ý (Thiên-Việt (Hỏa)).Hạn tuổi năm57:Hạn tuổi năm58: Có hỉ tín (Sát, Phá, Liêm, Tham, Hồng). Chỉ việc cưới hỏi bất thành, trai gái phải đau khổ vì mối tình bất toại (Địa-Không (Hỏa) Hãm-địa). Chỉ sự vừa ý (Thiên-Việt (Hỏa)).Hạn tuổi năm59:Hạn tuổi năm60: Có hỉ tín (Sát, Phá, Liêm, Tham, Hồng). Chỉ việc cưới hỏi bất thành, trai gái phải đau khổ vì mối tình bất toại (Địa-Không (Hỏa) Hãm-địa). Chỉ sự vừa ý (Thiên-Việt (Hỏa)).Hạn tuổi năm61: Có hỉ tín (Sát, Phá, Liêm, Tham, Hồng). Chỉ việc cưới hỏi bất thành, trai gái phải đau khổ vì mối tình bất toại (Địa-Không (Hỏa) Hãm-địa). Chỉ sự vừa ý (Thiên-Việt (Hỏa)).Hạn tuổi năm62: Có hỉ tín (Sát, Phá, Liêm, Tham, Hồng). Chỉ việc cưới hỏi bất thành, trai gái phải đau khổ vì mối tình bất toại (Địa-Không (Hỏa) Hãm-địa). Chỉ sự vừa ý (Thiên-Việt (Hỏa)).Hạn tuổi năm63: Có hỉ tín (Sát, Phá, Liêm, Tham, Hồng). Chỉ việc cưới hỏi bất thành, trai gái phải đau khổ vì mối tình bất toại (Địa-Không (Hỏa) Hãm-địa). Chỉ sự vừa ý (Thiên-Việt (Hỏa)).Hạn tuổi năm64: Có hỉ tín (Sát, Phá, Liêm, Tham, Hồng). Chỉ việc cưới hỏi bất thành, trai gái phải đau khổ vì mối tình bất toại (Địa-Không (Hỏa) Hãm-địa). Chỉ sự vừa ý (Thiên-Việt (Hỏa)).Hạn tuổi năm65: Có hỉ tín (Sát, Phá, Liêm, Tham, Hồng). Chỉ việc cưới hỏi bất thành, trai gái phải đau khổ vì mối tình bất toại (Địa-Không (Hỏa) Hãm-địa). Chỉ sự vừa ý (Thiên-Việt (Hỏa)).

Hôn nhân / Hỉ tín Cung hạn cung Tí.Cung hạn cung Sữụ Có hỉ tín (Thiên-Đức, Nguyệt-Đức, Đào, Thiên-Hỉ). Nhanh chóng, bất ngờ, bất thần, đột ngột (Thiên-Không (Hỏa)). Chỉ sự vừa ý (Thiên-Khôi (Hỏa)). Chỉ sự phản bội, phụ rẩy trong tình yêu (Quan-Phủ (Hỏa)).Cung hạn cung Dần.Cung hạn cung Mãọ Có hỉ tín (Sát, Phá, Liêm, Tham, Hồng). Chỉ việc cưới hỏi bất thành, trai gái phải đau khổ vì mối tình bất toại (Địa-Kiếp (Hỏa) Hãm-địa). Sao này không bao giờ có lợi cho hôn nhân và cho hạnh phúc lứa đôị Nếu Hạn rơi vào thì việc lập gia đình sẻ khó thành (PHÁ-QUÂN Hãm-địa).Cung hạn cung Thìn. Có con xinh đẹp (Thai, Thanh-Long, Thiên-Hỉ). Chỉ sự phản bội, phụ rẩy trong tình yêu (Quan-Phù (Hỏa)).Cung hạn cung Tỵ. Có hỉ tín (Thiên-Đức, Nguyệt-Đức, Đào, Thiên-Hỉ).Cung hạn cung Ngọ.Cung hạn cung Mùị Có hỉ tín (Sát, Phá, Liêm, Tham, Hồng). Chỉ việc cưới hỏi bất thành, trai gái phải đau khổ vì mối tình bất toại (Địa-Không (Hỏa) Hãm-địa). Chỉ sự vừa ý (Thiên-Việt (Hỏa)).Cung hạn cung Thân.Cung hạn cung Dậụ Có hỉ tín (Thiên-Đức, Nguyệt-Đức, Đào, Thiên-Hỉ). Làm cho khó khăn, chậm trể cuộc hôn nhân (TRIỆT). Đám hỏi (Long, Riêu, Hỉ). Làm cho khó khăn, chậm trể cuộc hôn nhân (TRIỆT).Cung hạn cung Tuất.Cung hạn cung Hợị Có hỉ tín (Sát, Phá, Liêm, Tham, Hồng). Làm cho khó khăn, chậm trể cuộc hôn nhân (TUẦN).

Người tuổi Tí kỵ năm: Dần, Thân, Tí, Ngọ và Hạn Tam-Tai: Dần, Mão, Thìn. Năm hạn: Dần, Thân. Năm xung: Ngọ. Người tuổi Giáp (mệnh MỘC) phải cẩn thận khi gặp sao Thiên-Hình, ngay cả sao THIÊN-TƯỚNG cũng bị Thiên-Hình khuất phục. Trường hợp giảm khinh khi Thiên-Hình đắc địa (Dần, Mão, Dậu, Tuất) (trích TỬ VI NGHIỆM LÝ của cụ Thiên-Lương trang 55).

Hạn tổng quát Cung hạn: cung Tí. Phục-Binh gặp Tuế, Kỵ: Coi chừng có chuyện tranh chấp, kiện cáọ Thiên-Giải, Địa-Giải: Giải trừ được tai họạCung hạn: cung Sữụ Đà-La sáng sủa tốt đẹp: Mưu sự tất thành một cách nhanh chóng. Nhưng may đi liền với rủị Đà-La gặp Tuế: Coi chừng có tang hay bị thị phi tai tiếng. Đà-La gặp Thiên-Hình: Coi chừng kiện cáo tù tộị Nếu không cũng bị thương tích. Thiên-Khôi gặp Thiên-Hình: Coi chừng bị thương tích ở đầụ Hay có thể bị tai nạn đao thương, ẩu đả. Thiên-Không: Nếu đang đau ốm chắc chắn là sẻ qua khỏị Tuy nhiên mọi mưu sự thì chẳng được toại ý, kinh doanh thất bại, buôn bán thua lỗ. Nếu không có thể bị vướng vào vòng tù tộịCung hạn: cung Dần. Lộc-Tồn: Mọi sự hạnh thông, danh tài hưng vượng. Thăng quan tiến chức. Nếu đau ốm thì được chóng khỏị Gặp quí nhân phù trợ. Lộc-Tồn gặp Mã : Mưu sự toại lòng, danh tài hưng vượng. Nếu đi buôn bán chác chắn là buôn một bán mườị Tang-Môn: Coi chừng đau bệnh, mất của, tù tội hay có thể có tang. Thiên-Mã gặp Khốc, Khách: Có uy quyền, nếu có quan chức tất được cao thăng. Phát tài (đại hạn 10 năm, tiểu hạn 1 năm) (Mã ngộ Lộc) Phú: “Mã ngộ Trường Sinh, thanh vân đắc lộ” (Công danh hiển hách) Phát tài (đại hạn 10 năm, tiểu hạn 1 năm) (Mã ngộ Trường Sinh). Phát tài (đại hạn 10 năm, tiểu hạn 1 năm) (Mã ngộ Thiên Khốc).Cung hạn: cung Mãọ LIÊM-TRINH gặp THAM, SÁT, PHÁ: Coi chừng đau yếu, hay bị oán trách. LIÊM-TRINH gặp PHÁ đồng cung gặp Kiếp, Kình: Coi chừng kiện tụng, tù tộị Kình Dương sáng sủa tốt đẹp: Coi chừng bị đau yếu, lo buồn, mưu sự tất thành một cách nhanh chóng, nhưng rồi lại bị phá tan ngaỵ Trong cái may có chứa đựng nhiều cái rủị Kình Dương gặp Lực-Sỉ: Coi chừng công danh trắc trở. Nếu có công trạng cũng không được nhiều người biết đến. Hóa-Lộc: Tài lộc phong phú. Đau ốm chóng khỏị Thăng quan tiến chức. Hóa-Lộc gặp THAM, VŨ: Mọi sự hạnh thông, danh tài hưng vượng. Nếu kinh doanh lại càng phát đạt. Hóa-Quyền gặp THAM, VŨ: Mọi mưu sự đều được toại lòng. Danh tài hưng vượng và có uy quyền hiển hách. Hồng-Loan gặp Không, Kiếp, Bệnh-Phù: Mắc bệnh phong tình.Cung hạn: cung Thìn. Phú: “Tứ Linh Cái Hổ Phượng Long, Công danh quyền thế lẫy lừng một phen.”Cung hạn: cung Tỵ. THIÊN-PHỦ: Công danh hiển đạt, tiền tài tăng tiến. Ân-Quang, Thiên-Quí: Mọi chuyện như ý, danh tài hưng vượng, luôn luôn gặp quí nhân phù trợ. Nếu bị đau ốm thì chóng khỏịCung hạn: cung Ngọ. NGUYỆT gặp Hỏa, Linh: Coi chừng bị đau yếu, hay kiện cáọ Hỏa-Tinh sáng sủa tốt đẹp và nhập Hạn tại Mão, Ngọ: Tiền tài phong phú, thăng quan tiến chức. Tuy nhiên vào cuối Hạn nhà có thể bị hỏa hoạn. Thiên-Khốc: Có chuyện buồn phiền, đau yếụ Mưu sự trước khó sau dễ. Thiên-Hư: Coi chừng sức khỏe kém, hay có chuyện buồn bực hay có thể bị đau răng. Bát-Tọa: Có danh chức, tài lộc dồi dàọ Tướng-Quân: Có uy quyền. Thai-Phù, Phong-Cáo: Có danh chức. Có bằng cấp, được khen thưởng (Thai Phụ, Phong Cáo). Thăng quan, tiến chức (Tướng Quân, Quốc Ấn).Cung hạn: cung Mùị THAM-LANG có Không, Kiếp: Coi chừng bị hao tốn tiền tài, hay bị truất giáng nếu có công danh. Địa-Không gặp THAM: Tiền tài hao tán, mọi chuyện đều bế tắc. Hóa-Khoa: Mọi sự thông suốt. Đang đau yếu hay mắc tai nạn thì sẻ được cứu giảịCung hạn: cung Thân. Nếu gặp TUẦN-TRIỆT án ngử, hay gặp nhiều sao sáng sủa tốt đẹp hội hợp, cũng giải trừ được một phần lớn những sự chẳng lành. NHẬT gặp Long-Trì, Thanh-Long: Coi chừng trong nhà có người mắc tai nạn sông nước. NHẬT gặp Riêu, Đà, Kỵ: Coi chừng bị đau mắt nặng, nếu không cũng bị đau yếu, hao tán tiền tài, nếu có quan chức coi chừng bị truất-giáng. CỰ-MÔN có Hóa-Kỵ: Coi chừng bị tai tiếng cải cọ hay bị tai nạn sông nước. Xương, Khúc gặp Hóa-Kỵ: Công danh trắc trở, đau yếu hay có thể có tang. Bạch-Hổ gặp Phi-Liêm: Mọi chuyện thông suốt, danh tài hoạnh phát, trong nhà có chuyện vui mừng. Tam-Thai: Có danh chức, tài lộc dồi dàọ Phú: “Tứ Linh Cái Hổ Phượng Long, Công danh quyền thế lẫy lừng một phen.”Cung hạn: cung Dậụ Hỏa-Mệnh: Hạn đến cung Dậu, thuộc quẻ Đoài, thuộc Kim. Hỏa khắc Kim, ví như lửa nung vàng nóng chảỵ Vì thế Bản-Mệnh bị nguy khốn. Nên khó tránh thoát được những tại ương khủng khiếp. Nếu gặp TUẦN-TRIỆT án ngử, hay gặp nhiều sao sáng sủa tốt đẹp hội hợp, cũng giải trừ được một phần lớn những sự chẳng lành. THIÊN-TƯỚNG gặp Thiên-Khôi, Thiên-Hình: Coi chừng công danh trắc trở, hay bị thương tích ở đầu, ở mặt. THIÊN-TƯỚNG có TUẦN, TRIỆT án ngử: Coi chừng, bị đau ốm, tiểu nhân mưu hại, bị thương tích ở đầu, mặt. Nếu cung nhập Hạn là cung Thiên Di: Mưu sự chẳng được toại lòng, công danh trắc trở. Nếu có chức tước thì coi chừng bị trất giáng. Ân-Quang, Thiên-Quí: Mọi chuyện như ý, danh tài hưng vượng, luôn luôn gặp quí nhân phù trợ. Nếu bị đau ốm thì chóng khỏịCung hạn: cung Tuất. Nếu gặp TUẦN-TRIỆT án ngử, hay gặp nhiều sao sáng sủa tốt đẹp hội hợp, cũng giải trừ được một phần lớn những sự chẳng lành. THIÊN-CƠ gặp Tang, Khốc: Coi chừng bị té ngã hay có tang. THIÊN-CƠ gặp Khốc, Hư: coi chừng mắc bệnh phổi, hay bị ho nhiềụ THIÊN-CƠ gặp Khốc, Hỏa, Kình: Coi chừng trong nhà có sự tranh chấp, thiếu hòa khí. THIÊN-CƠ gặp Quả: Coi chừng bị túng thiếụ Quốc-Ấn gặp TUẦN, TRIỆT: Công danh trắc trở. Nếu có quan chức tất bị truất giáng. Thai-Phù, Phong-Cáo: Có danh chức. Giải-Thần: Coi chừng sao Giải-Thần chỉ có thể giải trừ được những bệnh tật, tai nạn nhỏ. Nếu gặp những bệnh tật, tai nạn lớn, Giải-Thần không những bất lực mà còn làm cho người ta phải sớm lìa trần thế. Trong trường hợp này Giải-Thần chính là Tử-Thần. Có bằng cấp, được khen thưởng (Thai Phụ, Phong Cáo). Thăng quan, tiến chức (Tướng Quân, Quốc Ấn).Cung hạn: cung Hợị Nếu gặp TUẦN-TRIỆT án ngử, hay gặp nhiều sao sáng sủa tốt đẹp hội hợp, cũng giải trừ được một phần lớn những sự chẳng lành. TỬ-VI tại Tỵ, Hợi, Mão, Dậu: Danh tài bình thường và nếu có tai họa cũng khó mà giải trừ. Coi chừng nếu Đại-Tiểu-hạn trùng-phùng (cùng một cung) lại có TUẦN-TRIỆT án ngử, tất tính mạng lâm nguy, rất đáng lo ngạị THẤT-SÁT gặp Hao: Coi chừng bị đau ốm nặng, hay có tang. Đại, Tiểu-Hao gặp Tuyệt: Coi chừng có thể bị phá sản. Thiên-Giải, Địa-Giải: Giải trừ được tai họạ Mất quyền chức, lưu vong, chạy trốn (Tử Vi gặp Không Kiếp).

Hạn tuổi năm6: Lộc-Tồn: Mọi sự hạnh thông, danh tài hưng vượng. Thăng quan tiến chức. Nếu đau ốm thì được chóng khỏị Gặp quí nhân phù trợ. Lộc-Tồn gặp Mã : Mưu sự toại lòng, danh tài hưng vượng. Nếu đi buôn bán chác chắn là buôn một bán mườị Thiên-Mã gặp Khốc, Khách: Có uy quyền, nếu có quan chức tất được cao thăng. Tang-Môn: Coi chừng đau bệnh, mất của, tù tội hay có thể có tang.

Hạn tuổi năm7: Lộc-Tồn: Mọi sự hạnh thông, danh tài hưng vượng. Thăng quan tiến chức. Nếu đau ốm thì được chóng khỏị Gặp quí nhân phù trợ. Lộc-Tồn gặp Mã : Mưu sự toại lòng, danh tài hưng vượng. Nếu đi buôn bán chác chắn là buôn một bán mườị Tang-Môn gặp Hổ, Khốc, Hư: Coi chừng có chuyện buồn phiền, đau yếu, hay có bệnh phổị Thiên-Mã gặp Khốc, Khách: Có uy quyền, nếu có quan chức tất được cao thăng. Tang-Môn: Coi chừng đau bệnh, mất của, tù tội hay có thể có tang.

Hạn tuổi năm8: Lộc-Tồn gặp Mã : Mưu sự toại lòng, danh tài hưng vượng. Nếu đi buôn bán chác chắn là buôn một bán mườị Tang-Môn gặp Khốc, Không: Coi chừng bị mất của, hay có thể phải thay đổi chổ ở, công việc. Thiên-Mã gặp Khốc, Khách: Có uy quyền, nếu có quan chức tất được cao thăng. Tang-Môn: Coi chừng đau bệnh, mất của, tù tội hay có thể có tang.

Hạn tuổi năm9: Lộc-Tồn: Mọi sự hạnh thông, danh tài hưng vượng. Thăng quan tiến chức. Nếu đau ốm thì được chóng khỏị Gặp quí nhân phù trợ. Lộc-Tồn gặp Mã : Mưu sự toại lòng, danh tài hưng vượng. Nếu đi buôn bán chác chắn là buôn một bán mườị Tang-Môn gặp Hổ, Khốc, Hư: Coi chừng có chuyện buồn phiền, đau yếu, hay có bệnh phổị Thiên-Mã gặp Khốc, Khách: Có uy quyền, nếu có quan chức tất được cao thăng. Tang-Môn: Coi chừng đau bệnh, mất của, tù tội hay có thể có tang.

Hạn tuổi năm10: Lộc-Tồn: Mọi sự hạnh thông, danh tài hưng vượng. Thăng quan tiến chức. Nếu đau ốm thì được chóng khỏị Gặp quí nhân phù trợ. Lộc-Tồn gặp Mã : Mưu sự toại lòng, danh tài hưng vượng. Nếu đi buôn bán chác chắn là buôn một bán mườị Thiên-Mã gặp Khốc, Khách: Có uy quyền, nếu có quan chức tất được cao thăng. Tang-Môn: Coi chừng đau bệnh, mất của, tù tội hay có thể có tang.

Hạn tuổi năm11: Lộc-Tồn: Mọi sự hạnh thông, danh tài hưng vượng. Thăng quan tiến chức. Nếu đau ốm thì được chóng khỏị Gặp quí nhân phù trợ. Lộc-Tồn gặp Mã : Mưu sự toại lòng, danh tài hưng vượng. Nếu đi buôn bán chác chắn là buôn một bán mườị Thiên-Mã gặp Khốc, Khách: Có uy quyền, nếu có quan chức tất được cao thăng. Tang-Môn: Coi chừng đau bệnh, mất của, tù tội hay có thể có tang.

Hạn tuổi năm12: Lộc-Tồn: Mọi sự hạnh thông, danh tài hưng vượng. Thăng quan tiến chức. Nếu đau ốm thì được chóng khỏị Gặp quí nhân phù trợ. Lộc-Tồn gặp Mã : Mưu sự toại lòng, danh tài hưng vượng. Nếu đi buôn bán chác chắn là buôn một bán mườị Thiên-Mã gặp Khốc, Khách: Có uy quyền, nếu có quan chức tất được cao thăng. Tang-Môn: Coi chừng đau bệnh, mất của, tù tội hay có thể có tang.

Hạn tuổi năm13: Lộc-Tồn: Mọi sự hạnh thông, danh tài hưng vượng. Thăng quan tiến chức. Nếu đau ốm thì được chóng khỏị Gặp quí nhân phù trợ. Lộc-Tồn gặp Mã : Mưu sự toại lòng, danh tài hưng vượng. Nếu đi buôn bán chác chắn là buôn một bán mườị Tang-Môn gặp Điếu, Tuế: Coi chừng tai nạn xe cộ hay té ngã nếu không, thì có thể bị kiện tụng. Thiên-Mã gặp Khốc, Khách: Có uy quyền, nếu có quan chức tất được cao thăng. Tang-Môn: Coi chừng đau bệnh, mất của, tù tội hay có thể có tang.

Hạn tuổi năm14: Lộc-Tồn: Mọi sự hạnh thông, danh tài hưng vượng. Thăng quan tiến chức. Nếu đau ốm thì được chóng khỏị Gặp quí nhân phù trợ. Lộc-Tồn gặp Mã : Mưu sự toại lòng, danh tài hưng vượng. Nếu đi buôn bán chác chắn là buôn một bán mườị Tang-Môn gặp Điếu, Hình: Coi chừng bị bệnh nặng hay có tang lớn. Nếu không, nên phòng ngừa tai nạn xe cộ hay té ngã từ trên cao xuống. Thiên-Mã gặp Khốc, Khách: Có uy quyền, nếu có quan chức tất được cao thăng. Tang-Môn: Coi chừng đau bệnh, mất của, tù tội hay có thể có tang.

Hạn tuổi năm15: Lộc-Tồn: Mọi sự hạnh thông, danh tài hưng vượng. Thăng quan tiến chức. Nếu đau ốm thì được chóng khỏị Gặp quí nhân phù trợ. Lộc-Tồn gặp Mã : Mưu sự toại lòng, danh tài hưng vượng. Nếu đi buôn bán chác chắn là buôn một bán mườị Thiên-Mã gặp Khốc, Khách: Có uy quyền, nếu có quan chức tất được cao thăng. Tang-Môn: Coi chừng đau bệnh, mất của, tù tội hay có thể có tang.

Hạn tuổi năm16: LIÊM-TRINH gặp THAM, SÁT, PHÁ: Coi chừng đau yếu, hay bị oán trách. LIÊM-TRINH gặp PHÁ đồng cung gặp Kiếp, Kình: Coi chừng kiện tụng, tù tộị LIÊM-TRINH gặp Kình, Đà: Coi chừng gặp nhiều sự rủi ro, hay phải bận lòng lo lắng. Kình Dương gặp Đà, Không, Kiếp: Coi chừng bị mất của, hay mắc lừa, đau ốm, có tang. Kình Dương gặp Lực-Sỉ: Coi chừng công danh trắc trở. Nếu có công trạng cũng không được nhiều người biết đến. Địa-Không gặp Hóa-Quyền: Đường công danh trắc trở, thường bị người xung quanh nói xấu hay gièm phạ Hóa-Lộc gặp THAM, VŨ: Mọi sự hạnh thông, danh tài hưng vượng. Nếu kinh doanh lại càng phát đạt. Hóa-Quyền gặp THAM, VŨ: Mọi mưu sự đều được toại lòng. Danh tài hưng vượng và có uy quyền hiển hách. Kình Dương sáng sủa tốt đẹp: Coi chừng bị đau yếu, lo buồn, mưu sự tất thành một cách nhanh chóng, nhưng rồi lại bị phá tan ngaỵ Trong cái may có chứa đựng nhiều cái rủị Hóa-Lộc: Tài lộc phong phú. Đau ốm chóng khỏị Thăng quan tiến chức.

Hạn tuổi năm17: LIÊM-TRINH gặp THAM, SÁT, PHÁ: Coi chừng đau yếu, hay bị oán trách. LIÊM-TRINH gặp PHÁ đồng cung gặp Kiếp, Kình: Coi chừng kiện tụng, tù tộị LIÊM-TRINH gặp Kình, Đà: Coi chừng gặp nhiều sự rủi ro, hay phải bận lòng lo lắng. Kình Dương gặp Đà, Không, Kiếp: Coi chừng bị mất của, hay mắc lừa, đau ốm, có tang. Kình Dương gặp Kiếp, Lưu-Hà: Coi chừng tai nạn đao thương. Kình Dương gặp Lực-Sỉ: Coi chừng công danh trắc trở. Nếu có công trạng cũng không được nhiều người biết đến. Địa-Không gặp Hóa-Quyền: Đường công danh trắc trở, thường bị người xung quanh nói xấu hay gièm phạ Hóa-Lộc gặp THAM, VŨ: Mọi sự hạnh thông, danh tài hưng vượng. Nếu kinh doanh lại càng phát đạt. Hóa-Quyền gặp THAM, VŨ: Mọi mưu sự đều được toại lòng. Danh tài hưng vượng và có uy quyền hiển hách. Kình Dương sáng sủa tốt đẹp: Coi chừng bị đau yếu, lo buồn, mưu sự tất thành một cách nhanh chóng, nhưng rồi lại bị phá tan ngaỵ Trong cái may có chứa đựng nhiều cái rủị Hóa-Lộc: Tài lộc phong phú. Đau ốm chóng khỏị Thăng quan tiến chức.

Hạn tuổi năm18: LIÊM-TRINH gặp THAM, SÁT, PHÁ: Coi chừng đau yếu, hay bị oán trách. LIÊM-TRINH gặp PHÁ đồng cung gặp Kiếp, Kình: Coi chừng kiện tụng, tù tộị LIÊM-TRINH gặp Kình, Đà: Coi chừng gặp nhiều sự rủi ro, hay phải bận lòng lo lắng. Kình Dương gặp Đà, Không, Kiếp: Coi chừng bị mất của, hay mắc lừa, đau ốm, có tang. Kình Dương gặp Kiếp, Kỵ: Coi chừng bị đâm chém. Kình Dương gặp Lực-Sỉ: Coi chừng công danh trắc trở. Nếu có công trạng cũng không được nhiều người biết đến. Địa-Không gặp Hóa-Quyền: Đường công danh trắc trở, thường bị người xung quanh nói xấu hay gièm phạ Hóa-Lộc gặp THAM, VŨ: Mọi sự hạnh thông, danh tài hưng vượng. Nếu kinh doanh lại càng phát đạt. Hóa-Quyền gặp THAM, VŨ: Mọi mưu sự đều được toại lòng. Danh tài hưng vượng và có uy quyền hiển hách. Kình Dương sáng sủa tốt đẹp: Coi chừng bị đau yếu, lo buồn, mưu sự tất thành một cách nhanh chóng, nhưng rồi lại bị phá tan ngaỵ Trong cái may có chứa đựng nhiều cái rủị Hóa-Lộc: Tài lộc phong phú. Đau ốm chóng khỏị Thăng quan tiến chức.

Hạn tuổi năm19: LIÊM-TRINH gặp THAM, SÁT, PHÁ: Coi chừng đau yếu, hay bị oán trách. LIÊM-TRINH gặp PHÁ đồng cung gặp Kiếp, Kình: Coi chừng kiện tụng, tù tộị LIÊM-TRINH gặp Kình, Đà: Coi chừng gặp nhiều sự rủi ro, hay phải bận lòng lo lắng. Kình Dương gặp Đà, Không, Kiếp: Coi chừng bị mất của, hay mắc lừa, đau ốm, có tang. Kình Dương gặp Kiếp, Lưu-Hà: Coi chừng tai nạn đao thương. Kình Dương gặp Lực-Sỉ: Coi chừng công danh trắc trở. Nếu có công trạng cũng không được nhiều người biết đến. Địa-Không gặp Hóa-Quyền: Đường công danh trắc trở, thường bị người xung quanh nói xấu hay gièm phạ Hóa-Lộc gặp THAM, VŨ: Mọi sự hạnh thông, danh tài hưng vượng. Nếu kinh doanh lại càng phát đạt. Hóa-Quyền gặp THAM, VŨ: Mọi mưu sự đều được toại lòng. Danh tài hưng vượng và có uy quyền hiển hách. Kình Dương sáng sủa tốt đẹp: Coi chừng bị đau yếu, lo buồn, mưu sự tất thành một cách nhanh chóng, nhưng rồi lại bị phá tan ngaỵ Trong cái may có chứa đựng nhiều cái rủị Hóa-Lộc: Tài lộc phong phú. Đau ốm chóng khỏị Thăng quan tiến chức.

Hạn tuổi năm20: LIÊM-TRINH gặp THAM, SÁT, PHÁ: Coi chừng đau yếu, hay bị oán trách. LIÊM-TRINH gặp PHÁ đồng cung gặp Kiếp, Kình: Coi chừng kiện tụng, tù tộị LIÊM-TRINH gặp Kình, Đà: Coi chừng gặp nhiều sự rủi ro, hay phải bận lòng lo lắng. Kình Dương gặp Đà, Không, Kiếp: Coi chừng bị mất của, hay mắc lừa, đau ốm, có tang. Kình Dương gặp Lực-Sỉ: Coi chừng công danh trắc trở. Nếu có công trạng cũng không được nhiều người biết đến. Địa-Không gặp Hóa-Quyền: Đường công danh trắc trở, thường bị người xung quanh nói xấu hay gièm phạ Hóa-Lộc gặp THAM, VŨ: Mọi sự hạnh thông, danh tài hưng vượng. Nếu kinh doanh lại càng phát đạt. Hóa-Quyền gặp THAM, VŨ: Mọi mưu sự đều được toại lòng. Danh tài hưng vượng và có uy quyền hiển hách. Kình Dương sáng sủa tốt đẹp: Coi chừng bị đau yếu, lo buồn, mưu sự tất thành một cách nhanh chóng, nhưng rồi lại bị phá tan ngaỵ Trong cái may có chứa đựng nhiều cái rủị Hóa-Lộc: Tài lộc phong phú. Đau ốm chóng khỏị Thăng quan tiến chức.

Hạn tuổi năm21: LIÊM-TRINH gặp THAM, SÁT, PHÁ: Coi chừng đau yếu, hay bị oán trách. LIÊM-TRINH gặp PHÁ đồng cung gặp Kiếp, Kình: Coi chừng kiện tụng, tù tộị LIÊM-TRINH gặp Kình, Đà: Coi chừng gặp nhiều sự rủi ro, hay phải bận lòng lo lắng. Kình Dương gặp Đà, Không, Kiếp: Coi chừng bị mất của, hay mắc lừa, đau ốm, có tang. Kình Dương gặp Lực-Sỉ: Coi chừng công danh trắc trở. Nếu có công trạng cũng không được nhiều người biết đến. Địa-Không gặp Hóa-Quyền: Đường công danh trắc trở, thường bị người xung quanh nói xấu hay gièm phạ Hóa-Lộc gặp THAM, VŨ: Mọi sự hạnh thông, danh tài hưng vượng. Nếu kinh doanh lại càng phát đạt. Hóa-Quyền gặp THAM, VŨ: Mọi mưu sự đều được toại lòng. Danh tài hưng vượng và có uy quyền hiển hách. Kình Dương sáng sủa tốt đẹp: Coi chừng bị đau yếu, lo buồn, mưu sự tất thành một cách nhanh chóng, nhưng rồi lại bị phá tan ngaỵ Trong cái may có chứa đựng nhiều cái rủị Hóa-Lộc: Tài lộc phong phú. Đau ốm chóng khỏị Thăng quan tiến chức.

Hạn tuổi năm22: LIÊM-TRINH gặp THAM, SÁT, PHÁ: Coi chừng đau yếu, hay bị oán trách. LIÊM-TRINH gặp PHÁ đồng cung gặp Kiếp, Kình: Coi chừng kiện tụng, tù tộị LIÊM-TRINH gặp Kình, Đà: Coi chừng gặp nhiều sự rủi ro, hay phải bận lòng lo lắng. Kình Dương gặp Đà, Không, Kiếp: Coi chừng bị mất của, hay mắc lừa, đau ốm, có tang. Kình Dương gặp Lực-Sỉ: Coi chừng công danh trắc trở. Nếu có công trạng cũng không được nhiều người biết đến. Địa-Không gặp Hóa-Quyền: Đường công danh trắc trở, thường bị người xung quanh nói xấu hay gièm phạ Hóa-Lộc gặp THAM, VŨ: Mọi sự hạnh thông, danh tài hưng vượng. Nếu kinh doanh lại càng phát đạt. Hóa-Quyền gặp THAM, VŨ: Mọi mưu sự đều được toại lòng. Danh tài hưng vượng và có uy quyền hiển hách. Kình Dương sáng sủa tốt đẹp: Coi chừng bị đau yếu, lo buồn, mưu sự tất thành một cách nhanh chóng, nhưng rồi lại bị phá tan ngaỵ Trong cái may có chứa đựng nhiều cái rủị Hóa-Lộc: Tài lộc phong phú. Đau ốm chóng khỏị Thăng quan tiến chức.

Hạn tuổi năm23: LIÊM-TRINH gặp THAM, SÁT, PHÁ: Coi chừng đau yếu, hay bị oán trách. LIÊM-TRINH gặp PHÁ đồng cung gặp Kiếp, Kình: Coi chừng kiện tụng, tù tộị LIÊM-TRINH gặp Kình, Đà: Coi chừng gặp nhiều sự rủi ro, hay phải bận lòng lo lắng. Kình Dương gặp Đà, Không, Kiếp: Coi chừng bị mất của, hay mắc lừa, đau ốm, có tang. Kình Dương gặp Lực-Sỉ: Coi chừng công danh trắc trở. Nếu có công trạng cũng không được nhiều người biết đến. Địa-Không gặp Hóa-Quyền: Đường công danh trắc trở, thường bị người xung quanh nói xấu hay gièm phạ Hóa-Lộc gặp THAM, VŨ: Mọi sự hạnh thông, danh tài hưng vượng. Nếu kinh doanh lại càng phát đạt. Hóa-Quyền gặp THAM, VŨ: Mọi mưu sự đều được toại lòng. Danh tài hưng vượng và có uy quyền hiển hách. Kình Dương sáng sủa tốt đẹp: Coi chừng bị đau yếu, lo buồn, mưu sự tất thành một cách nhanh chóng, nhưng rồi lại bị phá tan ngaỵ Trong cái may có chứa đựng nhiều cái rủị Hóa-Lộc: Tài lộc phong phú. Đau ốm chóng khỏị Thăng quan tiến chức.

Hạn tuổi năm24: LIÊM-TRINH gặp THAM, SÁT, PHÁ: Coi chừng đau yếu, hay bị oán trách. LIÊM-TRINH gặp PHÁ đồng cung gặp Kiếp, Kình: Coi chừng kiện tụng, tù tộị LIÊM-TRINH gặp Kình, Đà: Coi chừng gặp nhiều sự rủi ro, hay phải bận lòng lo lắng. Kình Dương gặp Đà, Không, Kiếp: Coi chừng bị mất của, hay mắc lừa, đau ốm, có tang. Kình Dương gặp Lực-Sỉ: Coi chừng công danh trắc trở. Nếu có công trạng cũng không được nhiều người biết đến. Địa-Không gặp Hóa-Quyền: Đường công danh trắc trở, thường bị người xung quanh nói xấu hay gièm phạ Lộc-Tồn gặp Hóa-Lộc đồng cung: Phát tàị Hóa-Lộc gặp THAM, VŨ: Mọi sự hạnh thông, danh tài hưng vượng. Nếu kinh doanh lại càng phát đạt. Hóa-Quyền gặp THAM, VŨ: Mọi mưu sự đều được toại lòng. Danh tài hưng vượng và có uy quyền hiển hách. Kình Dương sáng sủa tốt đẹp: Coi chừng bị đau yếu, lo buồn, mưu sự tất thành một cách nhanh chóng, nhưng rồi lại bị phá tan ngaỵ Trong cái may có chứa đựng nhiều cái rủị Hóa-Lộc: Tài lộc phong phú. Đau ốm chóng khỏị Thăng quan tiến chức.

Hạn tuổi năm25: LIÊM-TRINH gặp THAM, SÁT, PHÁ: Coi chừng đau yếu, hay bị oán trách. LIÊM-TRINH gặp PHÁ đồng cung gặp Kiếp, Kình: Coi chừng kiện tụng, tù tộị LIÊM-TRINH gặp Kình, Đà: Coi chừng gặp nhiều sự rủi ro, hay phải bận lòng lo lắng. Kình Dương gặp Đà, Không, Kiếp: Coi chừng bị mất của, hay mắc lừa, đau ốm, có tang. Kình Dương gặp Lực-Sỉ: Coi chừng công danh trắc trở. Nếu có công trạng cũng không được nhiều người biết đến. Địa-Không gặp Hóa-Quyền: Đường công danh trắc trở, thường bị người xung quanh nói xấu hay gièm phạ Hóa-Lộc gặp THAM, VŨ: Mọi sự hạnh thông, danh tài hưng vượng. Nếu kinh doanh lại càng phát đạt. Hóa-Quyền gặp THAM, VŨ: Mọi mưu sự đều được toại lòng. Danh tài hưng vượng và có uy quyền hiển hách. Kình Dương sáng sủa tốt đẹp: Coi chừng bị đau yếu, lo buồn, mưu sự tất thành một cách nhanh chóng, nhưng rồi lại bị phá tan ngaỵ Trong cái may có chứa đựng nhiều cái rủị Hóa-Lộc: Tài lộc phong phú. Đau ốm chóng khỏị Thăng quan tiến chức.

Hạn tuổi năm26:Hạn tuổi năm27: Long-Trì gặp Điếu: Coi chừng bị té ngã xuống sông, hồ.

Hạn tuổi năm28:Hạn tuổi năm29: Long-Trì gặp Điếu: Coi chừng bị té ngã xuống sông, hồ.

Hạn tuổi năm30:Hạn tuổi năm31:Hạn tuổi năm32:Hạn tuổi năm33:Hạn tuổi năm34: Long-Trì gặp Mộc Dục: Coi chừng tai nạn sông nước. Đàn bà gặp hạn này rất đáng lo ngại khi sanh sở.

Hạn tuổi năm35:Hạn tuổi năm36: THIÊN-PHỦ: Công danh hiển đạt, tiền tài tăng tiến. Ân-Quang, Thiên-Quí: Mọi chuyện như ý, danh tài hưng vượng, luôn luôn gặp quí nhân phù trợ. Nếu bị đau ốm thì chóng khỏị

Hạn tuổi năm37: THIÊN-PHỦ gặp Tam-Không: Coi chừng bị phá sản, đau yếu, mưu sự chẳng được toại lòng, hay mắc lừa tiểu nhân. Ân-Quang, Thiên-Quí: Mọi chuyện như ý, danh tài hưng vượng, luôn luôn gặp quí nhân phù trợ. Nếu bị đau ốm thì chóng khỏị

Hạn tuổi năm38: THIÊN-PHỦ gặp Tam-Không: Coi chừng bị phá sản, đau yếu, mưu sự chẳng được toại lòng, hay mắc lừa tiểu nhân. Ân-Quang, Thiên-Quí: Mọi chuyện như ý, danh tài hưng vượng, luôn luôn gặp quí nhân phù trợ. Nếu bị đau ốm thì chóng khỏị

Hạn tuổi năm39: THIÊN-PHỦ gặp Tam-Không: Coi chừng bị phá sản, đau yếu, mưu sự chẳng được toại lòng, hay mắc lừa tiểu nhân. Ân-Quang, Thiên-Quí: Mọi chuyện như ý, danh tài hưng vượng, luôn luôn gặp quí nhân phù trợ. Nếu bị đau ốm thì chóng khỏị

Hạn tuổi năm40: THIÊN-PHỦ: Công danh hiển đạt, tiền tài tăng tiến. Ân-Quang, Thiên-Quí: Mọi chuyện như ý, danh tài hưng vượng, luôn luôn gặp quí nhân phù trợ. Nếu bị đau ốm thì chóng khỏị

Hạn tuổi năm41: THIÊN-PHỦ: Công danh hiển đạt, tiền tài tăng tiến. Ân-Quang, Thiên-Quí: Mọi chuyện như ý, danh tài hưng vượng, luôn luôn gặp quí nhân phù trợ. Nếu bị đau ốm thì chóng khỏị

Hạn tuổi năm42: THIÊN-PHỦ: Công danh hiển đạt, tiền tài tăng tiến. Ân-Quang, Thiên-Quí: Mọi chuyện như ý, danh tài hưng vượng, luôn luôn gặp quí nhân phù trợ. Nếu bị đau ốm thì chóng khỏị

Hạn tuổi năm43: THIÊN-PHỦ: Công danh hiển đạt, tiền tài tăng tiến. Ân-Quang, Thiên-Quí: Mọi chuyện như ý, danh tài hưng vượng, luôn luôn gặp quí nhân phù trợ. Nếu bị đau ốm thì chóng khỏị

Hạn tuổi năm44: THIÊN-PHỦ: Công danh hiển đạt, tiền tài tăng tiến. Ân-Quang, Thiên-Quí: Mọi chuyện như ý, danh tài hưng vượng, luôn luôn gặp quí nhân phù trợ. Nếu bị đau ốm thì chóng khỏị

Hạn tuổi năm45: THIÊN-PHỦ: Công danh hiển đạt, tiền tài tăng tiến. Ân-Quang, Thiên-Quí: Mọi chuyện như ý, danh tài hưng vượng, luôn luôn gặp quí nhân phù trợ. Nếu bị đau ốm thì chóng khỏị

Hạn tuổi năm46: NGUYỆT gặp Hỏa, Linh: Coi chừng bị đau yếu, hay kiện cáọ Tướng-Quân: Có uy quyền. Thai-Phù, Phong-Cáo: Có danh chức. Thiên-Khốc: Có chuyện buồn phiền, đau yếụ Mưu sự trước khó sau dễ. Thiên-Hư: Coi chừng sức khỏe kém, hay có chuyện buồn bực hay có thể bị đau răng. Bát-Tọa: Có danh chức, tài lộc dồi dàọ

Hạn tuổi năm47: NGUYỆT gặp Hỏa, Linh: Coi chừng bị đau yếu, hay kiện cáọ Tướng-Quân: Có uy quyền. Thai-Phù, Phong-Cáo: Có danh chức. Thiên-Khốc: Có chuyện buồn phiền, đau yếụ Mưu sự trước khó sau dễ. Thiên-Hư: Coi chừng sức khỏe kém, hay có chuyện buồn bực hay có thể bị đau răng. Bát-Tọa: Có danh chức, tài lộc dồi dàọ

Hạn tuổi năm48: NGUYỆT gặp Hỏa, Linh: Coi chừng bị đau yếu, hay kiện cáọ Tướng-Quân: Có uy quyền. Thai-Phù, Phong-Cáo: Có danh chức. Thiên-Khốc: Có chuyện buồn phiền, đau yếụ Mưu sự trước khó sau dễ. Thiên-Hư: Coi chừng sức khỏe kém, hay có chuyện buồn bực hay có thể bị đau răng. Bát-Tọa: Có danh chức, tài lộc dồi dàọ

Hạn tuổi năm49: NGUYỆT gặp Hỏa, Linh: Coi chừng bị đau yếu, hay kiện cáọ Tướng-Quân: Có uy quyền. Thai-Phù, Phong-Cáo: Có danh chức. Thiên-Khốc: Có chuyện buồn phiền, đau yếụ Mưu sự trước khó sau dễ. Thiên-Hư: Coi chừng sức khỏe kém, hay có chuyện buồn bực hay có thể bị đau răng. Bát-Tọa: Có danh chức, tài lộc dồi dàọ

Hạn tuổi năm50: NGUYỆT gặp Hỏa, Linh: Coi chừng bị đau yếu, hay kiện cáọ Tướng-Quân gặp Hình, Ấn: Nếu có chức tước tất được cao thăng. Nếu là võ quan thì có binh quyền lớn trong taỵ Thai-Phù, Phong-Cáo: Có danh chức. Thiên-Khốc: Có chuyện buồn phiền, đau yếụ Mưu sự trước khó sau dễ. Thiên-Hư: Coi chừng sức khỏe kém, hay có chuyện buồn bực hay có thể bị đau răng. Bát-Tọa: Có danh chức, tài lộc dồi dàọ

Hạn tuổi năm51: NGUYỆT gặp Hỏa, Linh: Coi chừng bị đau yếu, hay kiện cáọ Tướng-Quân: Có uy quyền. Thai-Phù, Phong-Cáo: Có danh chức. Thiên-Khốc: Có chuyện buồn phiền, đau yếụ Mưu sự trước khó sau dễ. Thiên-Hư: Coi chừng sức khỏe kém, hay có chuyện buồn bực hay có thể bị đau răng. Bát-Tọa: Có danh chức, tài lộc dồi dàọ

Hạn tuổi năm52: THIÊN-ĐỒNG gặp Kình Dương, Linh-Tinh: Toại ý trong việc cầu hôn. NGUYỆT gặp Hỏa, Linh: Coi chừng bị đau yếu, hay kiện cáọ Tướng-Quân: Có uy quyền. Thai-Phù, Phong-Cáo: Có danh chức. Thiên-Khốc: Có chuyện buồn phiền, đau yếụ Mưu sự trước khó sau dễ. Thiên-Hư: Coi chừng sức khỏe kém, hay có chuyện buồn bực hay có thể bị đau răng. Bát-Tọa: Có danh chức, tài lộc dồi dàọ

Hạn tuổi năm53: NGUYỆT gặp Hỏa, Linh: Coi chừng bị đau yếu, hay kiện cáọ Long, Phượng gặp Mã , Sinh, Vượng: Có con. Tướng-Quân: Có uy quyền. Thai-Phù, Phong-Cáo: Có danh chức. Thiên-Khốc: Có chuyện buồn phiền, đau yếụ Mưu sự trước khó sau dễ. Thiên-Hư: Coi chừng sức khỏe kém, hay có chuyện buồn bực hay có thể bị đau răng. Bát-Tọa: Có danh chức, tài lộc dồi dàọ

Hạn tuổi năm54: NGUYỆT gặp Hỏa, Linh: Coi chừng bị đau yếu, hay kiện cáọ Tướng-Quân: Có uy quyền. Thai-Phù, Phong-Cáo: Có danh chức. Thiên-Khốc: Có chuyện buồn phiền, đau yếụ Mưu sự trước khó sau dễ. Thiên-Hư: Coi chừng sức khỏe kém, hay có chuyện buồn bực hay có thể bị đau răng. Bát-Tọa: Có danh chức, tài lộc dồi dàọ

Hạn tuổi năm55: NGUYỆT gặp Hỏa, Linh: Coi chừng bị đau yếu, hay kiện cáọ Tướng-Quân: Có uy quyền. Thai-Phù, Phong-Cáo: Có danh chức. Thiên-Khốc: Có chuyện buồn phiền, đau yếụ Mưu sự trước khó sau dễ. Thiên-Hư: Coi chừng sức khỏe kém, hay có chuyện buồn bực hay có thể bị đau răng. Bát-Tọa: Có danh chức, tài lộc dồi dàọ

Hạn tuổi năm56: THAM-LANG có Không, Kiếp: Coi chừng bị hao tốn tiền tài, hay bị truất giáng nếu có công danh. Địa-Không gặp THAM: Tiền tài hao tán, mọi chuyện đều bế tắc. Hóa-Khoa: Mọi sự thông suốt. Đang đau yếu hay mắc tai nạn thì sẻ được cứu giảị

Hạn tuổi năm57: THAM-LANG có Không, Kiếp: Coi chừng bị hao tốn tiền tài, hay bị truất giáng nếu có công danh. Địa-Không gặp THAM: Tiền tài hao tán, mọi chuyện đều bế tắc. Hóa-Khoa: Mọi sự thông suốt. Đang đau yếu hay mắc tai nạn thì sẻ được cứu giảị

Hạn tuổi năm58: THAM-LANG có Không, Kiếp: Coi chừng bị hao tốn tiền tài, hay bị truất giáng nếu có công danh. Địa-Không gặp THAM: Tiền tài hao tán, mọi chuyện đều bế tắc. Hóa-Khoa: Mọi sự thông suốt. Đang đau yếu hay mắc tai nạn thì sẻ được cứu giảị

Hạn tuổi năm59: THAM-LANG có Không, Kiếp: Coi chừng bị hao tốn tiền tài, hay bị truất giáng nếu có công danh. Địa-Không gặp THAM: Tiền tài hao tán, mọi chuyện đều bế tắc. Hóa-Khoa: Mọi sự thông suốt. Đang đau yếu hay mắc tai nạn thì sẻ được cứu giảị

Hạn tuổi năm60: THAM-LANG có Không, Kiếp: Coi chừng bị hao tốn tiền tài, hay bị truất giáng nếu có công danh. Địa-Không gặp THAM: Tiền tài hao tán, mọi chuyện đều bế tắc. Hóa-Khoa: Mọi sự thông suốt. Đang đau yếu hay mắc tai nạn thì sẻ được cứu giảị

Hạn tuổi năm61: THAM-LANG có Không, Kiếp: Coi chừng bị hao tốn tiền tài, hay bị truất giáng nếu có công danh. Địa-Không gặp THAM: Tiền tài hao tán, mọi chuyện đều bế tắc. Hóa-Khoa: Mọi sự thông suốt. Đang đau yếu hay mắc tai nạn thì sẻ được cứu giảị

Hạn tuổi năm62: THAM-LANG có Không, Kiếp: Coi chừng bị hao tốn tiền tài, hay bị truất giáng nếu có công danh. Địa-Không gặp THAM: Tiền tài hao tán, mọi chuyện đều bế tắc. Hóa-Khoa: Mọi sự thông suốt. Đang đau yếu hay mắc tai nạn thì sẻ được cứu giảị

Hạn tuổi năm63: THAM-LANG có Không, Kiếp: Coi chừng bị hao tốn tiền tài, hay bị truất giáng nếu có công danh. Địa-Không gặp THAM: Tiền tài hao tán, mọi chuyện đều bế tắc. Hóa-Khoa: Mọi sự thông suốt. Đang đau yếu hay mắc tai nạn thì sẻ được cứu giảị

Hạn tuổi năm64: THAM-LANG có Không, Kiếp: Coi chừng bị hao tốn tiền tài, hay bị truất giáng nếu có công danh. Địa-Không gặp THAM: Tiền tài hao tán, mọi chuyện đều bế tắc. Hóa-Khoa: Mọi sự thông suốt. Đang đau yếu hay mắc tai nạn thì sẻ được cứu giảị

Hạn tuổi năm65: THAM-LANG có Không, Kiếp: Coi chừng bị hao tốn tiền tài, hay bị truất giáng nếu có công danh. Địa-Không gặp THAM: Tiền tài hao tán, mọi chuyện đều bế tắc. Hóa-Khoa: Mọi sự thông suốt. Đang đau yếu hay mắc tai nạn thì sẻ được cứu giảị

Hạn tuổi năm66: Nếu gặp TUẦN-TRIỆT án ngử, hay gặp nhiều sao sáng sủa tốt đẹp hội hợp, cũng giải trừ được một phần lớn những sự chẳng lành. NHẬT gặp Long-Trì, Thanh-Long: Coi chừng trong nhà có người mắc tai nạn sông nước. NHẬT gặp Riêu, Đà, Kỵ: Coi chừng bị đau mắt nặng, nếu không cũng bị đau yếu, hao tán tiền tài, nếu có quan chức coi chừng bị truất-giáng. CỰ-MÔN có Hóa-Kỵ: Coi chừng bị tai tiếng cải cọ hay bị tai nạn sông nước. Xương, Khúc gặp Hóa-Kỵ: Công danh trắc trở, đau yếu hay có thể có tang. Bạch-Hổ gặp Phi-Liêm: Mọi chuyện thông suốt, danh tài hoạnh phát, trong nhà có chuyện vui mừng. Tam-Thai: Có danh chức, tài lộc dồi dàọ

Hạn tuổi năm67: Nếu gặp TUẦN-TRIỆT án ngử, hay gặp nhiều sao sáng sủa tốt đẹp hội hợp, cũng giải trừ được một phần lớn những sự chẳng lành. NHẬT gặp Long-Trì, Thanh-Long: Coi chừng trong nhà có người mắc tai nạn sông nước. CỰ-MÔN có Hóa-Kỵ: Coi chừng bị tai tiếng cải cọ hay bị tai nạn sông nước. Xương, Khúc gặp Hóa-Kỵ: Công danh trắc trở, đau yếu hay có thể có tang. Bạch-Hổ gặp Phi-Liêm: Mọi chuyện thông suốt, danh tài hoạnh phát, trong nhà có chuyện vui mừng. Tam-Thai: Có danh chức, tài lộc dồi dàọ

Hạn tuổi năm68: Nếu gặp TUẦN-TRIỆT án ngử, hay gặp nhiều sao sáng sủa tốt đẹp hội hợp, cũng giải trừ được một phần lớn những sự chẳng lành. NHẬT gặp Long-Trì, Thanh-Long: Coi chừng trong nhà có người mắc tai nạn sông nước. CỰ-MÔN có Hóa-Kỵ: Coi chừng bị tai tiếng cải cọ hay bị tai nạn sông nước. Xương, Khúc gặp Hóa-Kỵ: Công danh trắc trở, đau yếu hay có thể có tang. Bạch-Hổ gặp Phi-Liêm: Mọi chuyện thông suốt, danh tài hoạnh phát, trong nhà có chuyện vui mừng. Tam-Thai: Có danh chức, tài lộc dồi dàọ

Hạn tuổi năm69: Nếu gặp TUẦN-TRIỆT án ngử, hay gặp nhiều sao sáng sủa tốt đẹp hội hợp, cũng giải trừ được một phần lớn những sự chẳng lành. NHẬT gặp Long-Trì, Thanh-Long: Coi chừng trong nhà có người mắc tai nạn sông nước. CỰ-MÔN có Hóa-Kỵ: Coi chừng bị tai tiếng cải cọ hay bị tai nạn sông nước. Xương, Khúc gặp Hóa-Kỵ: Công danh trắc trở, đau yếu hay có thể có tang. Bạch-Hổ gặp Phi-Liêm: Mọi chuyện thông suốt, danh tài hoạnh phát, trong nhà có chuyện vui mừng. Tam-Thai: Có danh chức, tài lộc dồi dàọ

Hạn tuổi năm70: Nếu gặp TUẦN-TRIỆT án ngử, hay gặp nhiều sao sáng sủa tốt đẹp hội hợp, cũng giải trừ được một phần lớn những sự chẳng lành. NHẬT gặp Long-Trì, Thanh-Long: Coi chừng trong nhà có người mắc tai nạn sông nước. CỰ-MÔN có Hóa-Kỵ: Coi chừng bị tai tiếng cải cọ hay bị tai nạn sông nước. Xương, Khúc gặp Hóa-Kỵ: Công danh trắc trở, đau yếu hay có thể có tang. Bạch-Hổ gặp Phi-Liêm: Mọi chuyện thông suốt, danh tài hoạnh phát, trong nhà có chuyện vui mừng. Tam-Thai: Có danh chức, tài lộc dồi dàọ

Hạn tuổi năm71: Nếu gặp TUẦN-TRIỆT án ngử, hay gặp nhiều sao sáng sủa tốt đẹp hội hợp, cũng giải trừ được một phần lớn những sự chẳng lành. NHẬT gặp Long-Trì, Thanh-Long: Coi chừng trong nhà có người mắc tai nạn sông nước. CỰ-MÔN có Hóa-Kỵ: Coi chừng bị tai tiếng cải cọ hay bị tai nạn sông nước. Xương, Khúc gặp Hóa-Kỵ: Công danh trắc trở, đau yếu hay có thể có tang. Bạch-Hổ gặp Phi-Liêm: Mọi chuyện thông suốt, danh tài hoạnh phát, trong nhà có chuyện vui mừng. Tam-Thai: Có danh chức, tài lộc dồi dàọ

Hạn tuổi năm72: Nếu gặp TUẦN-TRIỆT án ngử, hay gặp nhiều sao sáng sủa tốt đẹp hội hợp, cũng giải trừ được một phần lớn những sự chẳng lành. NHẬT gặp Long-Trì, Thanh-Long: Coi chừng trong nhà có người mắc tai nạn sông nước. NHẬT gặp Riêu, Đà, Kỵ: Coi chừng bị đau mắt nặng, nếu không cũng bị đau yếu, hao tán tiền tài, nếu có quan chức coi chừng bị truất-giáng. CỰ-MÔN có Hóa-Kỵ: Coi chừng bị tai tiếng cải cọ hay bị tai nạn sông nước. Xương, Khúc gặp Hóa-Kỵ: Công danh trắc trở, đau yếu hay có thể có tang. Bạch-Hổ gặp Phi-Liêm: Mọi chuyện thông suốt, danh tài hoạnh phát, trong nhà có chuyện vui mừng. Tam-Thai: Có danh chức, tài lộc dồi dàọ

Hạn tuổi năm73: Nếu gặp TUẦN-TRIỆT án ngử, hay gặp nhiều sao sáng sủa tốt đẹp hội hợp, cũng giải trừ được một phần lớn những sự chẳng lành. NHẬT gặp Long-Trì, Thanh-Long: Coi chừng trong nhà có người mắc tai nạn sông nước. CỰ-MÔN có Hóa-Kỵ: Coi chừng bị tai tiếng cải cọ hay bị tai nạn sông nước. Xương, Khúc gặp ĐỒNG, Tả, Hữu: Tài lộc dồi dàọ Cầu danh toại lòng. Xương, Khúc gặp Hóa-Kỵ: Công danh trắc trở, đau yếu hay có thể có tang. Bạch-Hổ gặp Phi-Liêm: Mọi chuyện thông suốt, danh tài hoạnh phát, trong nhà có chuyện vui mừng. Tam-Thai: Có danh chức, tài lộc dồi dàọ

Hạn tuổi năm74: Nếu gặp TUẦN-TRIỆT án ngử, hay gặp nhiều sao sáng sủa tốt đẹp hội hợp, cũng giải trừ được một phần lớn những sự chẳng lành. NHẬT gặp Long-Trì, Thanh-Long: Coi chừng trong nhà có người mắc tai nạn sông nước. CỰ-MÔN có Hóa-Kỵ: Coi chừng bị tai tiếng cải cọ hay bị tai nạn sông nước. Xương, Khúc gặp Hóa-Kỵ: Công danh trắc trở, đau yếu hay có thể có tang. Bạch-Hổ gặp Phi-Liêm: Mọi chuyện thông suốt, danh tài hoạnh phát, trong nhà có chuyện vui mừng. Bạch-Hổ gặp Tấu-Thơ: Mưu sự toại lòng. Nếu có quan chức tất được thăng quan tiến chức. Nếu thi cử thì chắc chắn sẻ đổ. Tam-Thai: Có danh chức, tài lộc dồi dàọ

Hạn tuổi năm75: Nếu gặp TUẦN-TRIỆT án ngử, hay gặp nhiều sao sáng sủa tốt đẹp hội hợp, cũng giải trừ được một phần lớn những sự chẳng lành. NHẬT gặp Long-Trì, Thanh-Long: Coi chừng trong nhà có người mắc tai nạn sông nước. NHẬT gặp Riêu, Đà, Kỵ: Coi chừng bị đau mắt nặng, nếu không cũng bị đau yếu, hao tán tiền tài, nếu có quan chức coi chừng bị truất-giáng. CỰ-MÔN có Hóa-Kỵ: Coi chừng bị tai tiếng cải cọ hay bị tai nạn sông nước. Xương, Khúc gặp Hóa-Kỵ: Công danh trắc trở, đau yếu hay có thể có tang. Bạch-Hổ gặp Phi-Liêm: Mọi chuyện thông suốt, danh tài hoạnh phát, trong nhà có chuyện vui mừng. Tam-Thai: Có danh chức, tài lộc dồi dàọ

Hạn tuổi năm76: Hỏa-Mệnh: Hạn đến cung Dậu, thuộc quẻ Đoài, thuộc Kim. Hỏa khắc Kim, ví như lửa nung vàng nóng chảỵ Vì thế Bản-Mệnh bị nguy khốn. Nên khó tránh thoát được những tại ương khủng khiếp. Nếu gặp TUẦN-TRIỆT án ngử, hay gặp nhiều sao sáng sủa tốt đẹp hội hợp, cũng giải trừ được một phần lớn những sự chẳng lành. THIÊN-TƯỚNG có TUẦN, TRIỆT án ngử: Coi chừng, bị đau ốm, tiểu nhân mưu hại, bị thương tích ở đầu, mặt. Nếu cung nhập Hạn là cung Thiên Di: Mưu sự chẳng được toại lòng, công danh trắc trở. Nếu có chức tước thì coi chừng bị trất giáng. Ân-Quang, Thiên-Quí: Mọi chuyện như ý, danh tài hưng vượng, luôn luôn gặp quí nhân phù trợ. Nếu bị đau ốm thì chóng khỏị

Hạn tuổi năm77: Hỏa-Mệnh: Hạn đến cung Dậu, thuộc quẻ Đoài, thuộc Kim. Hỏa khắc Kim, ví như lửa nung vàng nóng chảỵ Vì thế Bản-Mệnh bị nguy khốn. Nên khó tránh thoát được những tại ương khủng khiếp. Nếu gặp TUẦN-TRIỆT án ngử, hay gặp nhiều sao sáng sủa tốt đẹp hội hợp, cũng giải trừ được một phần lớn những sự chẳng lành. THIÊN-TƯỚNG có TUẦN, TRIỆT án ngử: Coi chừng, bị đau ốm, tiểu nhân mưu hại, bị thương tích ở đầu, mặt. Nếu cung nhập Hạn là cung Thiên Di: Mưu sự chẳng được toại lòng, công danh trắc trở. Nếu có chức tước thì coi chừng bị trất giáng. Đào-Hoa gặp Hồng, Hỉ, Riêu: Có nhân tình. Ân-Quang, Thiên-Quí: Mọi chuyện như ý, danh tài hưng vượng, luôn luôn gặp quí nhân phù trợ. Nếu bị đau ốm thì chóng khỏị

Hạn tuổi năm78: Hỏa-Mệnh: Hạn đến cung Dậu, thuộc quẻ Đoài, thuộc Kim. Hỏa khắc Kim, ví như lửa nung vàng nóng chảỵ Vì thế Bản-Mệnh bị nguy khốn. Nên khó tránh thoát được những tại ương khủng khiếp. Nếu gặp TUẦN-TRIỆT án ngử, hay gặp nhiều sao sáng sủa tốt đẹp hội hợp, cũng giải trừ được một phần lớn những sự chẳng lành. THIÊN-TƯỚNG có TUẦN, TRIỆT án ngử: Coi chừng, bị đau ốm, tiểu nhân mưu hại, bị thương tích ở đầu, mặt. Nếu cung nhập Hạn là cung Thiên Di: Mưu sự chẳng được toại lòng, công danh trắc trở. Nếu có chức tước thì coi chừng bị trất giáng. Ân-Quang, Thiên-Quí: Mọi chuyện như ý, danh tài hưng vượng, luôn luôn gặp quí nhân phù trợ. Nếu bị đau ốm thì chóng khỏị

Hạn tuổi năm79: Hỏa-Mệnh: Hạn đến cung Dậu, thuộc quẻ Đoài, thuộc Kim. Hỏa khắc Kim, ví như lửa nung vàng nóng chảỵ Vì thế Bản-Mệnh bị nguy khốn. Nên khó tránh thoát được những tại ương khủng khiếp. Nếu gặp TUẦN-TRIỆT án ngử, hay gặp nhiều sao sáng sủa tốt đẹp hội hợp, cũng giải trừ được một phần lớn những sự chẳng lành. THIÊN-TƯỚNG có TUẦN, TRIỆT án ngử: Coi chừng, bị đau ốm, tiểu nhân mưu hại, bị thương tích ở đầu, mặt. Nếu cung nhập Hạn là cung Thiên Di: Mưu sự chẳng được toại lòng, công danh trắc trở. Nếu có chức tước thì coi chừng bị trất giáng. Đào-Hoa gặp Hồng, Hỉ, Riêu: Có nhân tình. Ân-Quang, Thiên-Quí: Mọi chuyện như ý, danh tài hưng vượng, luôn luôn gặp quí nhân phù trợ. Nếu bị đau ốm thì chóng khỏị

Hạn tuổi năm80: Hỏa-Mệnh: Hạn đến cung Dậu, thuộc quẻ Đoài, thuộc Kim. Hỏa khắc Kim, ví như lửa nung vàng nóng chảỵ Vì thế Bản-Mệnh bị nguy khốn. Nên khó tránh thoát được những tại ương khủng khiếp. Nếu gặp TUẦN-TRIỆT án ngử, hay gặp nhiều sao sáng sủa tốt đẹp hội hợp, cũng giải trừ được một phần lớn những sự chẳng lành. THIÊN-TƯỚNG có TUẦN, TRIỆT án ngử: Coi chừng, bị đau ốm, tiểu nhân mưu hại, bị thương tích ở đầu, mặt. Nếu cung nhập Hạn là cung Thiên Di: Mưu sự chẳng được toại lòng, công danh trắc trở. Nếu có chức tước thì coi chừng bị trất giáng. Ân-Quang, Thiên-Quí: Mọi chuyện như ý, danh tài hưng vượng, luôn luôn gặp quí nhân phù trợ. Nếu bị đau ốm thì chóng khỏị

Hạn tuổi năm81: Hỏa-Mệnh: Hạn đến cung Dậu, thuộc quẻ Đoài, thuộc Kim. Hỏa khắc Kim, ví như lửa nung vàng nóng chảỵ Vì thế Bản-Mệnh bị nguy khốn. Nên khó tránh thoát được những tại ương khủng khiếp. Nếu gặp TUẦN-TRIỆT án ngử, hay gặp nhiều sao sáng sủa tốt đẹp hội hợp, cũng giải trừ được một phần lớn những sự chẳng lành. THIÊN-TƯỚNG có TUẦN, TRIỆT án ngử: Coi chừng, bị đau ốm, tiểu nhân mưu hại, bị thương tích ở đầu, mặt. Nếu cung nhập Hạn là cung Thiên Di: Mưu sự chẳng được toại lòng, công danh trắc trở. Nếu có chức tước thì coi chừng bị trất giáng. Ân-Quang, Thiên-Quí: Mọi chuyện như ý, danh tài hưng vượng, luôn luôn gặp quí nhân phù trợ. Nếu bị đau ốm thì chóng khỏị

Hạn tuổi năm82: Hỏa-Mệnh: Hạn đến cung Dậu, thuộc quẻ Đoài, thuộc Kim. Hỏa khắc Kim, ví như lửa nung vàng nóng chảỵ Vì thế Bản-Mệnh bị nguy khốn. Nên khó tránh thoát được những tại ương khủng khiếp. Nếu gặp TUẦN-TRIỆT án ngử, hay gặp nhiều sao sáng sủa tốt đẹp hội hợp, cũng giải trừ được một phần lớn những sự chẳng lành. THIÊN-TƯỚNG có TUẦN, TRIỆT án ngử: Coi chừng, bị đau ốm, tiểu nhân mưu hại, bị thương tích ở đầu, mặt. Nếu cung nhập Hạn là cung Thiên Di: Mưu sự chẳng được toại lòng, công danh trắc trở. Nếu có chức tước thì coi chừng bị trất giáng. Ân-Quang, Thiên-Quí: Mọi chuyện như ý, danh tài hưng vượng, luôn luôn gặp quí nhân phù trợ. Nếu bị đau ốm thì chóng khỏị

Hạn tuổi năm83: Hỏa-Mệnh: Hạn đến cung Dậu, thuộc quẻ Đoài, thuộc Kim. Hỏa khắc Kim, ví như lửa nung vàng nóng chảỵ Vì thế Bản-Mệnh bị nguy khốn. Nên khó tránh thoát được những tại ương khủng khiếp. Nếu gặp TUẦN-TRIỆT án ngử, hay gặp nhiều sao sáng sủa tốt đẹp hội hợp, cũng giải trừ được một phần lớn những sự chẳng lành. THIÊN-TƯỚNG có TUẦN, TRIỆT án ngử: Coi chừng, bị đau ốm, tiểu nhân mưu hại, bị thương tích ở đầu, mặt. Nếu cung nhập Hạn là cung Thiên Di: Mưu sự chẳng được toại lòng, công danh trắc trở. Nếu có chức tước thì coi chừng bị trất giáng. Ân-Quang, Thiên-Quí: Mọi chuyện như ý, danh tài hưng vượng, luôn luôn gặp quí nhân phù trợ. Nếu bị đau ốm thì chóng khỏị

Hạn tuổi năm84: Hỏa-Mệnh: Hạn đến cung Dậu, thuộc quẻ Đoài, thuộc Kim. Hỏa khắc Kim, ví như lửa nung vàng nóng chảỵ Vì thế Bản-Mệnh bị nguy khốn. Nên khó tránh thoát được những tại ương khủng khiếp. Ân-Quang, Thiên-Quí: Mọi chuyện như ý, danh tài hưng vượng, luôn luôn gặp quí nhân phù trợ. Nếu bị đau ốm thì chóng khỏị

Hạn tuổi năm85: Hỏa-Mệnh: Hạn đến cung Dậu, thuộc quẻ Đoài, thuộc Kim. Hỏa khắc Kim, ví như lửa nung vàng nóng chảỵ Vì thế Bản-Mệnh bị nguy khốn. Nên khó tránh thoát được những tại ương khủng khiếp. Nếu gặp TUẦN-TRIỆT án ngử, hay gặp nhiều sao sáng sủa tốt đẹp hội hợp, cũng giải trừ được một phần lớn những sự chẳng lành. THIÊN-TƯỚNG có TUẦN, TRIỆT án ngử: Coi chừng, bị đau ốm, tiểu nhân mưu hại, bị thương tích ở đầu, mặt. Nếu cung nhập Hạn là cung Thiên Di: Mưu sự chẳng được toại lòng, công danh trắc trở. Nếu có chức tước thì coi chừng bị trất giáng. Ân-Quang, Thiên-Quí: Mọi chuyện như ý, danh tài hưng vượng, luôn luôn gặp quí nhân phù trợ. Nếu bị đau ốm thì chóng khỏị

Bổ Túc Bình Giải (Dựa theo Diễn Cầm Tam Thế của Dương Công Hầu)

Quý Anh sinh mùa Mang chủng (Chòm sao tua rua mọc), nhằm Trực Nguy. Quý Anh người nhiều lo nghĩ. Phải Bắc Nam bôn tẩu, nhưng không khá giả mấy, Nam mạng có phần kém hơn nữ.

Quý Anh Sanh nhằm ngày Thái Dương, lòng sáng láng, phước lộc nhiều, có nghề nghiệp, bằng không có nghề nghiệp thì cha mẹ chết sớm.

Quý Anh cốt Rồng, người đặng sang trọng lại có oai quyền tài lợi phát đạt, lại có danh tiếng, ở đặng yên, tánh đặng vui vẻ, không muốn đi xa xứ.

Quý Anh có số làm Thầy, như có phước nhiều đặng làm quan, trong đời ăn mặc đầy đủ, người có tài và gần người sang trọng.

Quý Anh Số Lang Phạm này có sự nghiệp ở xứ khác thì tốt, và có ruộng đất bằng như ở xứ cha mẹ sanh thì thất bại.

Quý Anh Số Phá Gia Sát này ở xứ cha mẹ sanh, làm ăn lập nghiệp không thành, có số đi xứ khác, làm ăn lập nghiệp đặng vượng. Quý Anh Số phạm Đại Hao thì trong đời phải ngừa sự làm ăn thất bại, và tiền tài cẩn thận kẻo hao bớt thình lình, rắn nên dè dặt.

Quý Anh số gặp Tai Sát, thân hay có tât bệnh, không lìa và hay có tai nạn thường, hay khắc vợ chồng và con cái.

Quý Anh số gặp Yến Từ, tâm tánh khéo, thân hình đi đứng nhẹ nhàng, siên năng nói chuyện, ít buồn rầu, đặng mạnh khỏe trong mình.

Quý Anh Kiếp trước có tánh ỷ thế khinh người, kiếp này hay say rượu khắc cha mẹ, anh em, vợ con đi tứ phương, đồ khổ, sau khi lớn tuổi ăn mặc đủ, làm ăn khá, nếu biết làm lành thì điền viên khá.

Số Quý Anh phạm Am Lộc ăn mặc có ít không nhờ anh em, gần người sang trọng, sự nghiệp không ở xứ cũ, tuổi lớn ăn ở đặng yên, làm ăn mới khá.

Số Quý Anh phạm Bịnh Lộc hay có bịnh hoạn lắm, không ở xứ cũ tu hành không đặng, giữ tiết kiệm, đời cực khổ mà cũng nghèo .

Quý Anh không có số nuôi heo và các lòai thú, nếu nuôi thì hay sanh ra nhiều trắc trở lắm, lại thêm không lớn, không sanh đẻ bất lợi.

Quý Anh số nhằm Chữ Không, dầu có ruộng cha mẹ cho, giữ cũng không còn, đến khi nghèo còn 2 bàn tay trắng, rồi có ý lo tạo, hay là mua đặng ít nhiều rồi mới mở đặng nên. Cổ nhân nói rằng: ‘Hữu phước thì hữu Điền, vô phước thì vô điền’, bởi chữ phước có chữ điền. Sách cổ có câu nói rằng: ‘Đức năng thắng số’, dẫu số có đất đai mà không có đức dù có giữ gìn cũng không còn, muốn có đất đai trước phải bồi công tích đức sau mới có.

Quý Anh học hành thông minh, học ít hiểu nhiều , khi đi thi đỗ khoa được bậc trung mà thôi, số này hễ tấn thì Vi Quan, dầu có thôi cũng Vi Sư, nghĩa là tiến thì làm quan, lui thì làm thầy.

Quý Anh phạm số này thì không có vợ, nếu có kết hôn thì vợ chồng sanh đều không tốt, ngày sau có trắc trở, việc lương duyên rắc rối.

Quý Anh gặp số Mộc Dục, đường tình duyên trước xấu sau tốt. Lời bình giải: Chẳng may số hề ở trời, Sanh nhằm Mộc Dục đổi đời căn duyên, Hôn nhân trắc trở chớ phiền, Một đời thứ nhứt không yên gia đình, Đời sau vương vấn linh đình, Thứ ba hoà hiệp chung tình trăm năm, Lo cho huynh đệ nhứt tâm, Việc rồi kết oán thù thâm nở đành.

Quý Anh gặp số Thương Lượng, số này vợ chồng làm ăn khá không nhờ anh em. Lời bình giải: Cám ơn nguyệt lão tơ hồng, Khéo se duyên mối chỉ vợ chồng thương nhau, Ngày đêm lo liệu làm giàu, Cùng nhau bàn bạc thanh tao cang tràng, Gia đình hưng vượng bình an, Trong ngoài tài vật nghing ngang bốn bề, Trong thân phiền trách cười chê, Số này bạc phận những bề anh em.

Quý Anh sanh con, nuôi được 1 đứa, nếu phước đức nhiều thì sanh con trai, còn ít thì đổi sang con gái. Số này chỉ xem riêng cho Quý Anh, còn số của người hôn phối nữa, hai bên cộng chung lại thì sẽ khác hơn số dự đoán. Nếu đứa con nào nó ưa cha hơn, thì là con của cha nó, còn đứa nào ưa mẹ hơn thì là con của mẹ nó, đó là cái quả tiền kiếp như vậy. Vợ chồng sinh con dư số định thì đó là quả báo tiền kiếp, bởi thế sinh trong số định thì nó có hiếu, còn sanh dư thì đó là con Trời, con Phật, con Ma, đó là con đi báo quả, đã không có hiếu còn hại cha mẹ.

Quý Anh có huynh đệ là Mộc Dục, hãy xem câu thơ phía dưới thì rõ hào anh em kiết hung sẽ được tận tường. Đoán xem mộc dục số này, Giúp lo huynh đệ lòng này thêm thương, Việc ta tự liệu lo lường, Nghĩ thầm toan tính khó nương cậy nhờ, Cầm thương lên ngựa buôn cương, Đông xông tây đục tứ phương lo lường, Đoán thương số phận vấn vương, Một mình tự lập gia đình trở nên.

Quý Anh có số Phá Gia, Phàm nhằm số phá gia không ở nhà cha mẹ đặng phải đổi dời chỗ khác, mới lập đặng thành nghiệp, nếu ở nhà của cha mẹ thì bôn ba cực khổ lắm.

Giờ sinh của Quý Anh được Cha mẹ song toàn, tánh ý mau lẹ, anh em khá, con đầu lòng nuôi không đặng , cốt nhục bất hoà, tánh hiền từ, tay có nghề nghiệp làm ăn , thuở nhỏ bình thường, đến 12 tuổi phát tài.

Quý Anh sinh vào ngày 13 tháng 5 năm 1984 đã phạm vào ngày xấu Tam Nương. Các ngày xấu này sẽ phần nào ảnh hưởng đến cuộc đời Quý Anh nhiều hay ít sẽ còn lệ thuộc vào cung phúc đước của Quý Anh.

(Lưu ý:Phần bình giải có thể ‘câu này đá câu kia’ nhưng hoàn toàn đúng theo số của Quý Anh, có thể nó chỉ đúng ở một khoản thời gian nào đó trong cuộc đời. Phần lặp lại nhiều có khả năng xảy ra nhất.)

Hỏi Đáp: Thỉnh thoảng chúng tôi lại nghe những thắc mắc, đại khái là : trong cùng một giờ, một ngày, một tháng, một năm có hàng vạn vạn người sinh ra, không lẽ cuộc đời họ cũng giống nhau ư? Điều ấy đã chép ngay phần đầu của “Tử Vi Kinh”, trong bài phú “Tử Vi cốt tủy” như sau :

“Phú, thọ, quý, vinh, yểu, bần, ai, khổ, Do ư phúc trạch cát hung. Thương, tang, hình, khổn, hạnh, lạc, hỉ, hoan, Thị tại vận hành hung cát.”

Chìa khóa của khoa Tử Vi là do câu trên. Khi xem số Tử Vi, thông thường tín nam, tín nữ chỉ chú ý đến những cung Mệnh, Tài, Quan cùng vận hạn. Ít người chú ý đến cung Phúc cũng như cung Tật Ách. Thật ra, cung Phúc rất quan trọng. Nó ảnh hưởng đến ba cung Phu Thê, Tài Bạch, Thiên Di là lẽ đương nhiên. Nó gần như khống chế toàn cuộc đời về : giàu nghèo, thọ yểu, sang hèn, vinh nhục, sầu thảm và khổ cực. Tùy theo cung Phúc tốt hay xấu mà biết đương số giàu hay nghèo, sống thọ hay chết yểu, sang hay hèn, cuộc đời bi ai hay toại chí, đắc thế, … Cung Phúc bao gồm nhiều yếu tố cuộc đời. Mà cung Phúc chủ yếu ứng vào ngôi mộ mà đương số được hưởng phúc. Ngoài ra cung Phúc còn chịu ảnh hưởng của âm đức tích được hồi tiền kiếp của đương số, âm đức của phụ mẫu, huynh đệ, thê tài, … Và nếu tại đương kiếp tích được nhiều âm đức thì cung Phúc giải được những khắc phá (nếu có) để trở nên tốt hơn. Như vậy, những người cùng số, có cuộc đời hao hao giống nhau, nhưng tùy theo cung Phúc mà phú, thọ, quý, vinh, yểu, bần, ai, khổ khác nhau.

Như số những người chết cùng một lúc như chiến tranh, thiên tai, đắm thuyền, … Không lẽ số những người đó đều đến ngày ly thế cả hay sao ? Hoặc câu hỏi khác. Vận số của một người vốn là trường thọ, sống đến ngoài bảy mươi. Tại sao chỉ mới ngoài hai mươi là đã gặp tai nạn mà chết ? Thật ra mấy vấn đề trên, trong bài phú “Tử Vi cốt tủy” cũng có đề cập, tạm dịch như sau :

“Vận con phải thua vận cha, Vận người không bằng vận nhà, Vận nhà không bằng vận làng, Vận làng không bằng vận châu, Vận châu không bằng vận nước, Vận nước không bằng vận thiên hạ.”

Do đó, ví như hai đứa trẻ cùng số, nhưng thời ấu thơ sống với phụ mẫu, vận số phải chịu ảnh hưởng bởi vận số của phụ mẫu. Nếu phụ mẫu giàu sang, thì dù số đứa trẻ xấu vẫn được ấm no. Còn như phụ mẫu cô bần, thì dù số đứa trẻ tốt vẫn phải chịu cảnh cơ hàn. Đó là “vận con phải thua vận cha”. Rộng hơn chút nữa, một người ở trong làng, dù số tốt hay xấu cũng phải chịu chung số phận của cả làng. Tỷ như hai người cùng có số giàu. Một người sống trong làng giàu, thì của cải súc tích. Còn người sống trong làng khó, thì chỉ giàu so với người trong làng, nghĩa là kha khá vậy thôi.Rộng hơn nữa, một châu không có người chết, nhưng vận nước có binh ách, châu cũng chịu chung số phận, ắt có nhiều người chết.Một ví dụ khác, khi người ta đi cùng thuyền, cũng giống như ở cùng làng, nếu hơn phân nửa người trong thuyền tận số thì thuyền đắm. Số còn lại bị chết oan theo. Trường hợp này gọi là “uổng tử”. Những người chết oan theo dạng này rất tội, hồn oan vất vưởng nơi cõi thế, trở thành “uổng tử quỷ”, không được đi đầu thai ngay mà phải chờ đến khi đúng số mới được nhập âm tào. Tuy vậy, nếu như đương số có nhiều âm đức, hoặc được phúc tinh chiếu mệnh, quý nhân phò trợ thì không đến nỗi chết oan, bất quá hao tài tán của vậy thôi.

Xem Tướng chấm net chân thành chúc Quý Anh Nguyễn Hồng Phúc thật nhiều sức khỏe và vạn sự như ý.Trân Trọng. XemTuong.net

Luận Giải Lá Số Tứ Trụ Tử Bình Trọn Đời Và Hàng Năm

Luận giải lá số Tứ trụ Tử Bình trọn đời cho bạn biết con đường xấu tốt, họa phúc đang ở phía trước, giúp bạn đón lành tránh dữ, Cải tạo Vận Mệnh bằng Âm dương Ngũ Hành cực kì hiệu quả.

Mục đích của Luận giải Tứ trụ Tử Bình là tìm ra các phép cải tạo vận mệnh. Các phép cải mệnh cần áp dụng sớm chừng nào hay chừng đó, vì vậy bạn nên Luận giải Tứ trụ Tử Bình càng sớm càng tốt, lí tưởng nhất là từ khi tuổi còn nhỏ.

Luận giải Lá số Tứ trụ Tử Bình trọn đời vô cùng hữu ích cho các bạn trẻ, cho các bạn đang tuổi năng động giữa tình yêu, gia đình và công việc, càng có lợi hơn nữa nếu bạn đăng kí Luận giải Lá số cho trẻ vừa mới ra đời. Chắc bạn đang tự hỏi lợi những gì, bài Xem mệnh cho trẻ nhỏ, nên hay không? sẽ là câu trả lời cho bạn.

Việc luận giải giúp bạn nhìn rõ con đường đời phía trước của bạn, dù Vận Mệnh xấu hay tốt đều có thể chuẩn bị và áp dụng sớm các phương pháp cải mệnh như dùng Màu sắc cải mệnh , Phương vị cải mệnh , Hướng nghiệp cải mệnh , cải tạo Vận Mệnh xấu tránh tai họa, rủi ro, làm Vận Mệnh vốn tốt lại càng tốt thêm nữa.

Bạn cần cung cấp 7 dữ liệu quan trọng (1) Họ tên đầy đủ của Mệnh chủ, (2) Giới tính, (3) Năm sinh, (4) Tháng sinh, (5) Ngày sinh, (6) Giờ sinh và (7) Nơi sinh.

Bạn hãy lưu ý chỉ sai, nhầm một trong những dữ liệu trên có thể dẫn đến luận giải sai ít hoặc nhiều. Phần lớn mọi người đều có ít nhiều thắc mắc về giờ sinh, bạn nên đọc các bài Chuẩn giờ sinh là gì? , Xác định giờ sinh để tìm hiểu và nếu muốn chắc chắn hơn nữa, bạn có thể nhắn tin hoặc Email để hỏi có cần thiết phải xác định giờ sinh trước khi yêu cầu Luận giải Lá số Tứ trụ Tử Bình trọn đời hay không, fengshuikiman sẵn lòng giải đáp thắc mắc giúp bạn.

“Verba volant, scripta manent” – Lời nói gió bay, chữ viết lưu lại

Bằng kiến thức hấp thụ từ kho báu nghìn năm, bằng kinh nghiệm gia truyền quý báu và kinh nghiệm tích lũy nhiều năm luận giải, chiêm nghiệm, fengshuikiman cung cấp cho bạn vô số thông tin về cuộc đời bạn, về những người, sự kiện cùng thời điểm xảy ra tới bạn và giúp bạn tận dụng những thông tin này một cách có lợi cho bạn bằng các phương pháp Cải Tạo Vận Mệnh. Bạn sẽ thấy phí luận giải chỉ là một con số vô nghĩa so với lợi ích vô giá mà bạn tận dụng được trong suốt cả cuộc đời.

Luận giải Lá số Tứ trụ Tử Bình trọn đời cung cấp cho bạn thông tin gồm 4 phần

Phần 2. Các Đại vận và những năm đặc biệt cần lưu ý

Phần 3. Phân tích Hỉ Kị của Họ Tên Mệnh chủ

Phần 4. Các phương pháp Cải tạo Vận Mệnh

Bạn là người thông minh, khéo léo, giỏi ứng biến hay là người nóng tính, hay hùng biện? Bạn là người biết hòa đồng hay là người ưa trầm ngâm, suy nghĩ, thích chìm trong thế giới của riêng mình? Bạn là người biết quản lí tiền hay tiêu hôm nay không cần biết đến ngày mai?

Biết được ưu khuyết trong tính cách của mình, bạn sẽ cải thiện tính cách của mình và dễ dàng dung hòa các mối quan hệ xung quanh mình.

Luận giải về học hành thi cử đặc biệt có lợi đối với những bạn đăng kí Luận giải cho con mình từ tuổi còn nhỏ. Điều này giúp bạn có định hướng đúng trong việc hướng nghiệp, công danh của con trong tương lai.

Bày cách bài trí phòng học để thành tích học tập đạt tới mức tối đa khả năng của con. Không chỉ có bạn là bố mẹ quan tâm tới tương lai của con bạn, mà fengshuikiman cũng rất quan tâm tới việc phân tích kĩ và cách cải tạo vận mệnh cho trẻ trong học hành thi cử. Nếu con bạn không trở thành những nhà lãnh đạo, thì chí ít cũng là những người con ngoan ngoãn, là người hiếu đễ, có hiếu với bố mẹ, hòa thuận với anh chị em, là những công dân có ích cho đất nước.

Ngành nghề nào hợp mệnh bạn và sẽ giúp bạn thăng tiến nhanh chóng? Bạn nên đi làm nhà nước và nỗ lực tiến thân trên con đường công chức hay nên làm tự làm chủ, tự lập công ti riêng để mau chóng làm giàu? Bạn nên đầu tư vào lĩnh vực nào? Khi nào đầu tư là thích hợp nhất?

Lợi ích của luận đoán nghề nghiệp hợp mệnh là giúp cho Mệnh chủ biết mình thích hợp với nghề nào nhất, nghề nào vừa hợp với đam mê lại vừa dễ đạt được thành công về danh tiếng và tiền bạc, nhất là bạn không phải lãng phí bỏ nhiều công sức, tiền của đầu tư vào ngành nghề sai lầm.

Định hướng nghề nghiệp phù hợp với các bậc phụ huynh muốn đầu tư cho tương lai của con ngay từ bé, cho con học những môn gì thích hợp với sở thích và sở trường của con, cho con bước khởi đầu vượt xa bạn bè cùng lứa.

Quan hệ của Mệnh chủ với ông bà, bố mẹ, anh chị em.

Ông bà của bạn là những người có quan chức, của cải hay không và bạn có được hưởng của cải của ông bà để lại không?

Bố mẹ bạn là những người người như thế nào, có thương yêu nhau không và có hợp với bạn không, có giúp đỡ bạn không?

Anh chị em của bạn nhiều hay ít? Bạn và anh chị em bạn có hòa thuận, yêu thương nhau không? Bạn có được nhờ họ không? Trong số các anh chị em, có người nào thành danh hay có người nào mất sớm?

Con cái cũng nằm trong quan hệ lục thân với Mệnh chủ nhưng do nó chiếm một vai trò đặc biệt trong cuộc sống của mỗi người (lí do đặc biệt là ở chỗ đầu tư vào con cái cả núi vàng và cả biển thời gian!), hơn nữa trong Tứ trụ Tử Bình, trụ giờ vừa đại diện cho con cái, vừa đại diện cho hậu vận của Mệnh chủ nên fengshuikiman tách luận riêng ra. Phần hậu vận được phân tích trong Phần 2 của Luận giải.

Bạn là người có nhiều hay ít con? Bạn có số hiếm muộn con cái không?

Con cái bạn sau này có học giỏi, thành danh, phú quý hay không? Con bạn có phải là người hiền hiếu, làm rạng rỡ tổ tiên hay không?

Tình duyên, hôn nhân của bạn xấu hay tốt?

Liệu bạn là người lập gia đình sớm, hay muộn, hay gặp nhiều trắc trở trong tình duyên?

Chồng/ vợ bạn là người như thế nào, có yêu bạn không, có trợ giúp bạn không? Hai vợ chồng bạn có khắc khẩu không?

Có cách hóa giải xung khắc vợ chồng bạn không?

Vợ bạn là người thế nào, có thông minh, hiền đẹp không? Vợ bạn có phải là người đảm đang, nội trợ tốt không? Vợ bạn có phải là người vượng phu ích tử? Bạn có được nhờ vợ không? Bạn có phải là típ người giàu lên nhờ vợ như người ta vẫn thường nghe nói hay không?

Chồng bạn là người thế nào, có hiền lành, thông minh không? Chồng bạn có phú quý không? Nếu chồng bạn phú quý thì hiển nhiên là bạn là vợ cũng được hưởng cái phú quý đó.

Liệu có người thứ ba chen vào cuộc hôn nhân của bạn không? Khó khăn trong hôn nhân có vượt qua được không?

Nếu muốn thực sự an tâm trong việc bảo vệ mái ấm gia đình, bạn có thể đăng kí Luận giải Lá số Tứ trụ Tử Bình trọn đờicho người bạn đời của mình để xem nguy cơ Đào hoa có đến từ phía người đó hay không. Bạn cũng có thể chọn giải pháp cực đơn giản với dịch vụ Tư vấn Hóa giải xung khắc Vợ Chồng .

Bạn bè và đồng nghiệp của bạn là những người tốt xấu như thế nào? Họ có trợ giúp bạn không? Bạn có thể tin tưởng ở họ được không? Họ có thật lòng với bạn không, hay chỉ là những người nên dừng lại ở mức độ xã giao?

Bạn nên chơi với những người tuổi gì? Chơi với những người hợp mệnh với bạn mang lại cho bạn những lợi ích to lớn mà chính bạn cũng không ngờ tới, ví dụ như những lời mách mối làm ăn, như lời giới thiệu với đối tác quan trọng, chứ không chỉ hợp ở “Ô-kê đi uống cà phê!”

Bạn là người làm chỉ đủ ăn hay có tiền của đầy kho?

Tiền của bạn nhờ bạn tự kiếm được hay được thừa hưởng của thừa kế?

Tiền của bạn có bị người ta tranh giành, cướp mất không?

Bạn nên kiếm tiền nhờ nghề tay trái, nhờ nghề bạn tự làm chủ hay chỉ nên làm thuê, làm công ăn lương để tránh rủi ro, phá tài bại nghiệp?

Bạn vừa phú vừa quý, hay chỉ phú mà không quý?

Bạn có được chức trọng quyền cao, hay bạn tuy có giữ chức nhưng chỉ được một thời gian ngắn? Khi bạn đương quyền, liệu có tranh chấp dữ dội không?

Khi xem luận đoán số mệnh, thường những điều mọi người quan tâm tới đầu tiên đó là tiền bạc và tình yêu. Nhưng để có tiền bạc và tình yêu thì phải có sức khỏe. Có sức khỏe là có hết, chỉ khi có sức khỏe thì phú quý giàu sang, sự trường thọ mới có ý nghĩa. Vậy nên bạn chớ coi thường các biện pháp cải thiện sức khỏe, trong đó có cả các phương pháp Cải tạo Vận Mệnh.

Bạn là người cả đời ít bệnh hay là người nay ốm mai đau?

Nếu có bệnh tật thì bạn cần phải đề phòng khả năng có thể bị bệnh gì? Bệnh gan, thận, tì vị hay bệnh về máu, về mắt?

Bạn là nữ thì sẽ dễ sinh hay đẻ khó?

Bạn có số xuất ngoại, định cư hay không?

” Xuất ngoại” hiểu theo đúng nghĩa là đi ra nước ngoài, nên bao gồm cả đi du học, du lịch và định cư ở nước ngoài.

Bạn muốn biết chính xác mình có đi định cư không kia, chứ đi du lịch thì bạn đi xoành xoạch rồi! Ok, fengshuikiman sẽ nói rõ với bạn điều đó.

Ở phần này, fengshuikiman giúp bạn thấy rõ chi tiết các vận để tận dụng triệt để các thông tin nhằm mang lại lợi ích cho bạn.

Những Đại vận nào, năm nào thuận lợi trong các việc hay cần tiến bước thận trọng. Người ta vẫn nói “Nhất mệnh, nhị vận” hàm ý Vận quan trọng thứ nhì sau Mệnh. Nhưng theo kinh nghiệm của fengshuikiman, vận cực kì quan trọng.

Mệnh của bạn dù có chỉ được mức trung bình, nhưng vào vận tốt thì hết sức thành công tốt đẹp, mĩ mãn. Bạn vẫn nghe “Anh A, chị B, vào vận tốt phất lên ầm ầm!” là như thế. Bởi vậy những người có Mệnh tốt mức trung bình khi vào những vận tốt phải hết sức tận dụng. Nhưng chính họ cũng cần phải biết khi nào mình vào vận xấu, bởi nếu cứ tiếp tục làm ăn buôn bán đầu tư như trong vận tốt thì không khéo bán nhà đi cũng chẳng đủ trả nợ!

Năm nào cứ thi là đỗ, năm nào thì không có lợi cho thi cử?

Thời điểm nào là lợi cho cầu danh lợi?

Dĩ nhiên, fengshuikiman chỉ luận cho Mệnh chủ ở trong độ tuổi đang đi học mà thôi.

Khi nào vận Đào hoa tới thăm bạn?

Nếu bạn độc thân, năm nào bạn gặp người yêu, chồng/ vợ? Năm nào có khả năng bạn lập gia đình?

Năm nào nên lập gia đình là thuận lợi nhất? Năm nào có nguy cơ li hôn cần sớm tìm cách hóa giải? Nếu bạn đã có gia đình, thì cần biết năm Đào hoa “lượn lờ” quanh bạn để đề phòng, nhằm bảo vệ mái ấm gia đình của bạn.

Ví dụ bạn có ý định lập gia đình trong thời gian gần tới, nhưng fengshuikiman đọc lá số của bạn thấy có nguy cơ li hôn trong thời gian không xa, vậy khuyên bạn nên hoãn thời điểm cưới sau hạn li hôn đó. Điều này tiết kiệm được cho bạn rất nhiều tổn thất về tinh thần, tiền bạc.

Năm nào nên có con hợp với bạn?

Nếu bạn muốn Tìm tuổi con hợp tuổi bố mẹ (là hai vợ chồng bạn) hoặc kết hợp xem Nên sinh con vào tháng nào để con vừa nhàn vừa sướng, hoặc Chọn ngày giờ tốt để sinh mổ, do tính phức tạp trong việc phân tích nên bạn cần đăng kí riêng cho mỗi dịch vụ tại Chọn lá số tốt nhất cho con yêu .

Năm nào bạn có khả năng có con dễ hơn những năm khác?

“Kẻ ăn không hết, người lần chẳng ra” cũng là câu ám chỉ có người có con thật là dễ, có người phải khó công, vất vả, kiên nhẫn lắm, tìm đủ mọi cách, mới có được một mụn con. Vậy người có số hiếm muộn con cái cần phải biết khi nào vận thuận lợi để việc “cầu” con được dễ dàng. “Cầu” ở đây không phải là cầu cúng, mà là sự can thiệp có khoa học vào việc có con của bạn!

Khi nào bạn gặp vận phát tài? Khi nào bạn cầu tài hay đầu tư có lợi?

Khi nào bạn cần đi chậm mà chắc để giảm thiểu rủi ro, tránh hao tài tốn của? Khi nào bạn nên dừng lại để tránh phá sản?

Khi nào bạn hành vận được thăng quan tiến chức? Khi nào bạn phải cẩn thận bị giáng chức? Khi nào bạn nên thôi chức để giữ mình hay lui một bước để tiến hai bước?

Nếu trong Mệnh cục lá số bạn may mắn có nhiều thông tin báo bạn cả đời ít bệnh tật, nhưng vào Đại vận và Lưu niên nào đó làm nảy sinh cấu kết xấu toàn cục thì bạn cần lưu ý về sức khỏe ở những thời điểm đó. Khi bạn rời khỏi hạn đó, hạn xấu về sức khỏe cũng sẽ qua.

Nếu trong Mệnh cục lá số có thông tin về bệnh tật thì khi vào Đại vận và Lưu niên xấu, kết cấu với Mệnh cục làm tình trạng toàn cục xấu hoàn toàn thì bạn phải rất cẩn thận, dè chừng. Trong trường hợp Mệnh chủ được luận giải lá số Tứ trụ Tử Bình sớm thì cần phải ngay lập tức áp dụng mọi phương pháp cải vận mệnh của fengshuikiman, kể cả từ khi chưa hề có biểu hiện bệnh. Các bài Cải tạo Vận Mệnh bằng Tứ trụ Tử Bình , Làm đúng thứ, vào đúng lúc, ở đúng chỗ! sẽ giúp bạn hiểu rõ thêm.

Xét cân bằng Âm Dương của Họ Tên có thích hợp, bù đắp với Bát tự của Mệnh chủ hay không.

Xét ngũ hành của Họ Tên có cứu giúp, bồi trợ cho Bát tự, cân bằng, lưu thông ngũ hành, thuận theo thế ngũ hành Bát tự hay không.

Tới đây, tổng hợp tất cả các yếu tố của ba phần trên để rút ra kết luận và đi tới các biện pháp Cải Tạo Vận Mệnh hiệu quả.

Điều duy nhất bạn cần làm đó là lưu ý áp dụng chúng thường xuyên trong cuộc sống. Ví dụ bạn biết màu sắc hợp mệnh mang lại may mắn cho mình là màu đen và màu xanh đen, vậy hãy thường xuyên mặc quần áo, giày dép màu này. fengshuikiman sẽ hướng dẫn bạn cụ thể trong bài luận giải.

Các phương pháp Cải Tạo Vận Mệnh không thể thay đổi hoàn toàn Vận Mệnh nhưng chắc chắn có thể giúp bạn có sức khỏe tốt hơn, sự nghiệp công danh hanh thông hơn và tình yêu, hôn nhân, con cái thuận lợi hơn. Bài Làm đúng thứ, vào đúng lúc, ở đúng chỗ! sẽ giúp bạn hiểu rõ.

Lưu ý: Các phương pháp cải mệnh này dựa vào Hỉ Kị của Mệnh cục, thông thường có giá trị cho cả đời. Nhưng cũng có những trường hợp đặc biệt Lưu niên Đại vận làm nảy sinh biến đổi Hỉ Kị của ngũ hành nên các phương pháp này có thể thay đổi. Bạn đừng lo, fengshuikiman sẽ giải thích rõ bạn phải làm gì trong trường hợp này.

Hàng năm vào cuối năm, nếu bạn là người cẩn thận, bạn có thể đăng kí Luận giải Lưu niên hàng năm để xem vận hạn cụ thể cho năm sau.

Luận vận hạn chi tiết 12 tháng của năm bạn đăng kí hoặc năm sau đó, trong những trường hợp đặc biệt cần lưu ý, có thể đi sâu tới tận ngày và giờ hạn.

Giúp bạn nắm vận mệnh tốt xấu trong một năm, là năm nhìn chung tốt hay xấu, chỉ ra những điều cần lưu ý cặn kẽ đối với từng tháng.

Chủ yếu xem về tài lộc, công danh, sức khỏe, hôn nhân, gia đình và những điều cơ bản cần chú ý.

Nếu có hạn, fengshuikiman sẽ đưa ra những biện pháp giải hạn theo Phong Thủy Mệnh lí.

Phần 2: Các phương pháp cải mệnh cần áp dụng

Bày cách áp dụng các phương pháp cải mệnh cần cho năm này, nhằm giảm thiểu hoặc hóa giải tai họa, vấn đề về sức khỏe hoặc thúc vượng tài lộc, tình yêu, hạnh phúc gia đình.

Lưu ý: Các phương pháp cải mệnh này dựa vào Hỉ Kị của Mệnh cục, được áp dụng vào thời gian vận hạn được luận giải là năm bạn chọn. Nhưng tùy từng Mệnh cục và Vận hạn, cũng có thể thay đổi ở những Lưu niên khác.

Bạn cũng có thể lấy Luận giải Lá số Tứ trụ Tử Bình trọn đời làm quà tặng để đời cho con mình, cho cháu, chắt của mình.

Ông cụ thân sinh ra Kim An từng nghiên cứu Mệnh lí, Phong Thủy nhiều năm. Kim An cũng từng được ông cụ thân sinh tặng cuốn tập Luận giải lá số trọn đời của cuộc đời Kim An do chính ông luận giải và trong mỗi chặng đường đời, khi vui lấy ra xem, khi buồn lấy ra tra. Kim An coi nó như báu vật! Mỗi lần cầm nó trong tay, lòng lại tràn đầy cảm xúc nhớ thương và biết ơn ông cụ.

Dù hiện giờ bản thân đã đạt được đến trình độ luận giải đáng tự hào, Kim An cũng vẫn không ngừng kinh ngạc về sự chính xác và huyền hiệu của Mệnh lí trong từng trang ông cụ viết về cuộc đời mình!

– Luận giải chi tiết trọn đời dưới 15 tuổi:

Phí: Thanh toán bằng Paypal 800 EURO; Internet banking 20.000.000 đ.

Thời gian trả kết quả 2 tháng.

– Luận giải chi tiết trọn đời trên 15 tuổi:

Phí: Thanh toán bằng Paypal 600 EURO; Internet banking 15.000.000 đ.

Thời gian trả kết quả 2 tháng.

– Luận giải khái quát trọn đời mọi lứa tuổi:

Phí: Thanh toán bằng Paypal 400 EURO; Internet banking 10.000.000 đ.

Thời gian trả kết quả 1 tháng.

Luận giải riêng Lưu niên dành cho mọi lứa tuổi (chỉ dành cho những người đã sử dụng Luận giải Tứ trụ Tử Bình trọn đời):

Phí: Thanh toán bằng Paypal 40 EURO; Internet banking 1.000.000 đ.

Thời gian trả kết quả 7 ngày.

Trước khi đăng kí Luận giải, bạn cần có sẵn thông tin sau:

7 dữ liệu quan trọng: (1) Họ tên đầy đủ của Mệnh chủ, (2) Giới tính, (3) Năm sinh, (4) Tháng sinh, (5) Ngày sinh, (6) Giờ sinh và (7) Nơi sinh.

* Luận giải dài ngắn tùy theo từng lá số.

“Kể từ ngày 02/11/2023, do nhu cầu dịch vụ tăng cao, Fengshuikiman đề nghị các bạn Liên hệ trước khi thanh toán.

Vui lòng chỉ thanh toán khi nhận được lời đồng ý cung cấp dịch vụ từ Fengshuikiman.”

Bấm vào nút ĐẶT NGAY ở dịch vụ bạn đã chọn và lựa chọn một trong các hình thức thanh toán:

Nếu bạn chọn Thanh toán qua Paypal, Check out with Paypal, số tiền sẽ hiển thị tự động bằng USD.

Nếu bạn chọn Internet banking, bạn tự vào Internet banking của ngân hàng mình và thanh toán bằng VND.

Sau khi nhận thanh toán và Mẫu đăng kí dịch vụ hợp lệ, fengshuikiman sẽ gửi email xác nhận bạn đã thanh toán đầy đủ. Thời gian nhận kết quả tùy theo dịch vụ mà bạn đã chọn tính từ thời điểm nhận thanh toán.

Xem Bát Tự Tứ Trụ, Giải Lá Số Tứ Trụ Theo Ngày Sinh Đoán Vận Mệnh

1. Xem bát tự tứ trụ là gì?

Theo kiến thức phong thủy phương Đông, người ta thường gọi năm tháng ngày giờ sinh là bát tự hoặc tứ trụ. Theo quan niệm phong thủy, mỗi người sinh ra đều chịu tác động từ ngũ hành (Kim – Mộc – Thủy – Hỏa – Thổ). Mỗi vị trí khác nhau sẽ chịu lực tác động của các thiên tinh này ở một mức độ, tỷ lệ khác nhau.

Nói đến việc xem Bát tự Tứ trụ thì thầy phong thủy sẽ xem giờ sinh, ngày sinh, tháng sinh, năm sinh của người đó. Trong tứ trụ này người ta sẽ nhìn thấy được âm dương, vượng suy trong Thiên Can và Địa Chi của mỗi người. Sự vận hành của vũ trụ (Lưu niên Đại vận) cùng các Can Chi trong bát tự tứ trụ sẽ hình thành nên phúc họa của mỗi người. Do đó, các bạn có thể dễ dàng xem bát tự hôn nhân của bản thân để biết về vận mệnh hôn nhân của mình.

1.1 Lá số bát tự là gì? Xem lá số bát tự như thế nào?

Bát tự là gì? Lá số bát tự là cách xem vận mệnh một người qua giờ, ngày, tháng, năm sinh của người đó. Trong mỗi lá số bát tự, mỗi người có thể nhìn thấy tính cách, số mệnh tương lai, tình duyên gia đạo,… Bát tự theo tiếng Hán có hiểu nôm na là “tám chữ”. Đây là những chữ cái đại diện cho Can Chi của giờ sinh, Can Chi của ngày sinh, Can Chi của tháng sinh, Can Chi của năm sinh của mỗi người.

Bát tự tứ trụ là gì?

1.2 Tứ trụ là gì? Xem tử vi tứ trụ như thế nào?

Tứ trụ là bốn trụ đại diện 4 cặp Thiên Can – Địa Chi của giờ, ngày, tháng, năm của một người. Qua bốn trụ này, mỗi người có thể nắm bắt được tính cách hiện tại của mình cũng như biết trước cuộc sống, sự nghiệp, hôn nhân của mình trong thời gian sắp đến.

2. Các thành phần của lá số tứ trụ

Khi xem Bát tự Tứ trụ, các thầy phong thủy cần phải nắm được các lá số Tứ trụ của mỗi người. Theo phong thủy, lá số tứ trụ bao gồm 4 số là năm sinh, tháng sinh, ngày sinh, giờ sinh. Ví dụ như bạn muốn đặt tên con gái theo mệnh thủy thì bạn cần cung cấp năm sinh, tháng sinh, ngày sinh, giờ sinh của bé và bạn.

Mỗi con số này đại diện cho một trụ. Mỗi trụ ứng với một 1 Thiên Can và 1 Địa Chi. Với 4 trụ sẽ tương ứng với 4 Thiên can và 4 Địa chi. Do đó, tứ trụ trong phong thủy còn có cách gọi khác là Bát tự.

3. Thiên Can, Địa Chi trong bói tứ trụ 3.1 Thiên Can là gì?

Tứ trụ sẽ được thể hiện qua Thiên can và Địa chi. Thiên can là gì? Thiên can còn có thể gọi tắt là Can. Thiên can là chủ về Lộc, là Thiên Nguyên. Thiên Can bao gồm 10 can là Giáp, Bính, Đinh, Ất, Kỷ, Tân, Tỵ, Nhâm, Canh, Quý. Trong Thiên Can được chia thành các Can Dương và Can Âm. Mỗi Can sẽ đại diện cho sự trưởng thành của vạn vật. Nó thể hiện một quá trình sự sống của muôn vật từ hưng thịnh đến khi lụi tàn.

Năm can dương gồm: Canh, Bính, Giáp, Mậu, Nhâm

Năm can âm gồm: Ất, Tân, Đinh, Quý, Kỷ.

Thiên can tương hợp

1. Giáp (Dương mộc), Kỷ (Âm Thổ) hợp hóa Thổ

2. Ất (Âm mộc), Canh (Dương kim) hợp hóa Kim

3. Bính (Dương hỏa), Nhâm (Dương thủy) hợp hóa Thủy

4. Mậu (Dương thổ) Quý (Âm Thủy) hợp hóa Hỏa

Thiên can tương khắc

1. Giáp, Ất Mộc khắc Mậu, Kỷ Thổ

2. Bính, Đinh Hỏa khắc Canh, Tân, Kim

3. Mậu, Kỷ Thổ khắc Nhâm, Quý Thủy

4. Canh, Tân Kim khắc Giáp Ất Mộc

5. Nhâm, Quý Thủy khắc Bính, Đinh Hỏa

Thiên can tương xung

1. Giáp tương xung Canh

2. Ất tương xung Tân

3. Nhâm tương xung Bính

4. Quý tương xung Đinh

Thiên can tương sinh

1. Dương sinh Âm, Âm sinh Dương chính là ấn: Giáp (Mộc) sinh Bính (Hỏa), Ất (Mộc) sinh Đinh (Hỏa), Bính (Hỏa) sinh Mậu (Thổ), Đinh (Hỏa) sinh Kỷ (Thổ), Mậu (Thổ) sinh Canh (Kim), Kỷ (Thổ) sinh Tân (Kim), Canh (Kim) sinh Nhâm (Thủy), Tân (Kim) sinh Quý (Thủy), Nhâm (Thủy) sinh Giáp (Mộc), Quý (Thủy) sinh Giáp (Mộc), Quý (Thủy) sinh Ất (Mộc).

2. Dương sinh Dương, Âm sinh Âm là Thiên ấn: Giáp (Mộc) sinh Đinh (Hỏa), Ất (Mộc) sinh Bính (Hỏa), Bính (Hỏa) sinh Kỷ (Thổ), Đinh (Hỏa) sinh Mậu (Thổ), Mậu (Thổ) sinh Tân (Kim), Kỷ (Thổ) sinh Canh (Kim), Canh (Kim) sinh Quý (Thủy), Tân (Kim) sinh Nhâm (Thủy), Nhâm (Thủy) sinh Ất (Mộc), Quý (Thủy) sinh Giáp (Mộc)

3.2 Địa chi là gì?

Địa chi là gì? Địa chi còn có tên gọi khác là Chi. Địa chi là chủ về thân, là Địa nguyên. Trong khi đó, con người là vật đại diện cho Nhân nguyên và là thứ trung hòa của ngũ hành âm dương. Địa Chi trong Bát tự tứ trụ bao gồm 12 con giáp: Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi. 12 Địa Chi cũng bao gồm Địa chi dương, Địa chi âm

Địa chi dương: Tý, Dần, Thìn, Ngọ, Thân, Tuất

Địa chi âm: Sửu, Mão, Tỵ, Mùi, Dậu, Hợi

Phong Thủy Tam Nguyên xin gửi đến bạn danh sách địa chi tương sinh, tương hợp: 

Địa chi tam hợp

1. Hợi – Mão – Mùi

2. Thân – Tý – Thìn

3. Tỵ – Dậu – Sửu

4. Dần – Ngọ – Tuất

Địa chi lục hợp

1. Dậu – Thìn

2. Dần – Hợi

3. Mão – Tuất

4. Tý – Sửu

5. Tỵ – Thân

6. Ngọ – Mùi

Địa chi lục xung

1. Tý – Ngọ

2. Mão – Dậu

3. Tỵ – Hợi

4. Sửu – Mùi

5. Thìn – Tuất

6. Dần – Thân

Địa chi tứ hành xung

1. Dần – Thân – Tỵ – Hợi

2. Tý – Ngọ – Mão – Dậu

3. Thìn – Tuất – Sửu – Mùi

4. Bát tự dụng thần là gì? Cách xem dụng thần trong lá số bát tự tứ trụ

Ngoài Thiên Can, Địa Chi, tứ trụ còn có Dụng Thần. Đây là một yếu tố cực kỳ quan trọng khi xem Bát tự Tứ trụ. Vậy Dụng Thần là gì? Và vì sao lại nói Dụng Thần lại quan trọng trong bát tự, tứ trụ. Các bạn hãy theo dõi phần tiếp theo.

Dụng thần là một thuật ngữ được sử dụng phổ biến trong Bát tự tứ trụ. Hiểu 1 cách đơn giản, Dụng thần là 1 trong những cách để cân bằng cách cục của 1 lá số bát tự tứ trụ. Khi xem Bát tự Tứ trụ, người ta thường rất quan tâm đến Dụng Thần. Dụng Thần được xem như là một lực giúp cân bằng Nguyên Thần. Dụng Thần sẽ giúp Nguyên Thần (Can ngày) của con người được cân bằng. Bởi vì nếu một người có Nguyên Thần quá yếu hoặc quá mạnh cũng sẽ không tốt. Và sự cân bằng chính là một nguyên tắc “bất di bất dịch” trong phong thủy. 

Do đó, Dụng Thần có vai trò cực kỳ quan trọng trong bát tự tứ trụ. Mỗi người có số may mắn hay hung hiểm đều dựa vào Dụng Thần. Nếu người có Dụng thần mạnh thì thường có cuộc sống sung túc. Ngược lại, người có Dụng Thần yếu hoặc không có Dụng Thần thì cuộc sống thường vất vả, gian nan. Dụng thần có thể là một trong năm ngũ hành phong thủy: Mệnh Kim, Mệnh Mộc, Mệnh Thủy, Mệnh Hỏa, Mệnh Thổ.

5. Giải mã bát tự mệnh khuyết ngũ hành 5.1 Bát tự khuyết Hỏa

Người có bát tự khuyết hỏa là những người sinh vào những tháng có bát tự giá lạnh là Hợi, Tý, Sửu, Dần. Cách hóa giải bát tự khuyết hỏa:

Thời gian dụng thần tốt nhất trong ngày đối với người có bát tự khuyết hỏa là từ 9 giờ sáng đến 15 giờ chiều; 19 giờ đến 21 giờ tối

Màu dụng thần nên sử dụng: Đỏ, Vàng, Tím

5.2 Bát tự khuyết Thủy

Người có bát tự khuyết hỏa là những người sinh vào những tháng có bát tự nóng như Tỵ, Ngọ, Mùi (từ 5/5 đến 8/8 dương lịch). Cách hóa giải là:

Thời gian dụng thần tốt nhất: giờ Thìn (từ 7 giờ đến 9 giờ); giờ Mùi và Thân (từ 3 giờ đến 7 giờ); giờ Hợi, Tý, Sửu (9 giờ tối đến 3 giờ sáng)

Màu dụng thần nên sử dụng: Xanh lam, Đen, Xám tro hoặc màu Trắng

5.3 Bát tự khuyết Kim

Người có bát tự khuyết hỏa là những người sinh vào những tháng Dần, Mão, Thìn. Cách hóa giải là:

Thời gian dụng thần tốt nhất là giờ Thân và Dậu (từ 15 giờ đến 19 giờ); giờ Tuất (từ 19 giờ đến 21 giờ); giờ Sửu (từ 1 giờ đến 3 giờ sáng)

Màu dụng thần nên sử dụng: Trắng, Xám, Đen, Bạch

5.4 Bát tự khuyết Thổ

Người có bát tự khuyết hỏa là những người sinh vào những tháng cuối 4 mùa. Cách hóa giải mệnh khuyết này là:

Thời gian dụng thần tốt nhất là giờ Tuất (từ 19 giờ đến 21 giờ)

Màu dụng thần nên sử dụng: Đỏ, Vàng

5.5 Bát tự khuyết Mộc

Người có bát tự khuyết hỏa là những người sinh vào những tháng Thân, Dậu (từ 8/8 đến ngày 7/11 dương lịch). Cách hóa giải là:

Thời gian dụng thần tốt nhất trong ngày đối với người có bát tự khuyết hỏa là giờ Thìn (từ 7 giờ đến 9 giờ); giờ Mùi (từ 13 giờ đến 15 giờ); giờ Hợi (21 giờ đến 23 giờ)

Màu dụng thần nên sử dụng: Xanh lá

6. Cách cải vận lá số bát tự vượng ngũ hành 6.1 Cải vận bát tự vượng Kim

Theo Hỷ Dụng thần, người có bát tự vượng Kim phải dùng Dụng thần Hỏa và Hỷ thần Thủy. Bạn có thể tham khảo cách cải vận ngay sau đây:

  Bát tự vượng Kim cải vận theo Dụng thần Hỏa Bát tự vượng Kim cải vận theo Hỷ thần Thủy Màu sắc Đỏ, hồng, tím, cam Xanh dương, đen Phương hướng Hướng Nam Hướng Bắc Vật phẩm phong thủy

1. Cây phong thủy: Phú Quý, Cẩm Nhung đỏ, Sen đá, Cẩm Nhung hồng, Trạng Nguyên, Hồng Môn, Thanh Thiên

2. Đá phong thủy: Cẩm thạch, Thạch anh tóc đỏ hoặc hồng, Mắt hổ, Mã não đỏ, Ruby hồng ngọc, Thạch anh đỏ.

1. Cây phong thủy: Cau Tiểu Trâm, Hồ Đằng, Cẩm Nhung Trắng, Trúc Phú Quý, sen đá Bông Hồng Đen, cây Ngọc Kỳ Lân, cây Nhất Mạt Hương, hoa Trà, Lan Hồ Điệp, cây Thường Xuân, Dương Xỉ.

2. Đá phong thủy: Thạch anh tóc đen, Saphia, Thạch anh xanh dương, Lapis Lazuli xanh, Đá mặt trăng, Topaz xanh dương, Đá mắt hổ xanh dương, Đá Aqamarine (ngọc xanh biển). 

6.2 Cải vận bát tự vượng Thổ

Người có Bát tự vượng Thổ cần phải sử dụng Dụng thần Mộc và Hỷ thần Kim.

  Bát tự vượng Thổ cải vận theo Dụng thần Mộc Bát tự vượng Thổ cải vận theo Hỷ thần Kim Màu sắc Xanh lá cây Trắng, bạc, vàng kim Phương hướng Hướng Đông hoặc Đông Nam Hướng Tây hoặc Tây Bắc Vật phẩm phong thủy

1. Cây phong thủy: Thạch Bích Cánh Bướm, Sen đá Bông Hồng Đen, Cau Tiểu Trâm, Nhung Viền Đen, Trầu Bà, cỏ Đồng Tiền, Đế Vương.

2. Đá phong thủy: Đá Aventurine, Cẩm thạch, Đá Ưu linh, Ngọc bích, Đá Thạch anh tóc xanh, Thạch anh xanh, Serpentine.

1. Cây phong thủy: cây Kim Quế, cây Kim Ngân, cây Hàm Tiếu, sen đá Đô La trắng, cây Kim Bách Hợp, Kim tiền, cây Mễ Lan, cây hoa Ngọc Lan.

2. Đá phong thủy: Đá Moonstone, Thạch anh tóc trắng, Đá Xà cừ, Thạch anh trắng, Đá Ưu linh trắng, Mắt mèo trắn.

6.3 Cải vận người bát tự vượng Hoả

Người có Bát tự vượng Hỏa cần phải sử dụng Hỷ thần Thổ hoặc Dụng thần Thủy.

  Bát tự vượng Hỏa cải vận theo Dụng thần Thủy Bát tự vượng Hỏa cải vận theo Hỷ thần Thổ Màu sắc Xanh dương, Đen Nâu, vàng đất, cam đất Phương hướng Hướng Bắc Hướng Đông Bắc hoặc Tây Nam Vật phẩm phong thủy

1. Cây phong thủy: sen đá Bông hồng đen, cây Nhất mạt hương, hoa Đại tướng quân, cây Liêm, hoa Trà, cây Ngọc kỳ lân, hoa Cẩm Nhung trắng, cây Thường xuân, hoa Cau tiểu trâm, cây Mẫu tử, cây Hồ Đằng, cây Đồng tiền, cây Trúc phú quý, cây Đế vương, cây Nhung viền đen, cây Trầu bà.

2. Đá phong thủy: Lapis Lazuli xanh, thạch anh tóc đen, Saphia, thạch anh xanh dương, Aqamarine (ngọc xanh biển), mặt trăng, Topaz xanh dương, mắt hổ xanh dương.

1. Cây phong thủy: Sen đá nâu, hoa Lan quân tử, cây Hoàng Liên gai, hoa Ngâu, cây Bách Nhật Bản, cây Tre thân vàng, Hoa Mai vàng, cây Đỗ Quyên hoa vàng.

2. Đá phong thủy: Đá san hô, mắt hổ vàng nâu, gỗ hóa thạch nâu, thạch anh tóc vàng, cẩm thạch huyết, thạch anh vàng.

6.4 Cải vận lá số bát tự vượng Mộc

Người có Bát tự vượng Mộc cần phải sử dụng Hỷ thần Hỏa hoặc Dụng thần Kim.

  Bát tự vượng Mộc theo Dụng thần Kim Bát tự vượng Mộc theo Hỷ thần Hỏa Màu sắc Trắng, bạc, vàng kim Đỏ, hồng, tím, cam đậm Phương hướng Hướng Tây hoặc Tây Bắc Hướng Nam Vật phẩm phong thủy

1. Cây phong thủy: cây Kim Ngân, cây Kim Quế, sen đá Đô La trắng, cây Hàm Tiếu, Kim tiền, cây Kim Bách Hợp, cây hoa Ngọc Lan, cây Mễ Lan.

Ưu linh trắng, Mắt mèo trắng.

, Hồng môn, Thanh Thiên

2. Đá phong thủy: Thạch anh tóc đỏ hoặc hồng, Thạch anh đỏ, Cẩm thạch, Mã não đỏ, Mắt hổ, Ruby hồng ngọc.

6.5 Cải vận mệnh vượng Thủy

Người có Bát tự vượng Thổ cần phải sử dụng Hỷ thần Thổ hoặc Dụng thần Thủy.

  Bát tự vượng Thủy cải vận theo Dụng thần Thổ Bát tự vượng Thủy cải vận theo Hỷ thần Mộc Màu sắc Nâu, vàng đất, cam đất Xanh lá cây Phương hướng Hướng Đông Bắc hay Tây Nam Hướng Đông hoặc Đông Nam Vật phẩm phong thủy

1. Cây phong thủy: Hoa Lan quân tử, sen đá nâu, hoa Ngâu, cây Hoàng Liên gai, cây Tre thân vàng, cây Bách Nhật Bản, cây Đỗ Quyên hoa vàng, Hoa Mai vàng

2. Đá phong thủy: Đá san hô, mắt hổ vàng nâu, gỗ hóa thạch nâu, thạch anh tóc vàng, cẩm thạch huyết, thạch anh vàng.

1. Cây phong thủy: cây Dương xỉ, cây Vạn niên thanh xanh, cây Cau tiểu trâm, Trầu bà đế vương xanh, Ngũ gia bì, Trúc nhật, Kim ngân, Sen đá nâu, cây Hoàng Liên gai, cây Bách Nhật Bản, Hoa Mai vàng,…

2. Đá phong thủy: Cẩm thạch, Ngọc bích, Thạch anh xanh, Thạch anh tóc xanh, Ưu linh, Aventurine, Serpentine,…

7. Hướng dẫn cách lấy lá số bát tự tứ trụ theo ngày sinh chính xác 7.1 Các yếu tố bắt buộc để có lá số tứ trụ

Để xác định được lá số Tứ trụ của một người, bạn cần phải đưa chính xác giờ sinh, ngày sinh, tháng sinh, năm sinh của mình. Những yếu tố này bắt buộc thuộc âm lịch cũng như phải nhớ chính xác, đúng giờ, đúng ngày tháng năm sinh âm lịch để xem Bát tự Tứ trụ chính xác.

7.2 Cách lập lá số tứ trụ nhanh chóng, chính xác

Sau khi đã có được giờ ngày tháng năm sinh của mình, các bạn có thể lập lá số tứ trụ của mình qua các bước sau:

Bước 1:

 Bạn vào link 

phongthuyvuong.com/tra-cuu/tu-tru

 để điền các thông tin như Năm sinh, Tháng sinh, Ngày sinh, Giờ sinh, Phút sinh, Họ và tên, Số điện thoại,..

Bước 3:

 Download hình ảnh lá số Tứ trụ của mình về điện thoại hoặc máy tính của bạn.

8. Một số dạng lá số bát tự tứ trụ phổ biến 8.1 Bát tự thuần âm là gì? Đặc điểm của người có lá số bát tự thuần âm

Bát tự thuần âm là một dạng lá số tứ trụ có sự phối hợp giữa các Thiên can Âm như Tân, Đinh, Quý, Ất, Kỷ và Địa chi âm như Sửu, Tỵ, Mão, Hợi, Dậu, Mùi. Những người có bát tự thuần âm thường có những đặc điểm sau:

Tính cách: Nhút nhát, sợ sệt và luôn đa sầu đa cảm. Tuy nhiên, những người này lại là những người cực kỳ cẩn thận, thân thiện. Họ thường ít tranh đua thắng thua với người khác

Sự nghiệp: Những người có bát tự thuần âm thường có đường sự nghiệp suôn sẻ. Họ thường được quý nhân phù trợ trong công việc

Hôn nhân: Dù nam hay nữ thì đều có hôn nhân gia đạo trắc trở. Đa số những người này thường có tình duyên gia đạo dễ đổ vỡ và có khi phải cô độc đến già

Sức khỏe: Người có bát tự thuần âm thường dễ gặp phải vấn đề về sức khỏe. Tuy nhiên, họ thường là những người sống lâu và trường thọ

8.2 Bát tự thuần dương là gì? Đặc điểm của người có lá số bát tự thuần dương

Lá số bát tự thuần dương hay còn gọi là tứ trụ thuần dương là dạng lá số có tứ trụ có 4 can dương trong các trụ. Chẳng hạn như Thiên can Dương là Giáp, Mậu, Canh, Bính, Nhâm và Địa chi dương là Tý, Dần, Thìn, Ngọ, Thân, Tuất. Những người sở hữu lá số này thì thường có những đặc điểm sau:

Tính cách: Người sở hữu lá số bát tự thuần dương thường là người kiên cường, mạnh mẽ, độc lập tuy nhiên điều này đôi khi sẽ khiến họ cảm thấy cô độc trong cuộc sống

Hôn nhân: Tình duyên gia đạo của người có lá số bát tự thuần dương rất tốt. Họ không chỉ là người thành công trong công việc mà còn cả hôn nhân. Tuy nhiên, người ấy của họ thường hay đi công tác xa.

Sức khỏe: Người có bát tự thuần âm thường ít gặp vấn đề về sức khỏe

9. Giải lá số tứ trụ ở Phong Thủy Tam Nguyên, bạn nhận được gì?

Tính cách: Thông qua lá số, bạn sẽ biết được ưa và khuyết điểm của mình. Từ đó, bạn sẽ dễ dàng dung hòa cũng như cải thiện tính cách của mình.

Nghề nghiệp: Lá số Tứ trụ còn giúp bạn hiểu được mình hợp với nghề nào nhất hay chọn nghề nào hay chọn logo phong thủy để dễ chạm đến con đường “công thành danh toại”.

Con đường học hành, thi cử: Bạn có thể xem được con mình hợp với việc học nào. Từ đó, bạn có thể dễ dàng định hướng đúng ngành nghề cho con cái trong tương lai.

Mệnh chủ – Lục thân: Lá số sẽ giúp bạn hiểu được tình trạng mối quan hệ của mình với các thành viên trong gia đình như ông bà, bố mẹ, họ hàng, anh chị em,…

Mệnh chủ – Con cái: Bạn sẽ biết được vận mệnh con cái cũng mình sau này ra sao như số lượng, tính cách hay con đường học hành, sự nghiệp của con cái,… cũng như cách đặt tên con hợp mệnh bố mẹ

Tình duyên và hôn nhân: Bạn sẽ biết rõ hơn về con đường tình yêu và hôn nhân của bạn như thời gian bạn lập gia đình hoặc tính cách người ấy của bạn,…

Mệnh chủ – Đồng nghiệp: Lá số sẽ giúp bạn hiểu rõ mối quan hệ của bạn với đồng nghiệp hoặc tính cách và bạn có nên trao sự tin tưởng cho họ không,…

Công danh tài lộc: Bạn sẽ biết con đường tiền tài của bạn sau này ra sao, có làm chủ hay nên làm thuê, là người có phú quý hay là người có phú không có quý,…

Sức khỏe: Qua lá số, bạn sẽ hiểu được vấn đề sức khỏe của bạn hiện tại và tương lai. Nếu bạn là nữ thì có thể biết được mình dễ sinh hay sinh khó,…

Khả năng xuất ngoại: Lá số sẽ cho bạn biết bạn có khả năng xuất ngoại hay định cư nước ngoài hay không,…

9.2 Đọc lá số tứ trụ chi tiết về các đại vận trong năm và những điều cần tránh

Ngoài các mệnh cục, xem Bát tự Tứ trụ còn giúp cho bạn biết các vận hạn trong năm. Một số vận hạn có thể biết qua lá số:

Vận hạn Học hành thi cử: Nếu bạn là người còn đi học, bạn sẽ biết được thời điểm thi là đỗ thích hợp của mình cũng như thời điểm nào cần tránh thi cử

Vận hạn Tình duyên, hôn nhân: Bạn sẽ biết thời điểm người ấy đến cũng như thời gian lấy chồng hoặc cuộc sống hôn nhân sau này ra sao.

Vận hạn Công danh, tài lộc: Qua lá số tứ trụ, bạn sẽ biết được thời điểm nào vận phát tài tới, nên đặt tên công ty theo phong thủy ngũ hành để kích hoạt tài lộc hoặc lúc nào bạn nên đi chậm hay lúc nào nên lập nghiệp

Vận hạn Sức khỏe: Bạn sẽ biết được thời điểm nào dễ gặp vấn đề bệnh tật hoặc cách cải vận mệnh, né tránh các vận xui rủi.

9.3 Xem tử vi tứ trụ bát tự về họ tên của mệnh chủ

Bạn sẽ xét được cân bằng Âm Dương của Họ và tên có phù hợp hay bù đắp được Bát tự của mệnh chủ

Bạn sẽ xét được cân bằng Ngũ Hành của họ và tên bạn có bồi trợ hay cân bằng với Bát tự hay không

Sau khi tổng hợp 3 phần trên, nhà phong thủy sẽ giúp bạn rút ra được tổng kết về tử vi bản mệnh của bạn. Từ đó, họ sẽ đưa ra cho bạn cách cải vận mệnh chủ.

9.4 Xem bát tự đoán vận mệnh cho mệnh chủ

Màu sắc: Đây là cách mà bạn có thể cải vận mệnh trong cuộc sống. Ví dụ như sau khi biết được bạn hợp màu đỏ, vàng thì bạn nên mang các vật dụng mang các màu sắc này trong cuộc sống như áo quần, giày dép, phụ kiện,…

Phương vị: Tuy phương pháp này không thể giúp bạn thay đổi vận mệnh quá nhiều nhưng nó sẽ giúp cải thiện sức khỏe cũng như sự nghiệp, tình yêu, công danh của bạn hơn.

Tuy nhiên đây chỉ là những cách cải mệnh dựa vào Hỉ Kị thông thường của một mệnh cục. Nếu gặp phải trường hợp năm hạn khi Lưu niên Đại vận làm thay đổi Hỉ Kị của mệnh chủ thì sẽ có cách giải quyết khác.

9.5 Xem bát tự hôn nhân vợ chồng

Từ lá số bát tự của mỗi người, các bạn có thể xem được bát tự hôn nhân vợ chồng của mình. Nếu bát tự của bạn và người ấy của xung khắc thì có thể tham khảo một số cách hóa giải sau:

Chọn thời điểm hôn nhân: Bạn có thể chọn năm tương sinh tương hợp mệnh của 2 bạn. Bên cạnh đó, bạn còn có thể dựa vào Can Chi của bạn và người ấy để chọn ngày cưới tốt.

Hóa giải từ các vật dụng trong phòng: Bạn có thể sử dụng các vật dụng để hóa giải tương khắc giữa 2 mệnh vợ chồng. Ví dụ như người nữ mệnh Kim cực vượng thì có thể sử dụng các vật dụng, tư trang có màu đỏ 

10. Hướng dẫn xem bát tự cải vận ở công ty Phong Thủy Tam Nguyên

Khi xem bát tự đoán vận mệnh ở công ty phong thủy Tam Nguyên, bạn sẽ được đội ngũ tư vấn hướng dẫn cung cấp các thông tin sau:

Họ tên đầy đủ của thân chủ

Năm-tháng-ngày-giờ sinh thân chủ

Giới tính: nam, nữ

Địa chỉ đang ở hiện tại

Số điện thoại

Sau khoảng 5-7 ngày khi thầy Tam Nguyên phân tích, bạn sẽ nhận được kết quả như sau:

11. Một số lưu ý khi xem bát tự đoán vận mệnh

Khi 

xem tử vi tứ trụ

 đoán vận mệnh, bạn cần tránh xem vận mệnh của người khác nếu chưa được cho phép. Bởi vì điều này sẽ ảnh hưởng đến âm đức của bạn rất nhiều

Khi đoán vận mệnh qua bát tự, vấn đề về tuổi thọ sẽ không được tiết lộ. Đây là yếu tố “thiên cơ bất khả lộ” cũng như bị ảnh hưởng bị công đức, nhân quả của mỗi người.

Những người có giờ ngày tháng năm sinh không chính xác hoặc bị nhầm lẫn hay do bố mẹ cố tình chọn giờ ngày tháng năm sinh ra thì thường dẫn đến việc luận đoán vận mệnh không chính xác

Đôi khi vận mệnh thực tế sẽ xảy ra sai khác với luận đoán do bị ảnh hưởng bởi các yếu tố như thời gian của Tứ trụ, Lưu niên Đại vận, Tiết khí,…

Xem Bát Tự Tứ Trụ, Lá Số Tứ Trụ, Tử Vi Tứ Trụ Hay Nhất

Theo phong thủy phương Đông, người ta thường gọi năm tháng ngày giờ sinh là bát tự hoặc tứ trụ. Theo quan niệm phong thủy, mỗi người sinh ra đều chịu tác động từ ngũ hành (Kim – Mộc – Thủy – Hỏa – Thổ). Mỗi vị trí khác nhau sẽ chịu lực tác động của các thiên tinh này ở một mức độ, tỷ lệ khác nhau.

2. Các thành phần của lá số tứ trụ

Khi xem Bát tự Tứ trụ, các thầy phong thủy cần phải nắm được các lá số Tứ trụ của mỗi người. Theo phong thủy, lá số tứ trụ bao gồm 4 số là năm sinh, tháng sinh, ngày sinh, giờ sinh. Mỗi con số này đại diện cho một trụ. Mỗi trụ ứng với một 1 Thiên Can và 1 Địa Chi. Với 4 trụ sẽ tương ứng với 4 Thiên can và 4 Địa chi. Do đó, tứ trụ trong phong thủy còn có cách gọi khác là Bát tự.

Tứ trụ sẽ được thể hiện qua Thiên can và Địa chi. Thiên can hay còn gọi tắt là Can. Thiên can là chủ về Lộc, là Thiên Nguyên. Địa chi còn có tên gọi khác là Chi. Địa chi chủ về thân, là Địa nguyên. Trong khi đó, con người là vật đại diện cho Nhân nguyên và là thứ trung hòa của ngũ hành âm dương.

Do đó, Dụng Thần có vai trò cực kỳ quan trọng trong bát tự tứ trụ. Mỗi người có số may mắn hay hung hiểm đều dựa vào Dụng Thần. Nếu người có Dụng thần mạnh thì thường có cuộc sống sung túc. Ngược lại, người có Dụng Thần yếu hoặc không có Dụng Thần thì cuộc sống thường vất vả, gian nan.

5. Hướng dẫn cách lấy lá số bát tự tứ trụ chính xác 5.1 Các yếu tố bắt buộc để có lá số tứ trụ 5.2 Cách lập lá số tứ trụ nhanh chóng, chính xác

Sau khi đã có được giờ ngày tháng năm sinh của mình, các bạn có thể lập lá số tứ trụ của mình qua các bước sau:

Bước 1: Bạn vào link chúng tôi để điền các thông tin như Năm sinh, Tháng sinh, Ngày sinh, Giờ sinh, Phút sinh, Họ và tên, Số điện thoại,..

Bước 3: Download hình ảnh lá số Tứ trụ của mình về điện thoại hoặc máy tính của bạn.

6. Giải lá số tứ trụ ở phong thủy Tam Nguyên, bạn nhận được gì?

Tính cách: Thông qua lá số, bạn sẽ biết được ưa và khuyết điểm của mình. Từ đó, bạn sẽ dễ dàng dung hòa cũng như cải thiện tính cách của mình.

Nghề nghiệp: Lá số Tứ trụ còn giúp bạn hiểu được mình hợp với nghề nào nhất hay chọn nghề nào dễ chạm đến con đường “công thành danh toại”.

Con đường học hành, thi cử: Bạn có thể xem được con mình hợp với việc học nào. Từ đó, bạn có thể dễ dàng định hướng đúng ngành nghề cho con cái trong tương lai.

Mệnh chủ – Lục thân: Lá số sẽ giúp bạn hiểu được tình trạng mối quan hệ của mình với các thành viên trong gia đình như ông bà, bố mẹ, họ hàng, anh chị em,…

Mệnh chủ – Con cái: Bạn sẽ biết được con cái của mình sau này ra sao như số lượng, tính cách hay con đường học hành, sự nghiệp của con cái,…

Tình duyên và hôn nhân: Bạn sẽ biết rõ hơn về con đường tình yêu và hôn nhân của bạn như thời gian bạn lập gia đình hoặc tính cách người ấy của bạn,…

Mệnh chủ – Đồng nghiệp: Lá số sẽ giúp bạn hiểu rõ mối quan hệ của bạn với đồng nghiệp hoặc tính cách và bạn có nên trao sự tin tưởng cho họ không,…

Công danh tài lộc: Bạn sẽ biết con đường tiền tài của bạn sau này ra sao, có làm chủ hay nên làm thuê, là người có phú quý hay là người có phú không có quý,…

Sức khỏe: Qua lá số, bạn sẽ hiểu được vấn đề sức khỏe của bạn hiện tại và tương lai. Nếu bạn là nữ thì có thể biết được mình dễ sinh hay sinh khó,…

Khả năng xuất ngoại: Lá số sẽ cho bạn biết bạn có khả năng xuất ngoại hay định cư nước ngoài hay không,…

6.2 Đọc lá số tứ trụ chi tiết về các đại vận trong năm và những điều cần tránh

Vận hạn Học hành thi cử: Nếu bạn là người còn đi học, bạn sẽ biết được thời điểm thi là đỗ thích hợp của mình cũng như thời điểm nào cần tránh thi cử

Vận hạn Tình duyên, hôn nhân: Bạn sẽ biết thời điểm người ấy đến cũng như thời gian lấy chồng hoặc cuộc sống hôn nhân sau này ra sao.

Vận hạn Công danh, tài lộc: Qua lá số tứ trụ, bạn sẽ biết được thời điểm nào vận phát tài tới hoặc lúc nào bạn nên đi chậm hay lúc nào nên lập nghiệp

Vận hạn Sức khỏe: Bạn sẽ biết được thời điểm nào dễ gặp vấn đề bệnh tật hoặc cách cải vận mệnh, né tránh các vận xui rủi.

6.3 Đọc lá số tứ trụ về họ tên của mệnh chủ

Bạn sẽ xét được cân bằng Âm Dương của Họ và tên có phù hợp hay bù đắp được Bát tự của mệnh chủ

Bạn sẽ xét được cân bằng Ngũ Hành của họ và tên bạn có bồi trợ hay cân bằng với Bát tự hay không

Sau khi tổng hợp 3 phần trên, nhà phong thủy sẽ giúp bạn rút ra được tổng kết về tử vi bản mệnh của bạn. Từ đó, họ sẽ đưa ra cho bạn cách cải vận mệnh chủ.

6.4 Xem bát tự cải vận cho mệnh chủ

Màu sắc: Đây là cách mà bạn có thể cải vận mệnh trong cuộc sống. Ví dụ như sau khi biết được bạn hợp màu đỏ, vàng thì bạn nên mang các vật dụng mang các màu sắc này trong cuộc sống như áo quần, giày dép, phụ kiện,…

Phương vị: Tuy phương pháp này không thể giúp bạn thay đổi vận mệnh quá nhiều nhưng nó sẽ giúp cải thiện sức khỏe cũng như sự nghiệp, tình yêu, công danh của bạn hơn.

Tuy nhiên đây chỉ là những cách cải mệnh dựa vào Hỉ Kị thông thường của một mệnh cục. Nếu gặp phải trường hợp năm hạn khi Lưu niên Đại vận làm thay đổi Hỉ Kị của mệnh chủ thì sẽ có cách giải quyết khác.

7. Hướng dẫn xem bát tự cải vận ở công ty phong thủy Tam Nguyên

Khi xem bát tự đoán vận mệnh ở công ty phong thủy Tam Nguyên, bạn sẽ được đội ngũ tư vấn hướng dẫn cung cấp các thông tin sau:

Sau khoảng 5-7 ngày khi thầy Tam Nguyên phân tích, bạn sẽ nhận được kết quả như sau:

Khi xem tử vi tứ trụ đoán vận mệnh, bạn cần tránh xem vận mệnh của người khác nếu chưa được cho phép. Bởi vì điều này sẽ ảnh hưởng đến âm đức của bạn rất nhiều

Khi đoán vận mệnh qua bát tự, vấn đề về tuổi thọ sẽ không được tiết lộ. Đây là yếu tố “thiên cơ bất khả lộ” cũng như bị ảnh hưởng bị công đức, nhân quả của mỗi người.

Những người có giờ ngày tháng năm sinh không chính xác hoặc bị nhầm lẫn hay do bố mẹ cố tình chọn giờ ngày tháng năm sinh ra thì thường dẫn đến việc luận đoán vận mệnh không chính xác

Đôi khi vận mệnh thực tế sẽ xảy ra sai khác với luận đoán do bị ảnh hưởng bởi các yếu tố như thời gian của Tứ trụ, Lưu niên Đại vận, Tiết khí,…

Cách Giải Hạn Sao Thái Bạch Năm 2023 Canh Tý

Bài vị cúng giải hạn sao Thái Bạch

Sao Thái Bạch là gì?

Từ xưa sao Thái Bạch luôn được gắn liền với câu nói: ” Thái Bạch quét sạch cửa nhà”. Thái Bạch hay còn gọi là Kim Tinh, là một hung tinh, được cho là xấu nhất trong các sao xấu, nên sao nàu chủ về:

+ Hao tốn nhiều tiền của.

+ Công việc làm ăn lận đận, kinh doanh dễ bị hao tốn tiền bạc tài sản lớn, gặp tiểu nhân, bị kẻ xấu lợi dụng hãm hại…

Sao Thái Bạch chiếu mạng vào các tuổi nào?

– Nam giới: 13, 22, 31, 40, 49, 58, 67, 76, 85…

– Nữ giới: 17, 26, 35, 44, 53, 62, 71, 80, 89…

Ví dụ: 1 người sinh năm 1995 nữ giới năm nay 25 tuổi cộng thêm tuổi mụ (âm) là 26 tuổi sẽ dính Thái Bạch.

Những tuổi hạn sao Thái Bạch chiếu mệnh năm Canh Tý 2023

Sang năm Canh Tý 2023 những người sinh năm say đây sẽ gặp sao Thái Bạch chiếu mạng:

Nam mạng: 2008 (Mậu Tý), 1999 (Kỷ Mão), 1990 (Canh Ngọ), 1981 (Tân Dậu), 1972 (Nhâm Tý), 1963 (Quý Mão), 1954 (Giáp Ngọ), 1945 (Ất Dậu).

Nữ mạng: 2004 (Giáp Thân), 1995 (Ất Hợi), 1986 (Bính Dần), 1977 (Đinh Tỵ), 1968 (Mậu Thân), 1959 (Kỷ Hợi), 1950 (Canh Dần)..

Thời gian và đồ lễ cúng giải hạn sao Thái Bạch Thời gian cúng sao Thái Bạch:

Thông thường cúng sao giải hạn sẽ được cúng vào đầu năm với mong muốn một năm mới được diễn ra suôn sẻ, thuận lợi. Để cúng Thái Bạch tinh và giảm hạn gia chủ nên chọn vào ngày rằm là ngày 15 tháng 1 âm lịch. Vào khoảng thời gian từ 19h – 21h.

Cúng sao Thái Bạch trong nhà hay ngoài trời?

Thái Bạch là sao chiếu mệnh xấu nhất trong các sao. Dân gian có câu “Thái Bạch chiếu sạch gia tài” cũng xuất phát từ nguyên do này. Thái Bạch là sao xấu cần giữ gìn trong công việc kinh doanh, có tiểu nhân quấy phá, hao tán tiền của, có thể trắng tay, đề phòng quan sự. Xấu nhất là tháng 2, 5, 8 âm lịch và kỵ màu trắng quanh năm.

Khi cúng giải hạn sao Thái Bạch, chúng ta bày lễ cúng ngoài trời.

Đồ lễ cúng sao Thái Bạch:

+ 1 bài vị màu trắng của Thái Bạch tinh đề “Tây phương Canh Tân Kim Đức Thái Bạch tinh quân vị tiền”, có hình ảnh ở bài viết, có thể photo ra dùng.

+ 8 ngọn đèn, hoặc nến đặt theo sơ đồ hình ảnh dưới bài viết.

+ 1 cái mũ trắng

+ Gạo, muối, tiền vàng, trầu cau, nước

+ Hương hoa, trái cây, phẩm oản

*** Lưu ý là các lễ vật dùng để cúng giải hạn sao Thái Bạch phải là màu trắng. Nếu những lễ vật màu khác thì có thể sử dụng giấy trắng bọc bên ngoài và đặt lễ ở hướng Chính Tây để lễ.

Bài Văn Khấn trong lễ giải hạn sao Thái Bạch

Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương. – Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng đế – Con kính lạy Đức Trung Thiên tinh chúa Bắc cực Tử vi Tràng Sinh Đại đế. – Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên ThọTinh quân – Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu Cửu hàm Giải ách Tinh quân – Con kính lạy Đức Tây phương Canh Tân Kim đức Thái Bạch Tinh quân. – Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân quân. Tín chủ con là:………………………………………………….. Hôm nay là ngày……. tháng…….. năm ………………… tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương thiết lập linh án tại (địa chỉ) ……………. để làm lễ giải hạn sao Thái Bạch chiếu mệnh: Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn; ban phúc, lộc, thọ cho chúng con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì. Nam mô a di Đà Phật!

Có nên tập trung làm lễ lớn cúng sao giải hạn trên chùa?

Về bản chất, việc cúng sao là không sai. Nó giúp chúng ta hiểu về thế giới và vũ trụ, từ đó chúng ta sẽ biết cách sống phù hợp với tự nhiên. Nhưng không phải dựa vào đó mà chúng ta qua cuồng tín dẫn đến mê muội khi quá tin vào việc này. Nghi lễ chỉ linh thiêng khi chúng ta hiểu về nó, thực hiện nó một các đúng đắn và văn hóa. Phù hợp với văn minh nhân loại.

Giáo lý Phật giáo lấy thuyết nhân quả để giải thích các hiện tượng và sự vật. Giáo lý phật giáo không lấy sự sợ hãi của nhân dân mà lợi dụng. Việc một số chùa hiện nay tổ chức cho nhân dân cúng sao một cách mê muội, tham lam đã dẫn dắt chúng sinh vào sự sợ hãi, u mê, thực hiện những hành vi điên đảo.

Mọi người cần hiểu rằng: Cuộc đời chúng ta sinh ra đều có những hạnh phúc và đau khổ.

Nếu không có những vận hạn khó khăn thì sẽ không thể cảm nhận được trọn vẹn hạnh phúc. Trời đất còn có đêm có ngày nên cuộc đời không thể tránh khỏi phiền não. Việc cúng sao chỉ có mục đích giúp chúng ta có điểm tựa tinh thần vượt qua sợ hãi, đối mặt với khó khăn để tự tìm cầu hạnh phúc.

Vì vậy, việc cúng sao hoàn toàn có thể tự chuẩn bị tại nhà với sự thành tâm và kính cẩn. Chỉ cần ta sống tốt, sống thiện lương, mọi tai ách sẽ được tiêu trừ.

*********************************

Tamlinh.org (tổng hợp)

Cập nhật thông tin chi tiết về Bát Tự, Tử Bình, Tứ Trụ Và Bình Giải: Nguyễn Hồng Phúc, Sinh Ngày Đinh Sửu Tháng Canh Ngọ Năm Giáp Tý trên website Englishhouse.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!