Bạn đang xem bài viết Bài Soạn Các Môn Lớp 5 được cập nhật mới nhất trên website Englishhouse.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Thứ hai ngày 10 tháng 10 năm 2011 Tiết 1 Chào cờ Tiết 2 To¸n Tiết 41: LuyÖn tËp (45) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: – Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. 2. Kĩ năng: Viết được các số đo độ dài dưới dạng số thập phân. – Làm bài tập 1,2,3 và bài 4 ý a, c. 3. Thái độ: Tích cực, hứng thú học tập. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Kiểm tra bài cũ – Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm : – 2 HS lên bảng làm 8m5cm = m 25m 3mm = m – GV cùng HS nhận xét, chốt bài đúng B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài – Ghi bảng đầu bài – Lắng nghe, ghi đầu bài vào vở 2. Luyện tập Bài tập 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm – 1 HS đọc yêu cầu bài 1 – 3 HS lên bảng chữa bài, lớp đổi chéo nháp trao đổi. – Cùng HS nhận xét chốt đúng a. 35m 23 cm = 35 m = 35,23m b. 51dm 3cm = 51dm = 51,3 cm – Cho HS nêu cách làm bài c. 14m 7cm = 14m = 14,07m – 1 HS nêu Bài 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. – 1 HS đọc yêu cầu của bài – Hướng dẫn HS làm mẫu 315 cm = 300cm + 15 cm = 3m15cm = 3= 3,15m – Dựa vào mẫu HS làm phần còn lại vào nháp – 3 HS lên bảng chữa. Vậy 315cm = 3,15 m 234 cm =2,34m 506 cm = 5,06 m GV cùng HS trao đổi, nhận xét, thống nhất. 34 dm = 3,4m Bài 3: Viết số đo sau dưới dạng số thập phân có đơn vị là ki- lô- mét. – 1 HS đọc yêu cầu – Cho HS làm bài vào vở – HS đọc yêu cầu tự làm bài vào vở – GV thu chấm 1 số bài chấm – 3 HS lên bảng chữa a. 3km245m = 3 km = 3,245 km b. 5km34m = 5= 5,034 km c. 307m = km = 0,307 km *Bµi 4: ViÕt sè thÝch hîp nµo chç chÊm. – 2 HS đọc đầu bài – Tổ chức HS trao đổi cách làm bài – Trao đổi và nêu cách làm bài theo cặp – Yêu cầu HS làm bài vào nháp, chữa bài. HS nào làm xong làm thêm 2 ý còn lại. – Lớp làm nháp, 2 HS lên bảng chữa a. 12,44m = 12 m = 12m 44cm c. 3,45 km = 3 km = 3km 450 dm = 3450 m C. Củng cố: – Nhận xét tiết học D. Dặn dò: – Về nhà làm bài tập (VBT) tiết 41 Tiết 3 Tập đọc Tiết 17: Cái gì quý nhất ? I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1. Kiến thức: Hiểu vấn đề tranh luận (cái gì là quý nhất) và ý khẳng định qua tranh luận: Người lao động là quý nhất. – Trả lời được câu hỏi 1,2,3 trong bài. 2. Kĩ năng: Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật (Hùng, Quý, Nam, thầy giáo) 3. Thái độ: Yêu quý người lao động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Kiểm tra bài cũ: – Học thuộc lòng những câu thơ các em thích trong bài “Trước cổng trời” trả lời các câu hỏi về bài đọc – 3 HS đọc và trả lời – Nêu ý nghĩa bài, nhận xét cho điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc -Mời 1 HS khá đọc – 1 HS khá đọc, lớp đọc thầm – Nêu ND chính, HD đọc – Lắng nghe – Bài này có thể chia làm mấy đoạn? Đoạn 3: Còn lại – Cho HS đọc đoạn nối tiếp – 2 lần + Lần 1: – 3 em đọc nối tiếp , kết hợp luyện phát âm + Lần 2: – Đọc nối tiếp 3 em , kết hợp chú giải SGK – Đọc theo cặp 2 em – Cặp đôi luyện đọc – Cho học sinh thi đọc – 3 HS thi đọc. Lớp chú ý nghe – Gọi 1 HS đọc toàn bài – 1 HS đọc toàn bài. – GV đọc mẫu toàn bài – Lắng nghe b. Tìm hiểu bài – Cho HS đọc lại bài – 1 HS đọc lại toàn bài – Gọi HS đọc câu hỏi – 1 HS đọc câu hỏi trong SGK – Đọc lướt toàn bài và trả lời – Thực hiện yêu cầu – Theo Hùng, Quý, Nam cái quý nhất trên đời là gì ? – Hùng: Lúa gạo – Quý: Vàng – Nam: Thì giờ – Mỗi bạn đưa ra lí lẽ thế nào để bảo vệ ý kiến của mình. – Hùng: Lúa gạo nuôi sống con người. – Quý: Có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được gạo. + Mươi bước: vài bước + Vàng: Thứ kim loại quý hiếm, được dùng làm đồ trang sức – Nam: Có thì giờ mới làm ra được lúa gạo, vàng bạc + Thì giờ: Thời giờ, thời gian – Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất ? – Vì không có người lao động thì không có lúa gạo, vàng bạc và thì giờ cũng trôi qua một cách vô vị. + Vô vị: vô ích – Chọn tên gọi khác cho bài văn, nêu lí do vì sao em chọn tên gọi đó ? – Nêu ý hiểu của mình. – Ví dụ: Cuộc tranh luận thú vị . Ai có lý ? Người lao động là quý nhất . Ý nghĩa: Người lao động là quý nhất. c. Luyện đọc diễn cảm – Đọc toàn bài theo cách phân vai. – 5 học sinh đọc lời 5 vai: Dẫn chuyện, Hùng, Quý, Nam, thầy giáo – Nhận xét giọng đọc ở mỗi vai. – Chú ý đọc phân biệt lời nhân vật, diễn tả giọng tranh luận sôi nổi của 3 bạn, lời giảng ôn tồn, chân tình, giầu sức thuyết phục của thầy giáo. – Cho HS chọn đoạn đọc diễn cảm – 3 em chọn – Đọc mẫu đoạn luyện đọc – HS nghe, dùng chì gạch chân những từ cần nhấn giọng. – Luyện đọc theo nhóm 5 – Nhóm 5 phân vai và luyện đọc – Thi đọc diễn cảm – Các vai thể hiện theo nhóm – GV cùng học sinh nhận xét, cá nhân nhóm đọc truyện, tuyên dương C. Củng cố: – Nhận xét câu trả lời của HS – Nhận xét tiết học D. Dặn dò: – Dặn về đọc và soạn bài Đất Cà Mau – Tranh vẽ mọi người đều đang làm việc: nông dân đang gặt lúa, kĩ sư đang thiết kế, công nhân đang làm việc, thợ điêu khắc đang trạm trổ. Tranh vẽ để khẳng định rằng: Người lao động là quý nhất. Tiết 4 ChÝnh t¶ (Nhí- viÕt) Tiết 9: TiÕng ®µn ba- la-lai- ca trªn s«ng §µ (86) I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. Kiến thức: – Nhớ và viết lại đúng chính tả bài thơ. Tiếng đàn ba- la – lai- ca trên sông Đà. 2. Kĩ năng: – Trình bày đúng các khổ thơ dòng thơ theo thể thơ tự do. – Làm được bài tập 2 a; hoặc 3 a. 3. Thái độ: – Yêu quý sự giàu đẹp của Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Bảng phụ bài tập 2a theo cột. Và bài tập 3a. HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ – Viết những tiếng có vần uyên, uyết – 2 HS lên bảngviết, lớp viết vào nháp VD: Tuyến, tuyết, quyến, luyến thuyết minh – GV nhận xét, cho điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài – Ghi bảng đầu bài – Lắng nghe ghi đầu bài vào vở 2. Hướng dẫn học sinh nhớ – viết – Gọi học thuộc lòng bài thơ – 2 HS đọc – lớp theo dõi, nhận xét – Bài thơ cho em biếtư điều gì ? – Nêu từ dễ viết sai – Ca ngợi vẻ đẹp kì vĩ của công trình, sức mạnh của những người đang chinh phục dòng sông, với sự gắn bó hoà quyện giữa con người với thiên nhiên. – HS nêu, lớp viết bảng con, một số HS lên bảng viết – Nhắc nhở chung khi viết bài, phân biệt ba khổ thơ, chữ cái đầu mỗi dòng thơ – Nhớ viết bài – Yêu cầu HS đổi vở soát lỗi – Đổi vở soát lỗi – Cho HS bình chọn bài đẹp – Chấm một số bài, nhận xét chung – Bình chọn bài trong nhóm, lớp 3. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 2(a):Tìm những từ ngữ có các tiếng đó trong bảng. – 1 HS đọc yêu cầu – Yêu cầu HS đọc phiếu gắn trên bảng. – Cho HS làm bài – Cho các nhóm thi viết nhanh trên bảng – Nhận xét kết luận: – 1 hs đọc thành tiếng – Làm bài theo nhóm5 – Mõi nhóm 5 em lêm viết La – na Lẻ – nẻ Lo – no Lở – nở La hét, nết na, con na, quả na, lê na, nu na nu nống, la bàn, na mở mắt Lẻ loi, nứt nẻ, tiền nẻ, nẻ mặt, đứng lẻ, nẻ toác Lo lắng – ăn no, lo nghĩ – no nê,lo sợ, ngủ no mắt Đất lở, bột nở, lở loét, nở hoa, lở mồm long móng, nở mày, nở mặt. Bài 3: Thi tìm nhanh các từ láy âm đầu l, các từ láy vần có âm cuối ng – Tổ chức HS chơi trò chơi theo nhóm 5 – 1 HS đọc yêu cầu bì 3 – Nhóm 5 chơi trò chơi thi tìm nhanh các từ láy. – GV phát phiếu, bút dạ – Nhóm trưởng điều khiển, thư ký ghi phiếu, các thành viên tìm – Trong cùng thời gian 5’ nhóm nào làm đúng, nhiều từ thì thắng. – Dán phiếu cử đại diện trình bày – Cùng HS nhận xét, khen nhóm thắng VD: La liệt, la lối, lả lướt, lạ lùng, lạc lõng, lai láng, lam lũ, lạnh lùng, lay lắt, lặc lè, lẳng lặng, lắt léo, lấp loá, lấp lửng, lóng lánh, lung linh C. Củng cố: NhËn xÐt tiÕt häc. D. Dặn dò: Nhí tõ ng÷ ®· luyÖn tËp ®Ó kh«ng viÕt sai chÝnh t¶. LÞch sö TiÕt 9: C¸ch m¹ng mïa thu I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: – Biết Cách mạng tháng Tám nổ ra vào thời gian nào, sự kiện cần nhớ, kết quả: + Tháng 8/1945 nhân dân ta vùng lên khởi nghĩa giành chính quyền và lần lượt giành chính quyền ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn. – Ngày 19/8 trở thành ngày kỉ niệm Cách mạng tháng Tám ở nước ta. – HS khá giỏi biết được ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa giành chính quyền tại Hà Nội. Sưu tầm và kể lại sự kiện đáng nhớ về Cách mạng tháng Tám ở địa phương. 2. Kĩ năng: – Tường thuật lại được sự kiện nhân dân Hà Nội khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi: Ngày 19/8/1945 hàng chục vạn nhân dân Hà Nội xuống đường biểu dương lực lượng và mít tinh tại Nhà hát lớn thành phố. Ngay sau cuộc mít tinh, quần chúng đã xông vào chiếm các cơ sở đầu não của kẻ thù: Phủ Khâm sai, Sở Mật thám, Chiều ngày 19/8/1945 cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội toàn thắng. 3. Thái độ: Tự hào về truyền thống đấu tranh bất khuất của ông cha ta. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: – Ảnh tư liệu về cách mạng tháng 8 ở Hà Nội và sự kiện lịch sử khởi nghĩa giành chính quyền ở địa phương . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ Em hãy thuật lại cuộc biểu tình ngày 12-9-1930. – 1 HS nêu – GV nhận xét, cho điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Ngày 19 – 8 là ngày kỉ niệm cuộc cách mạng tháng Tám. Diễn biến của cuộc c/m này ra sao, cuộc c/m có ý nghĩa lớn lao như thế nào với lịch sử dân tộc ta chungs ta cùng tìm hiểu qua bài học ngày hôm nay. 2. Giáo viên ghi đầu bài lên bảng: Mùa thu cách mạng – Để thấy được hoàn cảnh diễn ra cuộc khởi nghĩa như thế nào thầy cùng các em đi tìm hiểu phần 1 của bài: 1. Hoàn cảnh ra đời của cuộc cách mạng – Mời 1 HS đọc phần chữ nhỏ – 1 HS đọc, lớp đọc thầm – Giữa tháng 8 năm 1945 quân Phiệt Nhật ở Châu á đầu hàng đồng minh. Đảng ta xác định đầy là thời cơ ngàn năm có một cho c/m Việt Nam – Vì năm 1940 Nhật và Pháp đô hộ nước ta. – Tháng 3 năm 1945 Nhật đảo chính Pháp. – Theo em vì sao ? – Tháng 8 năm 1945 quân Nhật ở Châu á thua trận, ta chớp thời cơ này làm cách mạng. – Tình hình kẻ thù của dân tộc ta lúc đó như thế nào ? – Thế lực của chúng bị suy giảm nhiều. – Tại sao có cuộc cách mạng Hà Nội – Nhận thấy thời cơ đến Đảng ta nhanh chóng phát lệnh tổng khởi nghĩa giành chính quyền trên toàn quốc. Để động viên quyết tâm của toàn dân tộc, Bác Hồ đã nói: Dù hy sinh tới đâu dù đốt cháy cả dãy Trường Sơn cũng cương quyết giành cho được độc lập. Hưởng ứng lệnh tổng khởi nghĩa của Đảng lời kêu gọi của Bác, nhân dân khắp nơi đã nổi dậy, trong đó tiêu biểu là cuộc kh … hiểu biết về vấn đề được thuyết trình, tranh luận . ĐK2: Phải có ý kiến riêng về vấn đề được thuyết trình, tranh luận. ĐK3: Phải biết cách nêu lí lẽ và dẫn chứng. b. Khi thuyết trình tranh luận, để tăng sức thuyết phục và bảo đảm phép lịch sự, người nói cần có thái độ như thế nào? * KL: Trong cuộc sống, chúng ta thường gặp rất nhiều những cuộc tranh luận, thuyết trình. Để tăng sức thuyết phục và đảm bảo phép lịch sự chúng ta phải có lời nói to vừa phải, đủ nghe, thái độ ôn tồn, vui vẻ, hoà nhã tôn trọng người nghe, người đối thoại, tránh nóng nảy vội vã hay bảo thủ không chịu nghe ý kiến đúng của người khác. Cố tình bảo vệ ý kiến chưa đúng của mình. Chúng ta hãy tuân thủ những điều kiện đó để mọi cuộc tranh luận, thuyết trình đạt kết quả tốt. C. Củng cố: – Nhận xét giờ học. D. Dặn dò: – Dặn về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. – HS nhắc lại – Thái độ ôn tồn, vui vẻ. – Lời nói vừa đủ nghe. – Tôn trọng người nghe. – Không nên nóng nảy. – Phải biết lắng nghe ý kiến của người khác. – Không nên bảo thủ, cố tình cho ý kiến của mình là đúng. – Lắng nghe. Luyện TLV «n tËp I. Môc tiªu: – Cñng cè vµ rÌn luyÖn kü n¨ng viÕt v¨n ®o¹n më bµi, kÕt luËn cña bµi v¨n t¶ c¶nh thiªn nhiªn. – C¸ch tr×nh bµy vµ sö dông tõ ng÷, biÖn ph¸p nghÖ thuËt trong miªu t¶. – Yªu tÝch m«n häc. II. Hoạt động dạy- học: 1. Híng dÉn häc sinh viÕt ®o¹n v¨n miªu t¶ c¶nh ®Ñp ë ®Þa ph¬ng em. – §Ó viÕt ®îc ®o¹n më bµi theo kiÓu gi¸n tiÕp vµ kÕt bµi theo kiÓu më réng cho bµi v¨n t¶ c¶nh ®Ñp ë ®Þa ph¬ng, em, chó ý nh÷ng ®iÒu sau ®©y. * Më bµi: – Kh«ng giíi thiÖu ngay vµo néi dung miªu t¶. – DÉn d¾t vµo néi dung miªu t¶ tõ mét sù viÖc nµo ®ã hoÆc tõ viÖc béc lé t×nh c¶m g¾n bã, yªu mÕn quª h¬ng, m¶nh ®Êt n¬i m×nh ®ang sèng. * KÕt bµi: – Kh«ng kÕt bµi b»ng viÖc miªu t¶ chi tiÕt, h×nh ¶nh cuèi cïng cña c¶nh. – Tõ nh÷ng chi tiÕt, h×nh ¶nh cña c¶nh ®· miªu t¶ ë th©n bµi, h·y thÓ hiÖn t×nh c¶m, c¶m xóc, nh÷ng liªn tëng vÒ quª h¬ng, tuæi th¬, vÒ m¶nh ®Êtt ®· g¾n bã víi cuéc sèng cña em. Còng cã thÓ më réng b»ng c¸ch dÉn ra mét sù viÖc nµo ®ã chøng tá t×nh c¶m cña m×nh víi c¶nh s¾c võa miªu t¶. 2. Thùc hµnh: a. Viết đoạn văn tả cảnh đẹp quª h¬ng em. * §o¹n më bµi gi¸n tiÕp: – Hs viÕt ®o¹n më bµi theo kiÓu gi¸n tiÕp. – 1 em viÕt vµo b¶ng nhãm vµ d¸n lªn b¶ng. – §äc ®o¹n v¨n – Ch÷a chung trªn b¶ng vµ bæ sung ë vë bµi tËp. * Đoạn kết bài:(Mở rộng) – Hs viÕt ®o¹n kết bài theo kiÓu mở rộng. – 1 em viÕt vµo b¶ng nhãm vµ d¸n lªn b¶ng. – §äc ®o¹n v¨n – Ch÷a chung trªn b¶ng vµ bæ sung ë vë bµi tËp. – Gọi Hs đọc bài của mình – Nhận xét, bổ sung – Tuyên dương, ghi điểm Vd1: Con đường ngày ngày nâng bước chân em đến trường, cánh đồng thẳng cánh cò bay, đong đầy bao kỷ niệm nhưng trái tim em rạo rực trào dâng tha thiết khi nghĩ về dòng sông của quê hương em. Vd2:Dòng sông cung cấp nước cho cả cánh đồng lúa quê em. Em chợt nghĩ nếu không có dòng sông thì người dân xóm em sẽ ra sao? Mỗi sáng, mỗi chiều đi học về soi bóng xuống dòng sông xanh mà cảm thấy lòng mình dạt dào yêu thương và nhắc nhở nhau hãy bảo vệ dòng sông, để con sông quê mình mùa nào cũng được mặc áo mới! 3. Cñng cè, dÆn dß: Về nhà hoàn chỉnh hai đoạn văn – Chuẩn bị viết đoạn thân bài – Chuẩn bị bài tuần sau Thứ sáu ngày 14 tháng 10 năm 2011 Toán Tiết 45: Luyện tập chung (48) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: – Biết viết số đo độ dài, diện tích, khối lượng dưới dạng số thập phân. 2. Kĩ năng: Làm được các bài tập ứng dụng. 3. Thái độ: Tích cực, hứng thú học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC – Bảng phụ (BT2) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ – So sánh sự khác nhau giữa việc chuyển đổi đơn vị đo độ dài và đơn vị đo diện tích? Cho ví dụ. – Nhận xét cho điểm học sinh – 2 HS nêu, cho ví dụ lớp cùng thực hiện, nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài – Ghi bảng đầu bài – Lắng nghe ghi đầu bài vào vở 2. Luỵện tập. Bài tập 1: Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị đo là mét. – 1HS đọc đầu bài – Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? – Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân có đơn vị đo là mét – Cho hs làm bảng con, GV cùng HS nhận xét chữa đúng trao đổi cách làm. – Lớp làm bảng con a. 3m 6dm = 3m = 3,6m b. 4 dm = m = 0,4m c. 34m 5cm = 34 m = 34,05m d. 345 cm = 300cm + 45 cm = 3m45cm = 3 cm = 3,45m Bài 2: Viết số đo thích hợp vào ô trống theo mẫu. – 1 em đọc yêu cầu bài 2 – Cho HS nêu cách làm – 2 hs nêu miệng – Treo bảng phụ hướng dẫn mẫu – Lớp làm nháp 1 số em lên điền vào bảng phụ Nhận xét Đơn vị đo là tấn Đơn vị đo là kg 3,2 tấn 3,200 kg 0,502 tấn 502 kg 2,5 tấn 2500 kg 0,021 tấn 21 kg – Cả lớp đổi chéo vở nháp để cho bạn kiểm tra – Lớp đổi chéo nháp Bài 3: – 1HS đọc đầu bài – Cho hs làm vào vở – Làm bài cá nhân vào vở – Thu bài chấm điểm – nhận xét a. 42 dm 4cm = 42 dm = 42,4 dm b. 56cm 9mm = 56cm = 56,9mm c. 26m 2cm =26m =26,02dm Bài 4: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm – Yêu cầu HS đọc đề. – Cho hs tự làm bài vào vở – Nhận xét chốt đúng 1 HS đọc đề bài Làm bài vào vở, 3 hs làm bảng lớp a. 3kg 5g = 3kg = 3,005kg b. 30g = kg = 0,030kg C, 1103g = 1000g + 103g = 1kg 103g = 1kg = 1,103kg Bài 5: Viết ssố thích hợp vào chỗ chấm – 1 HS đọc yêu cầu bài 5 – Túi cam cân nặng bao nhiêu? – Cho HS làm bài 1kg 800g = kg 1kg 800g = g – Làm vào nháp hai HS lên chữa bài, lớp nhận xét. – Cùng HS nhận xét, chốt đúng, trao đổi cách làm 1kg 800g = 1,800kg 1kg 800g 1800g C. Củng cố – NhËn xÐt giê häc. D. Dặn dò: ChuÈn bÞ bµi LuyÖn tËp chung (48) – L¾ng nghe TËp lµm v¨n LuyÖn tËp thuyÕt tr×nh, tranh luËn (93) I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. Kiến thức: – Bước đầu biết mở rộng lý lẽ, dẫn chứng để thuyết trình, tranh luận về một vấn đề đơn giản (BT1, BT2). 2. Kĩ năng: Mở rộng được lí lẽ và dẫn chứng khi thuyết trình, tranh luận 3. Thái độ: Bình tĩnh, tự tin khi thuyết trình, tranh luận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC – Phiếu khổ to (BT1) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ – Đóng vai 1 trong 3 bạn để tranh luận cái gì quý nhất ? – 3 HS đóng vai,tranh luận, lớp nhận xét. – Nhận xét chung , ghi điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài – Ghi bảng đầu bài – Lắng nghe ghi vở đầu bài 2. Luyện tập Bài tập 1: Hãy mở rộng lí lẽ – HS đọc yêu cầu bài – Bài yêu cầu gì ? Dựa theo ý kiến của 1 nhân vật trong mẩu chuyện, em mở rộng lý lẽ và dẫn chứng để thuyết trình, tranh luận cùng bạn. – Tóm tắt ý kiến, lý lẽ và dẫn chứng của mỗi nhân vật. – HS làm bài cá nhân, 2 hs làm trên phiếu Nhân vật ý kiến Lý lẽ, dẫn chứng . Đất Cây cần đất nhất Đất có chất màu nuôi cây Nước Cây cần nước nhất Nước vận chuyển chất màu để nuôi cây Không khí Cây cần không khí nhất Cây không thể sống thiếu khí trời Ánh s¸ng C©y cÇn ¸nh s¸ng nhÊt ThiÕu ¸nh s¸ng, c©y xanh sÏ kh«ng cßn mµu xanh – Tổ chức HS tranh luận theo 4 nhóm – N 4 tranh luận, nhập vai xưng tôi – Đại diện, tranh luận trước lớp, bốc thăm nhận vai – Tranh luận và thống nhất: Cây xanh cần cả, nước đất, không khí, ánh sáng – Cùng HS nhận xét, bình chọn người tranh luận giỏi nhất. Bài 2: Trình bày ý kiến của em – HS yêu cầu bài 2 – Trình bày ý kiến của em nhằm thuyết phục mọi người thấy rõ sự cần thiết của cả trăng lẫn đèn – Tổ chức HS tự làm bài thuyết trình – HS hiểu ý kiến và dẫn chứng của trăng và đèn trong bài Gợi ý: – Nếu chỉ có trăng thì chuyện gì sẽ xảy ra? Đèn đem lại lợi ích gì cho cuộc sống? Nếu chỉ có đèn thì chuyện gì sẽ xảy ra? trăng làm cho cuộc sống thêm đẹp thế nào ? HS tìm hiểu ý kiến, lý lẽ và dẫn chứng của trăng và đèn trong bài . – Một số học sinh đọc thuyết trình của mình. – Cùng HS nhận xét tuyên dương HS có bài thuyết trình tốt. C. Củng cố. NhËn xÐt tiÕt häc. D. Dặn dò.DÆn chuÈn bÞ giê sau «n tËp gi÷a kú I Luyện TLV ¤n luyÖn- ThuyÕt tr×nh, tranh luËn I.Môc tiªu : – Häc sinh ®îc luyÖn tËp vÒ thuyÕt tr×nh, tranh luËn. – BiÕt ®a ra dÉn chøng ®Ó tranh luËn, tr×nh bµy ý kiÕn cña m×nh mét c¸ch râ rµng, m¹ch l¹c, dÔ nghe ®Ó thuyÕt phôc mäi ngêi. – Gi¸o dôc häc sinh cã ý thøc häc tèt bé m«n. II.ChuÈn bÞ : PhÊn mµu. III.Ho¹t ®éng d¹y häc : * Híng dÉn häc sinh lµm bµi tËp. Bµi tËp 1 : Tr×nh bµy ý kiÕn cña em nh»m thuyÕt phôc bè mÑ ®Ó bè mÑ cho em ®i häc vâ thuËt. – GV híng dÉn häc sinh lµm bµi tËp vµ tr×nh bµy kÕt qu¶. – VÝ dô : Bè mÑ ¹ vâ thuËt kh«ng chØ lµ mét m«n thÓ thao gióp cho ngêi khoÎ m¹nh. Mµ häc vâ thuËt cßn gióp cho chóng ta tr¸nh ®îc nh÷ng nguy hiÓm ®Õn tÝnh m¹ng con mgêi. Vâ thuËt b©y giê lµ m«n thÓ thao ®îc rÊt nhiÒu ngêi biÕt ®Õn nh : bè mÑ thÊy ®Êy nhiÒu vËn ®éng viªn vâ thuËt ë níc ta ®· mang vinh quang vÒ cho ®Êt níc. Cßn ë c¸c níc tiªn tiÕn tÊt c¶ trÎ em ®Òu ®îc häc vâ. Bµi tËp 2 (SBTTV5 tËp 1 trang 52) – GV nh¾c nhë häc sinh lµm bµi theo yªu cÇu cña bµi tËp. – Häc sinh lµm bµi, GV quan ss¸t nh¾c nhë thªm cho c¸c em. – Häc sinh tr×nh bµy bµi, c¶ líp vµ GV nhËn xÐt, tuyªn d¬ng. – VÝ dô: C¸c b¹n ¹, ngµy 20 – 11 lµ ngµy Nhµ gi¸o ViÖt Nam, c¸c tiÕt môc v¨n nghÖ cña líp ta mµ c¸c b¹n ®a ra rÊt hay, tiÕt môc nµo còng cã c¸i hay cña nã. TiÕt môc nµo chóng m×nh còng ®Òu ph¶i luyÖn tËp rÊt vÊt v¶. Nhng c¸c b¹n thö nghÜ xem chóng ta võa häc, võa tËp v¨n nghÖ mÊt rÊt nhiÒu thêi gian. Do vËy sÏ ¶nh hëng ®Õn häc tËp cña chóng m×nh. V× vËy m×nh cã ý kiÕn lµ chóng m×nh tËp tiÕt môc nµy võa ®¬n gi¶n, hay l¹i rÊt ®óng víi chñ ®Ò vÒ ngµy Nhµ gi¸o. M×nh nghÜ r»ng ch¾c tiÕt môc nµy c« gi¸o rÊt vui lßng c« cßn khen chóng m×nh cho mµ xem. 3. DÆn dß : GV nhËn xÐt giê häc. DÆn HS vÒ nhµ hoµn chØnh bµi tËp sè 2 Sinh hoạt Nhận xét chung tuần 9 I. YÊU CẦU: – Học sinh nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 9. – Biết phát huy ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải trong tuần. II. LÊN LỚP 1. Nhận xét chung – Duy trì tỷ lệ chuyên cần chưa cao. Còn đi học chưa đều: – Đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn. – Thực hiện tốt nề nếp của trường lớp . – Việc học bài và chuẩn bị bài chưa tiến bộ. – Chữ viết còn xấu, sai nhiều lỗi chính tả. – Vệ sinh sạch sẽ. Tồn tại: – 1 số em nam ý thức tự quản và tự rèn luyện còn yếu. – Lười học và làm bài chưa đầy dủ trước khi đến lớp 2. Phương hướng tuần 10. – Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 9 – Tiếp tục rèn chữ và kỹ năng tính toán cho 1 số HS. – Chuẩn bị tốt thi đua chào mừng ngày 20 – 11. – Hoàn thiện, báo cáo việc nộp các khoản theo quy định.
Bài Soạn Lớp 5
Tuần 6 Tập đọc Sự sụp đổ của chế độ A-pác-thai I. Mục tiêu: 1. Đọc trôi chảy toàn bài: đọc đúng các từ phiên âm (A-pác-thai), tên riêng (Nen-xơn Man-đê-la), các số liệu thống kê (1/5, 9/10, 3/4..) Giọng đọc thể hiện sự bất bình với chế độ phân biệt chủng tộc và ca ngợi cuộc đấu tranh dũng cảm, bền bỉ của ông Nen-xơn Man-đê-la và nhân dân Nam Phi. 2. Hiểu ý nghĩa của bài văn: Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở Nam Phi. III. Các hoạt động dạy – học A. Kiểm tra bài cũ: – HS đọc thuộc lòng khổ thơ 2 – 3 hoặc cả bài thơ Ê-mi-li, con, trả lời các câu hỏi trong SGK. B. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài Qua bài thơ Bài ca về trái đất, các em đã biết trên thế giới có nhiều dân tộc vời nhiều màu da khác nhau (vàng, trắng, đen), người có màu da nào cũng đáng quý. Nhưng ở một số nước, vẫn tồn tại nạn phân biệt chủng tộc, thái độ miệt thị đối với người da đen và da màu. Xoá bỏ nạn phân biệt chủng tộc để xây dựng một xã hội bình đẳng, bác ái chính là góp phần tạo nên một thế giới không còn thù hận, chiến tranh Bài Sự sup đổ của chế độ A-pác-thai cho các em biết những thông tin về cuộc đấu tranh dũng cảm và bền bỉ chống chế độ phân biệt chủng tộc của những người da đen ở Nam Phi. Hoạt động 2: Luyện đọc Mục tiêu: Đọc trôi chảy toàn bài: đọc đúng các từ phiên âm, các số liệu thống kê PPHTTC: Luyện tập cá nhân cả lớp. – HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn) GV kết hợp. + Giới thiệu với HS về Nam Phi: (GV sử dụng Bản đồ thế giới, nếu có) + Treo bảng phụ: A-pác-thai, Nen-xơn Man-đê-la cho HS cả lớp nhìn bảng đọc đồng thanh: hướng dẫn HS đọc đúng các số liệu thống kê: 1/5 (một phần năm), . + Giải thích để HS hiểu các số liệu thống kê để làm rõ sự bất công. – HS luyện tập theo cặp – Một, hai HS đọc lại cả bài- GV đọc diễn cảm bài văn Hoạt động 3: Tìm hiểu bài Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa của bài văn: Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở Nam Phi. PPHTTC:Vấn đáp, cá nhân, cả lớp, nhóm. HS đọc thầm đoạn 1 ,2,3 ( Câu hỏi như SGK) – Đoạn 1 – Dưới chế độ A-pác-thai, người da đen bị đối xử như thế nào? – Đoạn 2, trả lời: Người da đen phải làm những công việc nặng nhọc, bẩn thỉu; bị trả lương thấp; phải sống, chữa bệnh, làm việc ở những khu riêng; không được hưởng một chút tự do, dân chủ nào. – Người dân Nam Phi đã làm gì để xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc? – Đoạn 3, trả lời: Người da đen ở Nam Phi đã đứng lên đòi bình đẳng. Cuộc đấu tranh của họ cuối cùng đã giành được thắng lợi. – Hãy giới thiệu về vị Tổng thống đầu tiên của nước Nam Phi mới. HS nói về Tổng thống Nen-xơn Man-đê-la theo thông tin trong SGK. Hoạt động 4: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài văn Mục tiêu: HS đọc diễn cảm bài văn PPHTTC: Luyện tập, cá nhân, nhóm. – 3 HS đọc nối tiếp lại 3 đoạn bài văn . – GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm đoạn 3 – HS luyện đọc DC theo nhóm, thi đọc giữa các nhóm. C. Củng cố, dặn dò: – GV nhận xét tiết học. – Dặn dò CB bài sau. Chính tả: Nhớ viết: Ê-mi-li con I. Mục tiêu: 1. Nhớ – viết chính xác, trình bày đúng khổ thơ 3 và 4 của bài Ê-mi-li, con 2. Làm đúng các bài tập đánh dấu thanh ở các tiếng có nguyên âm đôi ưa/ ươ II. Đồ dùng dạy – học: – Vở BT – Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy – học: A. Bài cũ: * Kiểm tra bài cũ HS viết những tiếng có nguyên âm đôi uô, ua (VD: suối, ruộng, tuổi, mùa, lúa, lụa..) và nêu quy tắc đánh dấu thanh ở những tiếng đó. B. Bài mới: Hoạt động 1 Giới thiệu bài. GV nêu MĐ, YC của tiết học Hoạt động 2. Hướng dẫn học sinh viết chính tả (nhớ – viết) Mục tiêu: Nhớ – viết chính xác, trình bày đúng khổ thơ 3 và 4 của bài Ê-mi-li, con. PPHTTC: Cả lớp, cá nhân. – Một, hai HS đọc thuộc lòng trước lớp khổ thơ 3, 4. Cả lớp đọc thầm lại, chú ý các dấu câu, tên riêng. – HS nhớ lại 2 khổ thơ, tự viết bài: GV chấm, chữa, nêu nhận xét. Hoạt động 3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. Mục tiêu: Làm đúng các bài tập đánh dấu thanh ở các tiếng có nguyên âm đôi ưa/ ươ. PPHTTC: Cả lớp, cá nhân, nhóm. Luyện tập, thực hành. Bài tập 2: HS đọc nêu y/c bài tập – HS hoạt động cá nhân- trình bày miệng -HS khác nhận xét – GV chốt ý đúng: – Các tiếng chứa ưa, ươ: lưa, thưa, mưa, giữa; tưởng, nước, tươi, ngược. – HS nhận xét cách ghi dấu thanh: + Trong tiếng giữa (không có âm cuối): dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của âm chính. Các tiếng lưa, thưa, mưa không có dấu thanh vì mang thanh ngang. + Trong các tiếng tưởng, nước, ngược (có âm cuối): dấu thanh đặt ở chữ cái thứ 2 của âm chính. Tiếng tươi không có dấu thanh vì mang thanh ngang. Bài tập 3 – HSđọc YC BT – HS hoạt động nhóm đôi Làm vào vở bài tập – 1 nhóm trình bầy -nhóm khác nhận xét- GV kiểm tra kq đúng của cả lớp bằng giơ tay – GV giúp HS hoàn thành BT và hiểu nội dung các thành ngữ, tục ngữ: + cầu được ước thấy: đạt được đúng điều mình thường mong mỏi, ao ước. + Năm nắng mười mưa: trải qua nhiều vất vả, khó khăn + Nước chảy đá mòn: kiên trì, nhẫn nại sẽ thành công + Lửa thử vàng, gian nan thử sức: khó khăn là điều kiện thử thách và rèn luyện con người. + HS thi đọc thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ C. Củng cố, dặn dò: – GV nhận xét tiết học. – Dặn HS về nhà HTL, các thành ngữ, tục ngữ ở BT 3 Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Hữu nghị – hợp tác I. Mục tiêu 1. Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về tình hữu nghị, hợp tác. Làm quen với các thành ngữ nói về tình hữu nghị, hợp tác 2. Biết đặt câu với các từ, các thành ngữ đã học II. Đồ dùng dạy – học : – Từ điển học sinh( nếu có ), vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: Kiểm tra bài cũ HS nêu định nghĩa về từ đặc điểm: đặt câu để phân biệt nghĩa của từ đặc điểm ở BT 2, 3 (phần luyện tập, tiết LTVC trước) hoặc từ đặc điểm các em tìm được. B. Bài mới: – Giới thiệu bài : GV nêu MĐ, YC của tiết học Hoạt động 1. Hướng dẫn học sinh làm Bài tập. Mục tiêu: Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về tình hữu nghị, hợp tác. Làm quen với các thành ngữ nói về tình hữu nghị, hợp tác. Biết đặt câu với các từ, các thành ngữ đã học PPHTTC: Nhóm, cá nhân, cả lớp. Thực hành, luyện tập. Bài tập 1: – HS làm việc theo cặp: đại diện 2 – 3 cặp thi làm bài. -HS nhóm khác NX -GV chốt ý đúng và giải nghĩa một số từ – Lời giải: a) Hữu có nghĩa là bạn bè b) Hữu nghị là có Hữu nghị (tình cảm thân thiện giữa các nước) Chiến hữu (bạn chiến đấu) Thân hữu (bạn bè thân thiết) Hữu hảo (như hữu nghị) Bằng hữu (bạn bè) Bạn hữu (bạn bè thân thiết) Hữu ích (có ích) Hữu hiệu (có hiệu quả) Hữu tình (có sức hấp dẫn, gợi cảm: có tình cảm) Hữu dụng (dụng được việc) Bài tập 2 : Cách thực hiện tương tự BT1. Lời giải: a) Hợp có nghĩa là gộp lại thành lớn hơn b) Hợp có nghĩa là đúng với yêu cầu, đòi hỏinào đó Hợp tác, hợp nhất, hợp lực Hợp tình, phù hợp, hợp thời, hợp lệ, hợp pháp, hợp lý, thích hợp Bài tập 3 : -HS hoạt động cá nhân – Với những từ ở BT 1, HS đặt 1 trong các câu sau: – Nhắc HS: mỗi em ít nhất đặt 2 câu (khuyến khích đặt nhiều hơn), 1 câu với 1 từ ở BT1, 1 câu với 1 từ ở BT 2. – HS viết vào VBT, đọc những câu đã viết. GV cùng cả lớp góp ý, sửa chữa. BT 4: -HS hoạt động cá nhâ3 HS trình bày trên bảng -HS khác nx -GV chốt ý đúng. – GV giúp HS hiểu nội dung 3 thành ngữ. + Bốn biển một nhà: người ở khắp nơi đoàn kết như người trong một gia đình: thống nhất về một mối. + Kề vai sát cánh: sự đồng tâm hợp lực, cùng chia sẻ gian nan giữa những người cùng chung sức gánh vác một công việc quan trọng. + Chung lưng đấu sức: tương tự kề vai sát cánh – Đặt câu: + Thợ thuyền khắp nơi thương yêu, đùm bọc nhau như anh em bốn biển một nhà/ Dân tộc ta đã trải qua hơn một trăm năm chiến đấu chống ngoại xâm để thể hiện ước nguyện non sông thống nhất, Nam Bắc sum họp, bốn biển một nhà. + Chúng tôi luôn kề vai sát cánh bên nhau trong mọi việc + Họ chung lưng đấu sức, sướng khổ cùng nhau trong mọi khó khăn, thử thách. C. Củng cố, dặn dò: – GV khen ngợi những HS, nhóm HS làm việc tốt. – Dặn HS ghi nhớ những từ mới học; HTL 3 thành ngữ. Kể chuyện Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia I. Mục tiêu 1. Rèn kỹ năng nói: – HS tìm được câu chuyện đã chứng kiến, tham gia đúng với yêu cầu của đề bài. – Kể tự nhiên, chân thực 2. Rèn kỹ năng nghe: chăm chú nghe bạn kể, biết nêu câu hỏi và nhận xét lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy – học Bảng lớp viết đề bài, tiêu chuẩn đánh giá bài KC . III. Các hoạt động dạy – học A. Bài cũ: kiểm tra bài cũ HS kể câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh (tiết KC tuần 5) B. Bài mới: Hoạt động 1: – Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học Hoạt động 2. Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài. Mục tiêu: Học sinh hiểu yêu cầu của đề bài. PPHTTC: Cá nhân, cả lớp, nhóm. Vấn đáp, luyện tập. – Một HS đọc đề bài. Cả lớp theo dõi trong SGK. – GV gạch chân những từ ngữ quan trọng trong 2 để lựa chọn: + Kể lại một câu chuyện em đã chứng kiến, hoặc một việc em đã làm thể hiện tình hữu nghị giữa nhân dân ta với nhân dân các nước. + Nói về một nước mà em được biết qua truyền hình, phim ảnh – HS đọc gợi ý đề 1 và đề 2 trong SGK. – Một vài HS tiếp nối nhau giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể. Hoạt động 3. Thực hành kể chuyện Mục tiêu: – HS tìm được câu chuyện đã chứng kiến, tham gia đúng với yêu cầu của đề bài.Kể tự nhiên, chân thực. chăm chú nghe bạn kể, biết nêu câu hỏi và nhận xét lời kể của bạn. PPHTTC: Cá nhân, cả lớp, nhóm. Vấn đáp, luyện tập, thực hành. a) KC theo cặp. GV tới từng nhóm giúp đỡ, hướng dẫn các em. b) Thi kể chuyện trước lớp – Một HS khá, giỏi kể mẫu câu chuyện của mình. – Các nhóm cử đại diện có trình độ tương đương thi kể .Mỗi HS kể xong sẽ trả lời câu hỏi của thầy (cô) của các bạn hoặc đặt câu hỏi cho các bạn về nội dung, chi tiết, ý nghĩa của câu chuyện. GV viết lên bảng tên HS tham gia thi kể và tên câu chuyện của mỗi em để cả lớp nhớ khi nhận xét. – Cả lớp và GV nhận xét sau khi mỗi bạn kể xong về các mặt: + Nội dung câu chuyện có hay không? + Cách kể: giọng điệu, cử chỉ. – Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện thú vị nhất, bạn KC hay nhất, bạn đặt câu hỏi hay nh … Mục tiêu: Chỉ được trờn bản đồ vựng phõn bố của rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập mặn.rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn. * Cách tiến hành: +. Làm việc theo nhúm – Đại diện cỏc nhúm HS trỡnh bày; HS khỏc bổ sung; GV sửa chữa kết luận. +. Làm việc cả lớp – Vai trũ của rừng đối với đời sống của con người? – HS trưng bày và giới thiệu tranh ảnh về TV và ĐV của rừng VN (nếu cú). – Để bảo vệ rừng, Nhà nước và người dõn phải làm gỡ? – Đỡa phương em đó làm gỡ để bảo vệ rừng? C. Củng cố, dặn dũ : Nờu một số t/d của rừng đối với đời sống của nhõn dõn ta? Về nhà học bài và ụn cỏc bài địa lý đó học. CB bài sau. Kĩ THUậT Bài 8 Chuẩn bị nấu ăn (1 tiết) I- Mục tiêu HS cần phải: – Nêu được những công việc chuẩn bị nấu ăn. – Biết cách thực hiện một số công việc chuân bị nấu ăn. – Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp đỡ gia đình. II – Đồ dùng dạy học – Tranh, ảnh một số loại thực phẩm thông thường, bao gồm một số loại rau xanh, củ, quả, thịt, trứng, cá, – Một số loại rau xanh, củ, quả còn tươi. -Dao thái, dao gọt. – Phiếu đánh giá kết quả học tập. III- Các hoạt động dạy – học Giới thiệu bài GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học. Hoạt động 1. Xác định một số công việc chuẩn bị nấu ăn. – Hướng dẫn HS đọc nội dung SGK và đặt câu hỏi để yêu cầu HS nêu tên các côngviệc cần thực hiện khi chuẩn bị nấu ăn. – Nhận xét và tóm tắt nội dung chính của hoạt dộng 1: Tất cả các nguyên liệu được sử dụng trong nấu ăn như rau, củ, quả, thịt, trứng, tôm, cá, được gọi chung là thực phẩm. Trước khi tiến hành nấu ăn cần tiến hành các công việc chuẩn bị như chọn thực phẩm, sơ chế thực phẩm, nhằm có được những thực phẩm tươi, ngon, sạch dùng để chế biến các món ăn đã dự định. Hoạt động 2. Tìm hiểu cách thực hiện một số công việc chuẩn bị nấu ăn a) Tìm hiểu cách chọn thực phẩm – GV hướng dẫn HS đọc nội dung mục 1 và quan sát hình 1(SGK) để trả lời các câu hỏi về: + Mục đích, yêu cầu của việc chọn thực phẩm dùng cho bữa ăn. + Cách chọn thực phẩm nhằm đảm bảo đủ lượng, đủ chất dinh dưỡng trong bữa ăn. – Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong mục 1(SGK). Ngoài ra GV đặt thêm một số câu hỏi liên hệ thực tế để khai thác hiểu biết của HS về cách lựa chọn thực phẩm. – Nhận xét và tóm tắt nội dung chính về chọn thực phẩm(theo nội dung SGK). – Hướng dẫn HS cách chọn một số loại thực phẩm thông thường như rau muống, rau cải, bắp cải, su hào, tôm, cá, thịt,. chuẩn bị được một số loại ra xanh, củ, quả tươi. GV sử dụng để minh hoạ cách chọn thực phẩm. b) Tìm hiểu cách sơ chế thực phẩm – Hướng dẫn HS đọc nội dung mục 2(SGK). – Yêu cầu HS nêu những công việc thường làm trước khi nấu một món ăn nào đó(như luộc rau muống, nấu canh ra ngót, rang tôm, kho thịt,). Tóm tắt các ý trả lời của HS: Trước khi chế biến một món ăn, ta thường thực hiện các công viêc loại bỏ những phần không ăn được của thực phẩm và làm sạch thực phẩm. Ngoài ra, tuỳ loại thực phẩm có thể cắt, thái, tạo hình thực phẩm, tẩm ướp gia vị vào thực phẩm, Những công việc đó được gọi chung là sơ chế thực phẩm. – Nêu mục đích của việc sơ chế thực phẩm(SGK). – Đặt các câu hỏi để HS nêu cách sơ chế một số loại thực phẩm thông thường. + ở gia đình em thường sơ chế rau cải như thế nào trước khi nấu ăn? + Theo em, cách sơ chế rau xanh (rau muống, rau cải, rua mồng tơi) có gì giống và khác so với cách sơ chế các loại củ, quả(su hào, đậu đũa, bí ngô,) + ở gia đình em thường sơ chế cá như thế nào? + Qua quan sát thực tế, em hãy nêu cách sơ chế tôm? – GV nhận xét và tóm tắt cách sơ chế thực phẩm theo nội dung SGK. Nếu chuẩn bị được một số thực phẩm như rau muống, rau ngót, rau mồng tơi, rau cải, tôm, GV có thể hướng dẫn hoặc gọi HS lên bảng thực hiện một số thao tác sơ chế thực phẩm để HS hiểu rõ cách sơ chế một số thực phẩm thông thường. – Tóm tắt nội dung chính của hoạt động 2: Muốn có được bữa ăn ngon, đủ lượng, đủ chất, đảm bảo vệ sinh, cần biết cách chọn thực phẩm tươi, ngon và sơ chế thực phẩm. Cách lựa chọn, sơ chế thực phẩm tuỳ thuộc vào loại thực phẩm và yêu cầu của việc chế biến món ăn. – Hướng dẫn HS về nhà giúp gia đình chuẩn bị nấu ăn. Hoạt động 3. Đánh giá kết quả học tập – Gọi HS trả lời câu hỏi cuối bài kết hợp sử dụng câu hỏi cuối bài với thiết kế một số câu hỏi trắc nghiệm để đánh giá kết quả học tập của HS. 1. Em hãy đánh dấu x vào ở thực phẩm nên chọn cho bữa ăn gia đình: + Rau tươi, non, đảm bảo sạch, an toàn và không bị héo úa, giập nát. + Rau tươi, có nhiều lá sâu + Cá tươi (còn sống) +Tôm đã bị rụng đầu +Thịt lợn có màu hồng (ở phần nạc), không có mùi hôi 2. Em hãy nối cụm từ ở cột A với cụm từ ở cột B cho đúng cách sơ chế một số loại thực phẩm thông thường: A B Khi sơ chế rau xanh cần phải gọt bỏ lớp vỏ, tước xơ, rửa sạch. Khi sơ chế củ, quả cần phải loại bỏ những phần không ăn được như vây, ruột, đầu và rửa sạch. Khi sơ chế cá, tôm cần phải dùng dao cạo sạch bì và rửa sạch. Khi sơ chế thịt lợn cần phải nhặt bỏ gốc rễ, phần giập nát, lá héo úa, sâu, cọng già.rửa sạch. – GV nêu đáp án của bài tập. HS đối chiếu kết quả làm bài tập với đáp án để tự đánh giá kết quả học tập của mình. – HS báo cáo kết quả tự đánh giá. GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS. IV- nhận xét – dặn dò – GV nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS và khen ngợi những cá nhân, nhóm có kết quả học tập tốt. – Hướng dẫn HS đọc bài trước “Nấu cơm” và tìm hiểu cách nấu cơm ở gia đình. Bài 3 Đạo đức: Có chí thì nên I – Mục tiêu Học xong bài này, HS biết: – Trong cuộc sống, con người thường phải đối mặt với những khó khăn, thử thách. Nhưng nếu có ý chí, có quyết tâm và biết tìm kiếm sự hỗ trợ của những người tin cậy, thì sẽ có thể vượt qua được khó khăn để vươn lên trong cuộc sống. – Xác định được những thuận lợi, khó khăn của mình; biết đề ra kế hoạch vượt khó khăn của bản thân. – Cảm phục những tấm gương có ý chí vươn lên khó khăn để trở thành những người có ích cho gia đình và xã hội. II – Tài liệu và phương tiện – Một số mẩu chuyện kể về những tấm gương vượt khó (ở địa phương càng tốt) như Nguyễn Ngọc Ký, Nguyễn Đức Trung, – Thẻ màu dùng cho hoạt động 3, tiết 1 III- Các hoạt động dạy – học Tiết 1 Hoạt động 1: HS tìm hiểu thông tin về tấm gương vượt khó Trần Bảo Đồng * Mục tiêu: HS biết được hoàn cảnh và những biểu hiện vượt khó của Trần Bảo Đồng * Cách tiến hành 1. HS tự đọc thông tin về Trần Bảo Đồng (trong SGK) 3. GV kết luận: Từ tấm gương Trần Bảo Đồng ta thấy: Dù gặp phải hoàn cảnh rất khó khăn, nhưng nếu có quyết tâm cao và biết sắp xếp thời gian hợp lý thì vẫn có thể vừa học tốt, vừa giúp được gia đình. Hoạt động 2: Xử lí tình huống. * Mục tiêu: HS chọn được cách giải quyết tích cực nhất, thể hiện ý chí vượt lên khó khăn trong các tình huống. * Cách tiến hành – Tình huống 1: Đang học lớp 5, một tai nạn bất ngờ đã cướp đi của Khôi đôi chân khiến em không thể đi lại được. Trong hoàn cảnh đó, Khôi có thể sẽ như thế nào? – Tình huống 2: Nhà Thiên rất nghèo. Vừa qua lại bị lũ lụt cuốn trôi hết nhà cửa, đồ đạc. Theo em, trong hoàn cảnh đó, Thiên có thể làm gì để có thể tiếp tục đi học? 3. Đại diện nhóm lên trình bày. 4. Cả lớp nhận xét, bổ sung. 5. GV kết luận: Trong những tình huống như trên, người ta có thể tuyệt vọng, chán nản, bỏ học,. Biết vượt qua khó khăn để sống và tiếp tục học tập mới là người có chí. Hoạt động 3:làm bài tập1- 2 SGK * Mục tiêu: HS phân biệt được những biểu hiện của ý chí vượt khó và những ý kiến phù hợp với nội dung bài học. * Cách tiến hành 1. Hai HS ngồi liền nhau làm thành một cặp cùng trao đổi từng trường hợp của bài tập 1. 2. GV lần lượt nêu từng trường hợp, HS giơ thẻ màu để thể hiện sự đánh giá của mình(thẻ đỏ: biểu hiện có ý chí, thẻ xanh: không có ý chí) 3. HS tiếp tục làm bài tập 2 theo cách trên. 4. GV khen những em biết đánh giá đúng và kết luận: Các em đã phân biệt rõ đâu là biểu hiện của người có ý chí. Những biểu hiện đó được thể hiện cả việc nhỏ và việc lớn, trong cả học tập và đời sống. 5. HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK. Hoạt động tiếp nối: Sưu tầm một vài mẩu chuyện nói về những gương HS “ Có chí thì nên” hoặc trên sách báo ở lớp, trường, địa phương. Ngày dạy ../../ Đạo đức: Có chí thì nên Tiết 2 Hoạt động 1: làm bài tập 3 SGK. * Mục tiêu: Mỗi nhóm nêu được một tấm gương tiêu biểu để kể cho lớp cùng nghe. * Cách tiến hành 1.GV chia HS thành các nhóm nhỏ . 3. Đại diện từng nhóm trình bầy kết quả làm việc của nhóm. GV ghi tóm tắt lên bảng theo mẫu sau: Hoàn cảnh Những tấm gương Khó khăn của bản thân Khó khăn về gia đình Khó khăn khác Lưu ý: GV cho ví dụ để HS hiểu được các hoàn cảnh khó khăn: – Khó khăn của bản thân như: sức khoẻ yếu, bị khuyết tật, – khó khăn về gia đình như: nhà nghèo, sống thiếu sự chăm sóc của bố hoặc mẹ, – khó khăn khác như: Đường đi học xa, hiểm trở, thiên tai, lũ lụt, 4. GV gợi ý để HS phát hiện những bạn có khó khăn ở ngay trong lớp mình, trường mình và có kế họach để giúp bạn vượt khó. Hoạt động 2: Tự liên hệ (bài tập 4, SGK) * Mục tiêu: HS biết cách tự liên hệ bản thân, nêu được những khó khăn trong cuộc sống, trong học tập và đề ra được cách vượt khó khăn. * Cách tiến hành: 1.HS tự biết phân tích khó khăn của bản thân theo mẫu sau: STT Khó khăn Những biện pháp khắc phục 1 2 3 4 2. HS trao đổi những khó khăn của mình với nhóm. 3. Mỗi nhóm chọn 1-2 bạn có nhiều khó khăn hơn trình bày trước lớp. 5. GV kết luận: Lớp ta có một vài bạn có nhiều khó khăn như: bạn . Bản thân các bạn đó cần nỗ lực cố gắng để tự mình vượt khó. Nhưng sự cảm thông, chia sẻ, động viên, giúp đỡ của bạn bè, tập thể cũng hết sức cần thiết để giúp các bạn vượt qua khó khăn, vươn lên. – Trong cuộc sống mỗingười đều có những khó khăn riêng và đều cần phải có ý chí để vượt lên. – Sự cảm thông, động viên, giúp đỡ của bạn bè, tập thể là hết sức cần thiét để giúp chúng ta vượt qua khó khăn, vươn lên trong cuộc sống.
Giáo Án Môn Toán Lớp 5
– Bước đầu biết nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng phụ viết nội dung bài tập 4/62.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động: (1/) Hát vui
TUẦN:13 TIẾT: 61 Bài: LUYỆN TẬP CHUNG Ngày soạn: 8/11/2010 Ngày day: 15/11/2010 I. MỤC TIÊU: - Củng cố về phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân. - Bước đầu biết nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ viết nội dung bài tập 4/62. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động: (1/) Hát vui 2. Kiểm tra bài cũ:(2-3/) - HS1: Nêu tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân. - HS2: Tính bằng cách thuận tiện nhất: 7,01 x 4 x 5 = ? ; 250 x 5 x 0,2 = ? 3. Bài mới: :(28-30/) a. Giới thiệu bài Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b. Các hoạt động dạy - học THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 20' 10' Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1,2. Mục tiêu: Củng cố về phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân. Tiến hành: Bài 1/61: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm bài trên bảng con. - Gọi 2 HS làm bài trên bảng lớp. - GV nhận xét và ghi điểm. Bài 2/61: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm miệng. - GV và cả lớp nhận xét. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập 4a. Mục tiêu: Bước đầu biết nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân. Tiến hành: Bài 4/63: - GV treo bảng phụ có nội dung bài tập 4. - GV yêu cầu HS tự làm rồi chữa. - Từ đó GV rút ra công thức nhân một tổng các số thập phân vơí một số thập phân. - Gọi 2 HS nhắc lại. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài trên bảng con. - 2 HS làm bài trên bảng lớp. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS phát biểu. - HS làm nháp. - 2 HS nhắc. 4. Củng cố : (2-3/) - Về nhà làm bài thêm ở vở bài tập. IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP (1/) - Chuẩn bị bài: LUYỆN TẬP CHUNG - Nhận xét tiết học Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:Tài liệu đính kèm:
tuan13tiet61.doc
5 Bước Để Học Tốt Môn Toán Lớp 5
Làm sao để học giỏi Toán lớp 5? Đó có phải là câu hỏi bạn thường nghĩ tới mỗi khi bạn gặp một bài toán khó hoặc khi bạn cảm thấy mình học đang bị “yếu” ở môn Toán lớp 5?
Môn Toán nói chung thường bị cho là khô khan so với các môn khác, và chương trình Toán lớp 5 – vốn được đánh giá là khá “nặng” – cũng chịu chung “thành kiến” đó.
Tuy nhiên, bất cứ môn học nào cũng có cái hay rất riêng của nó các bạn ạ! Chỉ cần bạn tìm ra được quy luật và nắm được cốt lõi nội dung của môn học đó. Bạn sẽ thấy có hứng thú và thậm chí yêu thích môn Toán lớp 5 nếu bạn lần lượt tự mình chinh phục được những bài tập, những bài kiểm tra và những bài trắc nghiệm.
Vậy thì làm thế nào để học môn Toán lớp 5 cho tốt và dần dần trở thành một người học giỏi Toán đây? Hãy thử đọc hết bài bên dưới và từng bước ghi nhớ, thực hiện chăm chỉ và cảm nhận kết quả được cải thiện chỉ sau một thời gian ngắn thôi.
1. Xem trước bài học, lựa chọn khôn ngoan rút ngắn thời gian để hiểu bài trên lớp.
Trước khi lên lớp, bạn hãy cố gắng dành ra 15-30 phút để xem trước nội dung bài sẽ học hôm nay hoặc hôm sau. Bạn sẽ thấy nó thực sự có tác dụng rất tuyệt vời khi lên lớp.
(Dành ra một chút thời gian để xem trước bài học sẽ giúp bạn học trên lớp nhanh hơn)
2. Tập trung lắng nghe bài giảng trên lớp
Sau khi đã xem trước bài học, để hiểu các kiến thức của Toán lớp 5 một cách vững chắc bạn hãy thật chú ý lắng nghe các bài giảng trên lớp xem thầy cô giảng giải, ví dụ và hướng dẫn chi tiết về bài học. Bạn cần nắm được nội dung, kiến thức trọng tâm trong bài học.
(Lắng nghe thầy cô giảng bài là kỹ năng cần có – nhưng không phải dễ – phải kiên trì)
Video bài giảng Toán lớp 5 – giúp bạn nắm vững kiến thức Toán 5 hơn.
3. Ghi chép, thói quen cực kỳ tốt trong học tập
Hãy ghi thật nhanh bất cứ thứ gì khiến bạn cảm thấy cần phải ghi nhớ vào vở, đó có thể là một quy tắc, một lưu ý hoặc một phương pháp giải. Việc ghi chép sẽ giúp bạn nhớ lâu hơn so với việc chỉ nghe mà không ghi chép, vì khi viết ra là bạn đã đang ghi nhớ lại kiến thức nội dúng đó một lần nữa rồi.
Về nhà khi học lại bài, chỉ cần xem lại các ghi chép, bạn có thể nhớ được gần hết bài học rồi đấy. Đôi khi, chỉ cần 1-2 “từ khóa” quan trọng cũng giúp bạn giải được bài toán khó đấy.
4. Làm các bài luyện tập thật nhiều
Nào! Bây giờ mới đến giai đoạn quan trọng nhất là thực hành. Đây cũng chính là công đoạn để đánh giá và kiểm tra kết quả học của bạn. Hãy vận dụng các kiến thức đã thu được từ trên lớp để thực hành các bài tập trong và ngoài SGK Toán lớp 5. Nếu bạn chưa tự tin, hãy chọn những bài dễ trước. Làm bài dễ để “hiểu” kiến thức cơ bản đã. Sau khi đã “xơi tái” các bài dễ rồi hãy làm đến các bài khó hơn, đây là giai đoạn “thông hiểu”. Tiếp đến mới làm các bài khó hơn nữa, đây là giai đoạn “vận dụng cao”. Làm đủ 3 giai đoạn này thì bạn sẽ trở thành “chủ nhân” của bài học này. Hiếm có bài nào “làm khó” được bạn sau khi bạn đã “xử gọn” tất cả các bài kia rồi.
(Làm bài càng nhiều, bạn càng “thiện chiến” hơn)
Bước này là bước vô cùng quan trọng. Nó sẽ quyết định bạn có thể đạt được kết quả tốt nhất môn Toán 5 hay không?. Vì chỉ khi làm các bài tập, vận dụng các kiến thức đã học các bạn sẽ hiểu bài hơn. tìm ra được những kiến thức chưa nắm vững và cố gắng tìm tòi các bài luyện tập để thực hành giúp các bạn nắm chắc bài hơn. Để học giỏi Toán lớp 5, cách duy nhất tự bạn có thể giúp được mình là làm bài luyện tập thật nhiều.
Bấm vào đây để làm bài luyện tập Toán lớp 5 online.
5. Điểm mặt những kiến thức trọng tâm của Toán lớp 5
(Biết kiến thức trọng tâm sẽ giúp bạn học “nhàn” hơn)
a. Số đo đại lượng:
* Độ dài * Diện tích * Khối lượng * Thời gian
b. Hỗn số, số thập phân và các phép tính với số thập phân
* Hỗn số: * Đọc, viết số thập phân * Cách chuyển đổi các số đo đại lượng dưới dạng số thập phân * Các phép tính với số thập phân
+ Phép cộng
+ Phép trừ
+ Phép nhân ( Nhân một số thập phân với một số tự nhiên, Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000,…Nhân một số thập phân với một số thập phân.)
+ Phép chia
c. Giải toán có lời văn
* Dạng 1: Bài toán rút về đơn vị:
+ Bài toán tỉ lệ thuận
+ Bài toán tỉ lệ nghịch
* Dạng 2: Bài toán về tỉ số phần trăm.
Để nắm – hiểu và giải được các bài toán về tỉ số phần trăm một cách chắc chắn hơn. Chúng ta cần ghi nhớ có ba dạng như sau:
+ Bài toán tìm tỉ số phần trăm của hai số
+ Bài toán tìm phần trăm của một số
+ Bài toán tìm một số khi biết phần trăm của nó
* Dạng 3: Toán chuyển động:
+ Tìm vận tốc
+ Tìm quãng đường
+ Tìm thời gian
+ Tìm thời gian khi hai xe chuyển động cùng chiều đuổi kịp nhau.
+ Tìm quãng đường khi hai xe chuyển động ngược chiều gặp nhau.
d. Hình học
.
Cập nhật thông tin chi tiết về Bài Soạn Các Môn Lớp 5 trên website Englishhouse.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!