Bạn đang xem bài viết Bài Tập Toán Lớp 4: Dạng Toán Tìm Thành Phần Chưa Biết Của Phép Tính được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Englishhouse.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Dạng toán tìm thành phần chưa biết của phép tínhBài tập Toán lớp 4: Dạng Toán tìm thành phần chưa biết của phép tính bao gồm các bài tập dạng tìm X được VnDoc sưu tầm, chọn lọc cho thầy cô và các em học sinh tham khảo. Với các bài tập toán lớp 4 dạng bài này, các em học sinh sẽ được luyện tập với các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. Hi vọng tài liệu này giúp các em học sinh tự củng cố kiến thức, luyện tập giải bài tập Toán lớp 4, mời các em cùng tham khảo và tải về chi tiết.
Câu 1
X – 67421 = 5687 X – 231 x 3 = 263
X – (562 + 236) x 5 = 569 X – 560 : 4 = 426 x 9
X – 564 : 4 + 123 = 265 + 456 X – 12 x 5 x 9 + 567= 1000
Câu 2
(X – 963) : 5 = 236 +456 (X – 236 x 6) x 6 = 936
(X – 569 + 987) -1236 = 4569 (X -590 : 5 + 2369) = 78945
Câu 3
X + (5621+ 1236) x 5 = 225690 X + 2564 : 4 = 486 x 9
X+ 5640 : 4 + 1230 = 2650 + 4565 X + 12 x 5 x 8 + 567= 1000
Câu 5
(X + 963) x 5 = 2365 +4560 (X + 236 x 6) : 6 = 536
(X +569 + 987) + 1236 = 20569 (X+5590 : 5 +2369) = 78945
Câu 6
X : 6 = 5687 X : 231 = 263 x 8
X : (556 – 236) x 5 = 560 X : 50 : 4 = 445 x 9
X : 5 : 4 + 123 = 265 + 456 X : 8 : 9 + 567= 1000
Câu 7
(X : 9) x 5 = 236 + 454 (X : 6: 4) : 10 = 936
(X : 11 + 987) -1236 = 4569 (X :11+ 590: 5+2369) = 78945
Câu 8.
X x 7 = 5687 X x 9 = 720 x 3
X x (62 + 36 ) x 5 = 48020 X x 9 : 4 = 426 x 9
X x 10 : 80 + 123 = 186 X x 5 x 9 + 567= 1692
Câu 9.
(X x 9) : 5 = 5236 +1456 (X x 236 x 6) x 6 =59472
(X x 5 + 980) -1230 = 4560 X x 10 : 5 + 2360 = 78940
Câu 10.
720 : X = 80 (560-260) : X = 10
(231+ 129) x 7 : X = 252 569 – X : 9 + 236 = 633
Câu 11.
(1238 + 2506) : X + 456 = 552 4569 – X : 9 – 695 = 2633
26952- X =785 x 25 (6977- X) +385 =492
Câu 12.
(1389- X) : 17 = 15 (6975 – X + 785) : 4=859
856 x 13 – X + 856 = 13258 2100 – X + 262 x 3 = 1562
Câu 13:
X x 2 + X x 3 = 2650 X + 2 + X + 4 + X + 6 + X + 8 = 25760
X x 9 – X x 5 = 10248 X x 134 – X x 24 – X x 10
Câu 14.
24 : X + 16 : X = 5
72 : X – 27 : X = 5
Câu 15.
( X – 153) x a =aaa
X : 15 – 254 = abab : ab
Câu 16: Tìm x
x + 678 = 2813
4529 + x = 7685
x – 358 = 4768
2495 – x = 698
X x 23 = 3082
36 x X = 27612
x : 42 = 938
4080 : x = 24
Câu 17: Tìm x
x + 6734 = 3478 + 5782
2054 + x = 4725 – 279
x – 3254 = 237 x 145
124 – x = 44658 : 54
Câu 18: Tìm x
X x 24 = 3027 + 2589
42 x X = 24024 – 8274
x : 54 = 246 x 185
134260 : x = 13230 : 54
Câu 19*: Tìm x
a. ( x + 268) x 137 = 48498
( x + 3217) : 215 = 348
( x – 2048) : 145 = 246
(2043 – x) x 84 = 132552
Câu 20: Tìm x
X x 124 + 5276 = 48304
X x 45 – 3209 = 13036
x : 125 x 64 = 4608
x : 48 : 25 = 374
12925 : x + 3247 = 3522
17658 : x – 178 = 149
15892 : x x 96 = 5568
117504 : x : 72 = 48
Câu 21: Tìm x
75 x ( x + 157) = 24450
14700 : ( x + 47) = 84
69 x ( x – 157) = 18837
41846 : ( x – 384) = 98
7649 + x x 54 = 33137
35320 – x x 72 = 13072
4057 + ( x : 38) = 20395
21683 – ( x : 47) = 4857
Câu 22: Tìm x
a. 327 x (126 + x) = 67035
10208 : (108 + x) = 58
b. 68 x (236 – x) = 9860
17856 : (405 – x) = 48
c. 4768 + 85 x x = 25763
43575 – 75 x x = 4275
d. 3257 + 25286 : x = 3304
3132 – 19832 : x = 3058
Câu 23: Tìm x
X x 62 + X x 48 = 4200
X x 186 – x x 86 = 3400
X x 623 – x x 123 = 1000
X x 75 + 57 x x = 32604 125
X x – X x 47 = 25350
216 : x + 34 : x = 10
2125 : x – 125 : x = 100
Bài tập Toán lớp 4: Dạng toán tìm thành phần chưa biết của phép tính bao gồm các dạng Toán Tìm X từ cơ bản đến nâng cao cho các em học sinh ôn tập trong thời gian nghỉ ở nhà, củng cố kỹ năng giải Toán chuẩn bị cho các bài thi trong năm học, ôn thi học sinh giỏi lớp 4.
Tài liệu ôn tập ở nhà nghỉ dịch bệnh lớp 4Bài Tập Toán Lớp 4: Dạng Toán Tìm Hai Số Khi Biết Hiệu Và Tỉ Của Hai Số Đó
Cách giải bài toán hiệu – tỉ lớp 4
CÁCH GIẢI BÀI TOÁN HIỆU – TỈ LỚP 4 1. Cách giải chung bài Toán hiệu tỉ lớp 4Các bước giải:
Bước 1: Tìm hiệu hai số (nếu ẩn hiệu)
Bước 2: Tìm tỉ số (nếu ẩn tỉ)
Bước 3: Vẽ sơ đồ
Bước 4: Tìm hiệu số phần bằng nhau
Bước 5: Số bé = Hiệu : Hiệu số phần x số phần của số bé
Bước 6: Số lớn bằng = Số bé + Hiệu
Đề bài nhiều bài toán không cho dữ kiện đầy đủ về hiệu và tỉ số mà có thể cho dữ kiện như sau:
Thiếu hiệu (cho biết tỉ số, không có biết hiệu số)
Thiếu tỉ (cho biết hiệu số, không cho biết tỉ số)
Cho dữ kiện thêm, bớt số, tạo hiệu (tỉ) mới tìm số ban đầu
Với những bài toán cho dữ kiện như vậy, cần tiến hành thêm một bước chuyển về bài toán cơ bản
2. Bài tập tự luyện hiệu tỉ Toán lớp 41. Nhà Lan có 2 anh em. Lan kém anh trai của cô ấy 5 tuổi. Tuổi của bố Lan gấp 5 lần tuổi anh Lan và hơn tuổi Lan 45 tuổi. Hỏi tuổi Lan hiện nay?
2. Hình chữ nhật có chiều dài bằng 3/2 chiều rộng. Nếu tăng chiều rộng 20m thì hình chữ nhật trở thành hình vuông. Tính diện tích của hình chữ nhật?
Chiều dài hơn chiều rộng 20m
Ta có sơ đồ:
Hiệu số phần bằng nhau là: 3 – 2 = 1 (phần)
Chiều rộng của hình chữ nhật là: 20 : 1 x 2 = 40 (m)
Chiều dài của hình chữ nhật là: 40 + 20 = 60 (m)
Diện tích của hình chữ nhật là: 40 x 60 = 2400 (m 2)
3. Có hai thùng dầu, thùng thứ nhất đựng ít thùng thứ hai 24 lít dầu. 5 lần thùng thứ nhất bằng 3 lần thùng thứ hai. Hỏi mỗi thùng đựng bao nhiêu lít dầu?
Hiệu hai thùng là: 24 lít
Thùng thứ nhất x 5 = thùng thứ hai x 3
Thùng thứ nhất = thùng thứ hai x 3 : 5
Hay thùng thứ nhất = 3/5 thùng thứ hai
Vẽ sơ đồ:
Hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 3 = 2 (phần)
Thùng thứ nhất đựng số lít dầu là: 24 : 2 x 3 = 36 (lít)
Thùng thứ hai đựng số lít dầu là: 36 + 24 = 60 (lít)
4. Hiện nay, An 8 tuổi và chị Mai 28 tuổi. Sau bao nhiêu năm nữa thì 1/3 tuổi An bằng 1/7 tuổi chị Mai?
Bước 1: Tìm hiệu
Chị Mai hơn An số tuổi là: 28 – 8 = 20 (tuổi)
Bước 2: Tìm tỉ số:
1/3 tuổi An bằng 1/7 tuổi chị Mai thì tuổi An bằng 3/7 tuổi của chị Mai
(Ghi nhớ: Cứ cùng tử số thì mẫu số là số phần; nếu gặp bài không cùng tử số thì quy đồng về cùng tử số. Còn nếu là tích như bài 3 thì số phần ngược lại)
Giải thích để học sinh hiểu thì có thể áp dụng cách sau:
Tuổi An : 3 = Tuổi chị Mai : 7 suy ra Tuổi An = Tuổi chị Mai : 7 x 3 = 3/7 tuổi chị Mai)
Bước 3: Vẽ sơ đồ:
Bước 4: Tìm hiệu số phần bằng nhau.
Hiệu số phần bằng nhau là: 7 – 3 = 4 (phần)
Bước 5: Tìm hai số
Số bé = hiệu : hiệu số phần bằng nhau x số phần của số bé
Tuổi An khi đó là: 20 : 4 x 3 = 15 (tuổi)
Số năm để 1/3 tuổi An bằng 1/7 tuổi Mai là: 15 – 8 = 7 (năm)
5. Một lớp học có số học sinh nữ gấp đôi số học sinh nam. Nếu chuyển đi 3 học sinh nữ thì số học sinh nữ hơn số học sinh nam là 7 em. Lớp học đó có số học sinh là: …… học sinh.
Số hs nữ hơn số hs nam ban đầu là: 7 + 3 = 10 (bạn)
Ta có sơ đồ:
Hiệu số phần bằng nhau là: 2 – 1 = 1 (phần)
Số hs nữ lớp đó là: 10 : 1 x 2 = 20 (bạn)
Số hs nam là: 20 : 2 = 10 (bạn)
Tổng số hs lớp đó là: 20 + 10 = 30 (bạn)
6. Năm nay tuổi mẹ gấp gấp 4 lần tuổi con. Hai năm trước tuổi mẹ hơn tuổi con là 27 tuổi. Tuổi mẹ hiện nay là: …… tuổi; tuổi con hiện nay là: …… tuổi.
Vẽ sơ đồ:
Mẹ hơn con 27 tuổi
Hiệu số phần bằng nhau là: 4 – 1 = 3 (phần)
Tuổi con hiện nay là: 27 : 3 x 1 = 9 (tuổi)
Tuổi mẹ hiện nay là: 9 x 4 = 36 (tuổi)
Tham khảo các tài liệu hữu ích khác:
Bài Tập Toán Lớp 4: Dạng Toán Tìm Hai Số Khi Biết Tổng Và Hiệu Của Hai Số Đó
Bài tập toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
Dạng toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đóGiải bài tập SGK Toán lớp 4 Một số dạng Toán cơ bản lớp 4 Giải bài tập trang 47, 48 SGK Toán 4: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
Cách giải Dạng toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số lớp 4Cách 1: – Số lớn = (tổng + hiệu): 2
– Số bé = số lớn – hiệu (hoặc tổng – số lớn)
Cách 2: – Số bé = (tổng – hiệu) : 2
– Số lớn = số bé + hiệu (hoặc tổng – số bé)
Bài toán mẫu
Bài 1: Tổng của hai số là 70. Hiệu của hai số là 10. Tìm hai số đó.
Bài 2: Lớp 4A có 28 học sinh. Số học sinh nam nhiều hơn số học sinh nữ là 4 em. Hỏi lớp 4A có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ?
Các dạng toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Dạng 1: Cho biết cả tổng lẫn hiệuBài 1. Tuổi bố và tuổi con cộng lại được 58 tuổi. Bố hơn con 38 tuổi. Hỏi bố bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi?
Bài 2. Một lớp học có 28 học sinh. Số hs nam hơn số hs nữ là 4 em. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ?
Bài 3. Một hình chữ nhật có hiệu hai cạnh liên tiếp là 24 cm và tổng của chúng là 92 cm. Tính diện tích của hình chữ nhật đã cho.
Bài 4. Tìm hai số biết tổng của hai số bằng 42, hiệu của hai số bằng 10.
Bài 5. Hai lớp 4A và 4B trồng được 600 cây. Lớp 4A trồng được ít hơn lớp 4B là 50 cây. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây?
Bài 6.Tính nhẩm: Tổng của hai số bằng 8. Hiệu của chúng cũng bằng 8. Tìm hai số đó.
Bài 7. Tìm 2 số biết tổng và hiệu của chúng lần lượt là:
a) 24 và 6; b) 60 và 12; c) 325 và 99.
Bài 8. Tuổi chị và tuổi em cộng lại được 36 tuổi. Em kém chị 8 tuổi. Hỏi chị bao nhiêu tuổi, em bao nhiêu tuổi?
Bài 10. Hai phân xưởng làm được 1200 sản phẩm. Phân xưởng thứ nhất làm được ít hơn phân xưởng thứ hai 120 sản phẩm. Hỏi mỗi phân xưởng làm được bao nhiêu sản phẩm?
Bài 11. Thu hoạch từ hai thửa ruộng được 5 tấn 2 tạ thóc. Thu hoạch được ở thửa ruộng thứ nhất được nhiều hơn ở thửa ruộng thứ hai 8 tạ thóc. Hỏi thu hoạch được ở mỗi thửa ruộng bao nhiêu ki-lô-gam thóc?
Bài 12. Hai thùng chứa được tất cả 600 lít nước. Thùng bé chứa được ít hơn thùng to 120l nước. Hỏi mỗi thùng chứa được bao nhiêu lít nước?
Dạng 2: Cho biết tổng nhưng dấu hiệuBài 1. Tìm hai số chẵn có tổng là 210, biết giữa chúng có 18 số chẵn khác.
Bài 2. Tìm hai số biết tổng của chúng là 198 và nếu xóa đi chữ số bên trái của số lớn thì được số bé. Nếu xóa chữ số 1 thì số đó giảm 100 đơn vị).
Bài 3. Hai lớp 4A và 4B có tất cả 82 học sinh. Nếu chuyển 2 học sinh ở lớp 4A sang lớp 4B thì số học sinh 2 lớp sẽ bằng nhau. Tính số học sinh của mỗi lớp.
Bài 4. Tìm hai số lẻ có tổng là 186. Biết giữa chúng có 5 số lẻ.
Bài 5. Hai ông cháu hiện nay có tổng số tuổi là 68, biết rằng cách đây 5 năm cháu kém ông 52 tuổi. Tính số tuổi của mỗi người.
Bài 6. Hùng và Dũng có tất cả 45 viên bi. Nếu Hùng có thêm 5 viên bi thì Hùng có nhiều hơn Dũng 14 viên. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu viên bi.
Bài 7. Lớp 4A có 32 học sinh. Hôm nay có 3 bạn nữ nghỉ học nên số nam nhiều hơn số nữ là 5 bạn. Hỏi lớp 4A có bao nhiêu học sinh nữ, bao nhiêu học sinh nam?
Bài 8. Hùng và Dũng có tất cả 46 viên bi. Nếu Hùng cho Dũng 5 viên bi thì số bi của hai bạn bằng nhau. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu viên bi.
Bài 9. Hai thùng dầu có tất cả 116 lít. Nếu chuyển 6 lít từ thùng thứ nhất sang thùng thứ hai thì lượng dầu ở hai thùng bằng nhau. Hỏi mỗi thùng có bao nhiêu lít dầu?
Bài 10. Tìm hai số có tổng là 132. Biết rằng nếu lấy số lớn trừ đi số bé rồi cộng với tổng của chúng thì được 178.
Bài 11. Tìm hai số có tổng là 234. Biết rằng nếu lấy số thứ nhất trừ đi số thứ hai rồi cộng với hiệu của chúng thì được 172.
Bài 12. An và Bình có tất cả 120 viên bi. Nếu An cho Bình 20 viên thì Bình sẽ có nhiều hơn An 16 viên. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu viên bi?
Bài 13. Hai kho gạo có 155 tấn. Nếu thêm vào kho thứ nhất 8 tấn và kho thứ hai 17 tấn thì số gạo ở mỗi kho bằng nhau. Hỏi lúc đầu mỗi kho có bao nhiêu tấn gạo?
Bài 14. Ngọc có tất cả 48 viên bi vừa xanh vừa đỏ. Biết rằng nếu lấy ra 10 viên bi đỏ và hai viên bi xanh thì số bi đỏ bằng số bi xanh. Hỏi có bao nhiêu viên bi mỗi loại?
Bài 15. Hai người thợ dệt dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu m vải?
Bài 16. Tổng của 3 số là 1978. Số thứ nhất hơn tổng hai số kia là 58 đơn vị. Nếu bớt ở số thứ hai đi 36 đơn vị thì số thứ hai sẽ bằng số thứ ba. Tìm 3 số đó.
Dạng 3: Cho biết hiệu nhưng dấu tổngBài 1. Tất cả học sinh của lớp xếp hàng 3 thì được 12 hàng. Số bạn gái ít hơn số bạn trai là 4. Hỏi lớp đó có bao nhiêu bạn trai, bao nhiêu bạn gái? (Dấu tổng)
Bài 2. Bố hơn con 28 tuổi; 3 năm nữa số tuổi của cả hai bố con tròn 50. Tính tuổi hiện nay của mỗi người.
Cách 1: Hiệu giữa tuổi bố và con luôn không đổi nên 3 năm nữa bố vẫn hơn con 28 tuổi. Tổng số tuổi của bố và con 3 năm nữa là 50 tuổi.
Cách 2: Hiệu giữa tuổi bố và con hiện tại là 28. Tổng số tuổi bố và con hiện tại là 50 – 3 × 2 = 44 (tuổi).
Bài 3. Mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 48m, chiều dài hơn chiều rộng 4m. Hỏi diện tích của mảnh vườn là bao nhiêu m 2?
Bài 4. Bố hơn con 30 tuổi. Biết 5 năm nữa tổng số tuổi của 2 bố con là 62 tuổi. Tính tuổi 2 bố con hiện nay.
Bài 5. Cha hơn con 32 tuổi. Biết 4 năm nữa tổng số tuổi của 2 cha con là 64 tuổi. Tính tuổi 2 cha con hiện nay.
Bài 6. Tổng của hai số là một số lớn nhất có 3 chữ số chia hết cho 5. Biết nếu thêm vào số bé 35 đơn vị thì ta được số lớn. Tìm mỗi số.
Bài 7. Trên một bãi cỏ người ta đếm được 100 cái chân vừa gà vừa chó. Biết số chân chó nhiều hơn chân gà là 12 chiếc. Hỏi có bao nhiêu con gà, bao nhiêu con chó?
Bài 8. Trên một bãi cỏ người ta đếm được 100 cái mắt vừa gà vừa chó. Biết số chó nhiều hơn số gà là 12con. Hỏi có bao nhiêu con gà, bao nhiêu con chó?
Bài 9. Tìm hai số có hiệu là 129. Biết rằng nếu lấy số thứ nhất cộng với số thứ hai rồi cộng với tổng của chúng thì được 2010.
Bài 10. Một phép trừ có tổng của số bị trừ, số trừ và hiệu là 7652. Hiệu lớn hơn số trừ 798 đơn vị. Hãy tìm phép trừ đó.
Bài 11. Tìm hai số có hiệu là 22. Biết rằng nếu lấy số lớn cộng với số bé rồi cộng với hiệu của chúng thì được 116.
Bài 12. Tìm hai số có hiệu là 132. Biết rằng nếu lấy số lớn cộng với số bé rồi trừ đi hiệu của chúng thì được 548.
Bài 13. Lan đi bộ vòng quanh sân vận động hết 15 phút, mỗi phút đi được 36 m. Biết chiều dài sân vận động hơn chiều rộng là 24 m. Tính diện tích của sân vận động.
Bài 14. Hồng có nhiều hơn Huệ 16000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5000 đồng và Huệ có thêm 11000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền?
Bài 15. Hồng có nhiều hơn Huệ 16000 đồng. Nếu Hồng cho đi 5000 đồng và Huệ cho 11000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền ?
Bài 16. Anh hơn em 5 tuổi. Biết rằng 5 năm nữa thì tổng số tuổi của hai anh em là
25. Tính số tuổi của mỗi người hiện nay?
Bài 17. Tính diện tích của miếng đất hình chữ nhật có chu vi là 256 m và chiều dài hơn chiều rộng 32m.
Bài 18. Tìm hai số có hiệu bằng 129, biết rằng nếu lấy số thứ nhất cộng với số thứ
hai rồi cộng tổng của chúng thì được 2010.
Bài 19. Hiệu hai số là 705. Tổng 2 số gấp 5 lần số bé. Tìm 2 số đó.
Dạng 4: Dấu cả tổng lẫn hiệuBài 1. Hai số lẻ có tổng là số nhỏ nhất có 4 chữ số và ở giữa hai số lẻ đó có 4 số lẻ. Tìm hai số đó.
Bài 2. Tìm hai số biết tổng của chúng gấp 5 lần số lớn nhất có hai chữ số và hiệu của chúng kém số lớn nhất có ba chữ số 9 lần.
Bài 3. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi là 120m. Tính diện tích thửa ruộng đó, biết nếu tăng chiều rộng 5m và giảm chiều dài 5m thì thửa ruộng đó trở thành hình vuông.
Bài 4. Tìm hai số biết tổng gấp 9 lần hiệu của chúng và hiệu kém số bé 27 đơn vị.
Bài 5. Tổng 2 số là số lớn nhất có 3 chữ số. Hiệu của chúng là số lẻ nhỏ nhất có 2 chữ số. Tìm mỗi số.
Bài 6. Tìm hai số có tổng là số lớn nhất có 4 chữ số và hiệu là số lẻ bé nhất có 3 chữ số.
Bài 7. Tìm hai số có tổng là số bé nhất có 4 chữ số và hiệu là số chẵn lớn nhất có 2 chữ số.
Bài 8. Tìm hai số có hiệu là số bé nhất có 2 chữ số chia hết cho 3 và tổng là số lớn nhất có 2 chữ số chia hết cho 2.
Bài 9. Tìm hai số, biết tổng hai số là số lớn nhất có hai chữ số. Hiệu hai số là số lẻ bé nhất có hai chữ số.
Bài 10. Tìm hai số biết hiệu hai số là số lớn nhất có 1 chữ số và tổng hai số là số lớn nhất có ba chữ số.
Bài 11. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi bằng chu vi thửa ruộng hình vuông cạnh 80m. Nếu giảm chiều dài mảnh vườn đi 30m và tăng chiều rộng thêm 10m thì mảnh vườn sẽ có hình vuông. Tính diện tích mảnh vườn.
Dạng 5: Dạng tổng hợpBài 1. Lớp 5A và 5B trồng cây. Biết trung bình cộng số cây của hai lớp là : 235 cây. Và nếu lớp 5A trồng thêm 80 cây và lớp 5B trồng thêm 40 cây thì số cây của hai lớp bằng nhau. Tìm số cây của mỗi lớp đã trồng.
Bài 2. Hiệu của hai số bằng 520. Nếu bớt số bé đi 40 đơn vị thì số bé bằng số lớn. số bé là:
A. 880
B. 88
C. 800
D. 80
Bài 3. Tìm hai số biết số thứ nhất bằng số thứ hai. Biết rằng nếu bớt ở số thứ nhất đi 28 đơn vị và thêm vào số thứ hai là 35 đơn vị thì được tổng mới là 357.
Bài 4. Lớp 4A, 4B, 4C của một trường tiểu học có 95 học sinh. Biết rằng nếu thêm 7 học sinh nữa vào lớp 4C thì sẽ bằng số học sinh lớp 4B và số học sinh lớp 4A là 32 em. Hỏi lớp 4B và 4C mỗi lớp có bao nhiêu học sinh?
Bài 5. An và Bình mua chung 45 quyển vở và phải trả hết số tiền là 72000 đồng. Biết An phải trả nhiều hơn Bình 11200. Hỏi mỗi bạn đã mua bao nhiêu quyển vở.
Bài 6. Ba bạn Lan, Đào, Hồng có tất cả 27 cái kẹo. Nếu Lan cho Đào 5 cái, Đào cho Hồng 3 cái, Hồng lại cho Lan 1 cái thì số kẹo của ba bạn bằng nhau. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu cái kẹo ?
Bài 7. Trung bình cộng số tuổi của bố, tuổi An và tuổi Hồng là 19 tuổi, tuổi bố hơn tổng số tuổi của An và Hồng là 2 tuổi, Hồng kém An 8 tuổi. Tính số tuổi của mỗi người.
Bài 9.Tìm hai số có hiệu là 603, biết rằng khi thêm một chữ số 0 vào bên phải số bé thì được số lớn.
Bài 10. Tìm hai số, biết rằng khi xoá chữ số 7 của số lớn thì được số bé.
Bài tập toán lớp 4: Dạng toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó bao gồm cách giải và 5 dạng Toán cho các em học sinh tham khảo, rèn kỹ năng giải Toán dạng này, ôn tập trong thời gian nghỉ dịch bệnh Corona ở nhà.
Bài Tập Toán Lớp 4: Dạng Toán Tìm Số Hạng Thứ N Của Dãy Số
Dạng toán tìm số hạng thứ n của dãy số theo quy luật
TÌM SỐ HẠNG THỨ n CỦA DÃY SỐ THEO QUY LUẬT Cách giải bài toán tìm số hạng thứ n của dãy số theo quy luậtBài 1: Tìm số hạng thứ 300 của dãy: 1; 3; 7; 13; 21; 31; …
Hướng dẫn:
Chú ý: Phải phân tích các số sao cho có mối liên hệ đến số thứ tự của số đó trong dãy thì mới tìm được.
Nhận xét:
– Số thứ nhất: 1 = 1 + 0 x 1
– Số thứ hai: 3 = 1 + 1 x 2
– Số thứ ba: 7 = 1 + 2 x 3
– Số thứ tư: 13 = 1 + 3 x 4
– Số thứ năm: 21 = 1 + 4 x 5
– Số thứ sáu: 31 = 1 + 5 x 6…
Quy luật: Mỗi số đều bằng tổng của 1 và tích của số thứ tự của nó nhân với số liên trước số thứ tự của nó
– Vậy số thứ 300 là: 1 + 300 x 299 = 89701
Bài 2: Cho dãy số : 1, 3, 5, 7, …
Hỏi số hạng thứ 50 của dãy là số nào?
Hướng dẫn
Dãy đã cho là dãy số lẻ nên các số liên tiếp trong dãy cách nhau 1 khoảng cách là 2 đơn vị.
50 số hạng thì có số khoảng cách là:
50 – 1 = 49 (khoảng cách)
49 số có số đơn vị là:
49 x 2 = 98 (đơn vị)
Số cuối cùng là:
1 + 98 = 99
Đáp số: Số hạng thứ 50 của dãy là 99
Bài 3: Viết 50 số lẻ, số cuối cùng là 2023. Số đầu tiên là số nào?
Hướng dẫn
2 số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị
50 số lẻ có số khoảng cách là:
50 – 1 = 49 (khoảng cách)
49 khoảng cách có số đơn vị là:
49 x 2 = 98 (đơn vị)
Số đầu tiên là:
2023 – 98 = 1919
Đáp số: số đầu tiên là 1919.
Công thức:
a, Cuối dãy: n = Số đầu + khoảng cách x (n – 1) b, Đầu dãy: n = Số cuối – khoảng cách x (n – 1)
Bài 4: Số hạng thứ 200 của dãy 1, 4, 7, 10, 13 ….
Hướng dẫn:
Cách 1:
Nhận xét:
– Số thứ nhất: 1 = 1 + 3 x 0
– Số thứ hai: 4 = 1 + 3 x 1
– Số thứ ba: 7 = 1 + 3 x 2
– Số thứ tư: 10 = 1 + 3 x 3
– Số thứ năm: 13 = 1 + 3 x 4…Quy luật: Mỗi số đều bằng tổng của 1 và tích của 3 nhân với số liên trước số thứ tự của nó
– Vậy số thứ 200 là: 1 + 3 x 199 = 598
Cách 2:
Quy luật: Mỗi số liên sau bằng số đằng sau bằng số đằng trước nó cộng thêm 3.
Từ số thứ nhất đến số thứ 200 sẽ có 199 khoảng cách 3 đơn vị.
Vậy số thứ 100 là: 1 + 199 x 3 = 598
Bài 5: Tìm số thứ 100 của dãy số sau: 4, 8, 12, 16,…
Hướng dẫn:
Cách 1:
Nhận xét:
– Số thứ nhất: 4 = 4 x 1
– Số thứ hai: 8 = 4 x 2
– Số thứ ba: 12 = 4 x 3
– Số thứ tư: 16 = 4 x 4…Quy luật: Mỗi số đều bằng số nhân với số thứ tự của nó.
– Vậy số thứ 100 là: 4 x 100 = 400
Cách 2:
Quy luật: Mỗi số liên sau bằng số đằng sau bằng số đằng trước nó cộng thêm 4.
Từ số thứ nhất đến số thứ 100 sẽ có 99 khoảng cách 4 đơn vị.
Vậy số thứ 100 là: 4 + 99 x 4 = 4 x 100 = 400
Bài Tập Toán Lớp 5: Dạng Toán Tìm X Và Tính Nhanh
Bài tập Tính nhanh và Tìm X lớp 5
Bài tập Toán Tìm x và Tính nhanh lớp 5Bài tập Toán lớp 5: Dạng Toán tìm X và tính nhanh được VnDoc sưu tầm và tổng hợp giúp các học sinh luyện tập các dạng bài tính nhanh, tìm x với các phép tính cộng, trừ, nhân, chia phân số, số thập phân, phân số. Hi vọng tài liệu này giúp các em học sinh tự củng cố kiến thức, luyện tập giải bài tập Toán lớp 5, cũng như giúp các thầy cô có thêm tư liệu ra đề luyện tập cho học sinh. Mời các em cùng các thầy cô tham khảo.
Lưu ý: Nếu không tìm thấy nút Tải về bài viết này, bạn vui lòng kéo xuống cuối bài viết để tải về.
Dạng Toán tính nhanh lớp 5Câu 1. Tính nhanh Câu 2. Tính nhanh Câu 3. Tính nhanh Câu 4. Tính nhanh
a) 12,48 x 3,47 – 3,47 x 2,48
b) 128 x 68 + 16 x 256
c) (7,29 + 9,34 + 8,27) – (7,34 + 6,27 + 5,29)
d) 45,7 x 101 – 45,7
e) 95,72 x 3,57 + 3,57 x 4,28
g) (200 – 58) x 58 + (100 + 42) x 42
h) 50 – 51 + 40 – 41 + 30 – 31 + 60
i) 28 + 62 x a x ( a x 1 – a : 1) + 28 x 8 + 28
Bài tập Tính nhanh nâng caoBài 1: Tính nhanh :
Bài 2: Tính bằng cách hợp lý:
Bài 3: Tính nhanh:
Bài 4: Tính nhanh:
Bài 5: Tính nhanh:
Bài 6: Tính giá trị của biểu thức sau bằng cách nhanh nhất:
Bài 7. Tính nhanh:
Dạng Toán Tìm X Toán 5Câu 1. Tìm X Câu 2. Tìm X Câu 3. Tìm X Câu 4. Tìm X
Câu 5: Tìm X:
b. 4,25 x ( X + 41,53) – 125 = 53,5
Câu 6:
Câu 7: Tìm X:
(X + 1) + (X + 4) + (X +7) +(X + 10) + . . . + (X + 28) = 155
Câu 8: Tìm X :
a. 53,2 : (X – 3,5) + 45,8 = 99
Bài tập Toán lớp 5: Dạng Toán Tìm x và Tính nhanh bao gồm các dạng Toán từ cơ bản đến Toán nâng cao lớp 5 về 2 dạng Toán này cho các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức chuẩn bị cho các kì thi trong năm học. Đồng thời các thầy cô tham khảo làm bài tập ôn ở nhà cho các em học sinh trong thời gian nghỉ dịch bệnh Corona tránh mất kiến thức khi học lại.
Tài liệu ôn tập ở nhà nghỉ dịch bệnh lớp 55 Dạng Toán Hay Của Bài Toán Tìm X Lớp 4 Nâng Cao
Bài toán tìm x lớp 4 nâng cao các em sẽ được giới thiệu dạng mở rộng của toán tìm x, cọ xát với các bài toán khó giúp em phát triển tư duy logic.
1. Giới thiệu về dạng bài tập tìm x lớp 4 2. 5+ dạng bài tập toán tìm x lớp 4 nâng cao. 2.1. Dạng 1. Cơ bản 2.1.1. Cách làmb) 4029 + x = 7684
c) x – 1358 = 4768
b) 36 × Y = 27612
2.1.3. Bài giảib) 4029 + x = 7684
c) x – 1358 = 4768
b) 36 × y = 27612
2.2.1. Cách làma) x + 1234 + 3012 = 4724
b) x – 285 + 85 = 2495
c) 2748 – x + 8593 = 10495
d) 8349 + x – 5993 = 95902
a) y : 7 x 34 =8704
c) 38934 : y x 4 = 84
d) 85 x y : 19 = 5839
2.2.3. Bài giảia) x + 1234 + 3012 = 4724
x = 4724 – 4246
b) x – 285 + 85 = 2495
c) 2748 – x + 8593 = 10495
11341 – x = 10495
x = 11341 – 10495
d) 8349 + x – 5993 = 95902
x + 2356 = 95902
x = 95902 – 2356
a) y : 7 x 34 = 8704
c) 38934 : y x 4 = 84
38934 : y = 84 : 4
d) 85 x y : 11 = 5839
85 x y = 5839 x 11
2.3. Dạng 3. Vế trái là một biểu thức, có 2 phép tính. Vế phải là biểu thức 2.3.1. Cách làma) x + 847 x 2 = 1953 – 74
b) x – 7015 : 5 = 374 x 7
c) x : (7 x 18) = 5839 + 8591
d) x : 9 – 8399 = 4938 – 924
a) 479 – y x 5 = 896 : 4
b) 3179 : y + 999 = 593 x 2
c) 1023 + y – 203 = 9948 : 12
d) 583 x y + 8492 = 429900 – 1065
2.3.3. Cách giảia) x + 847 x 2 = 1953 – 74
x = 1879 – 1694
b) x – 7015 : 5 = 374 x 7
x – 1403 = 2618
c) x : 7 x 18 = 5839 + 8591
x = 14430 x 126
d) x : 9 – 8399 = 4938 – 924
x : 9 = 4938 – 924 + 8399
a) 479 – y x 5 = 896 : 4
Y x 5 = 479 – 224
b) 3179 : y + 999 = 593 x 2
3179 : y = 1186 – 999
c) 1023 + y – 203 = 9948 : 12
d) 583 x Y + 8492 = 429900 – 1065
583 x Y = 429900 – 1065 – 8492
583 x Y = 420343
Y = 420343 : 583
2.4. Dạng 4. Vế trái là 1 biểu thức chứa ngoặc đơn, có 2 phép tính. Vế phải là 1 số. 2.4.1. Cách làma) (1747 + x) : 5 = 2840
b) (2478 – x) x 16 = 18496
c) (1848 + x) : 15 = 83
d) (4282 + x) x 8 = 84392
a) (19429 – x) + 1849 = 5938
b) (2482 – x) – 1940 = 492
c) (18490 + x) + 428 = 49202
d) (4627 + x) – 9290 = 2420
2.4.3. Cách giảia) (1747 + x) : 5 = 2840
1747 + x = 2840 x 5
1747 + x = 14200
x = 14200 – 1747
b) (2478 – x) x 16 = 18496
2478 – x = 18496 : 16
c) (1848 – x) : 15 = 83
1848 – x = 83 x 15
d) (4282 + x) x 8 = 84392
4282 + x = 84392 : 8
4282 + x = 10549
x = 10549 – 4282
a) (19429 – x) + 1849 = 5938
19429 – x = 5938 – 1849
19429 – x = 4089
x = 19429 – 4089
b) (2482 – x) – 1940 = 492
2482 – x = 492 + 1940
c) (18490 + x) + 428 = 49202
18490 + x = 49202 – 428
18490 + x = 48774
x = 48774 – 18490
d) (4627 + x) – 9290 = 2420
4627 + x = 2420 + 9290
4627 + x = 11710
x = 11710 – 4627
2.5. Dạng 5. Vế trái là 1 biểu thức chứa ngoặc đơn, có 2 phép tính. Vế phải là tổng, hiệu, tích, thương của hai số 2.5.1. Cách làm
Tính toán giá trị biểu thức vế phải trước, sau đó mới thực hiện các phép tính bên vế trái. ở vế trái thì thực hiện ngoài ngoặc trước trong ngoặc sau
Kiểm tra đáp án và kết luận
a) (x + 2859) x 2 = 5830 x 2
b) (x – 4737) : 3 = 5738 – 943
c) (x + 5284) x 5 = 47832 + 8593
d) (x – 7346) : 9 = 8590 x 2
a) (8332 – y) + 3959 = 2820 x 3
b) (27582 + y) – 724 = 53839 – 8428
c) (7380 – y) : 132 = 328 – 318
d) (9028 + y) x 13 = 85930 + 85930
2.5.3. Cách giảia) (x + 2859) x 2 = 5830 x 2
x + 2859 = 5830
b) (x – 4737) : 3 = 5738 – 943
(x – 4737) : 3 = 4795
x – 4737 = 4795 x 3
x – 4737 = 14385
x = 14385 + 4737
c) (x + 5284) x 5 = 47832 + 8593
(x + 5284) x 5 = 56425
x + 5284 = 56425 : 5
x + 5284 = 11285
x = 11285 – 5284
d) (x – 7346) : 9 = 8590 x 2
(x – 7346) : 9 = 17180
x – 7346 = 17180 x 9
x – 7346 = 154620
x = 154620 + 7346
a) (8332 – y) + 3959 = 2820 x 3
(8332 – y) + 3959 = 8460
8332 – y = 8460 – 3959
b) (27582 + y) – 724 = 53839 – 8428
(27582 + y) – 724 = 45411
27582 + y = 45411 + 724
27582 + y = 46135
y = 46135 – 27582
c) (7380 – y) : 132 = 328 – 318
(7380 – y) : 132 = 10
7380 – y = 10 x 132
d) (9028 + y) x 13 = 85930 + 85930
(9028 + y) x 13 = 171860
9028 + y = 171860 : 13
9028 + y = 13220
y = 13220 – 9028
3.1. Bài tậpc) 4621 + x = 7539
d) 742 x X = 11130
a) ( x + 208) x 127 = 31115
b) ( x + 5217) : 115 = 308
c) ( x – 3048) : 145 = 236
d) (4043 – x) x 84 = 28224
a) x + 6034 = 13478 + 6782
b) 2054 + x = 9725 – 1279
c) x – 33254 = 237 x 145
d) 1240 – x = 44658 : 54
a) 12915 : x + 3297 = 3502
b) 17556 : x – 478 = 149
c) 15892 : x x 96 = 5568
d) 117504 : x : 72 = 48
a) x + 4375 x 4 = 59930 – 9583
b) x : 8 x 19 = 281 + 129
c) x – 7308 : 12 = 593 x 3
d) 4036 + 824 : x = 72036 : 3
3.2. Đáp ánCập nhật thông tin chi tiết về Bài Tập Toán Lớp 4: Dạng Toán Tìm Thành Phần Chưa Biết Của Phép Tính trên website Englishhouse.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!