Bạn đang xem bài viết Bài Soạn Bài Tập Trắc Nghiệm Sóng Cơ được cập nhật mới nhất trên website Englishhouse.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Bài tập TN sóng cơ (hay)I) Đại cương sóngCâu 1: một người quan sát một chiếc phao trên mặt biển , thấy nó nhô cao 10 lần trong khoảng thời gian 27s . chu kỳ của sóng là A. 3s B.2,7s C. 2,45s D. 2,8sCâu 2: một người quan sát một chiếc phao trên mặt biển, thấy nó nhô cao 10 lần trong khoảng thời gian 36s và đo được khoảng cách giữa 3 đỉnh sóng liên tiếp 20m . tốc độ truyền sóng trên mặt biển A. 40m/s B. 2,5m/s C. 2,8m/s D. 36m/sCâu 3:. hai điểm ở cách nguồn âm những khoảng 6,1m và 6,35m . tần số âm 680HZ , tốc độ truyền âm trong không khí là 340m/s . độ lệch pha của sóng âm tại 2 điểm trên làA. π/4 B. 16π C.4π D.πCâu 4:Sóng âm có tần số 450HZ
lan truyền với tốc độ 360m/s trong không khí . giữa 2 điểm cách nhau 1m trên phương truyền thì chúng dao động A. cùng pha B. vuông pha C. ngược pha D.lệch pha π/4Câu 5:tại điểm S trên mặt nước yên tĩnh có nguồn DĐĐH theo phương thẳng đứng với tần số f .khi đó trên mặt nước hình thành hệ sóng tròn đồng tâm S . tại 2 điểm M ,N nằm cách nhau 5cm trên đường thẳng đi qua S luôn dao động ngược pha với nhau . tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 80cm/s và tần số của nguồn dao động thay đổi từ 48HZ đến 64 HZ .tần số dao động của nguồn là A. 64 HZ B.48HZ C. 54HZ D.56 HZCâu 6: tại điểm S trên mặt nước yên tĩnh có nguồn DĐĐH theo phương thẳng đứng với tần số 50HZ .khi đó trên mặt nước hình thành hệ sóng tròn đồng tâm S . tại 2 điểm M ,N nằm cách nhau 9cm trên đường thẳng đi qua S luôn dao động cùng pha với nhau . tốc độ truyền sóng trên mặt nước thay đổi từ 70cm/s đến 80cm/s. tốc độ truyền sóng làA. 75cm/s
B.70cm/s
C. 80cm/s
D.72cm/sCâu 7: Trong thời gian 12s một người quan sát thấy có 6 ngọn sóng đi qua trước mặt mình . vận tốc truyền sóng 2m/s .bước sóng A. 4,8m B.4m C.6m D.0,48mCâu 8:bước sóng của âm khi truyền từ không khí vào nước thay đổi bao nhiêu lần . biết rằng vận tốc âm trong nước là 1480m/s và trong không khí là 340m/sA.0,23 lần B. 4,35 lần C.1,140 lần D.1820 lần Câu 9:.một quan sát viên đứng ở bờ biển thấy sóng trên mặt biển có khoảng cách giữa 5 ngọn sóng liên tiếp là 12m. bước
sóng là A. 12m B.1,2m C. 3m D. 2,4mCâu 10: Một sóng ngang truyền trên sợi dây đàn hồi rất dài với vận tốc sóng v = 0,2m/s, chu kỳ dao động T = 10s. Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên dây dao động ngược pha nhau là A. 1,5m. B. 1m. C. 0,5m. D. 2m. Câu 11: : Sóng âm truyền trong thép với vận tốc 500m/s. Hai điểm trong thép gần nhau nhất lệch pha 2π cách nhau 1,54m thì tần số của âm là : A. 80Hz. B. 810Hz C. 81,2Hz D. 812HzCâu 12: Sóng truyền từ A đến M cách A 4,5 cm, với bước sóng λ = 6 cm. Hỏi D đ sóng tại M có tính chất nào sau đây?A. Chậm pha hơn sóng tại A góc 3π/2 B. Sớm pha hơn sóng tại A góc 3π/2.C. Cùng pha với sóng tại A. D. Ngược pha với sóng tại A.Câu 13. : Một sóng cơ học có bước sóng λ truyền từ A đến M ( AM = d ) . M dao động ngược pha với A khi A. d = (k + 1) λ B. d = (k + 0,5) λ C. d = (2k + 1) λ D. d = (k+1 ) λ/2 ( k∈ Z)Câu 14. Một sóng truyền trên mặt biển có bước sóng 3m. Hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng dao động lệch pha 2/πcách nhau một đoạn bao nhiêu? A. 0,75m B. 1,5m C. 3m D. A, B, C đều sai.Câu 15. Sóng truyền tại mặt chất lỏng với vận tốc truyền sóng 0,9m/s, khoảng cách giữa hai gợn sóng liên tiếp là 2cm. Tần số của sóng là: A. 0,45Hz B. 90Hz C. 45Hz D. 1,8Hz II) Phương trình sóng:Câu 16:dao động tại nguồn 0 có dạng : u = 3 cos10πt (cm) và tốc độ truyền là 1m/s thì phương trình dao động tại M cách O đoạn 5 cm có dạng A. u = 3 cos10πt (cm) B. u = 3 cos(10πt +π/2) (cm) C. u = 3 cos(10πt – π/2) (cm) D.u = – 3 cos10πt (cm)Câu 17:phương trình dao động của 1 nguồn phát sóng có dạng u = 3 cos(20πt ) trong khoảng thời gian 0,225s , sóng truyền được quãng đường bằng bao nhiêu lần bước sóng ?A. 0,225 B. 2,25 C.4,5 D. 0,0225Câu 18:.Một nguồn phát sóng kết hợp dao động với biểu thức u1 = u2 = A cos2t. vận tốc truyền sóng là 5m/s .tại 1 điểm M trong miền giao thoa có hiệu đường đi là 22,5 cm thì biên độ dao động tổng hợp tại M là A. 2A B. 0 C. -2A D. 0<A<2ACâu 19:một sợi dây đàn hồi OB , đầu B cố định và đầu O dao động điều hòa có phương trình uo =4cos5πt (cm) , vận tốc truyền sóng trên dây là 24cm/s và giả sử trong quá trình truyền sóng biên độ sóng không đổi .phương trình truyền sóng tại điểm M cách O đoạn 2,4cm là A.uM =4cos(5πt +π/2)(cm) B.uM =4cos(5πt +π/4) (cm) C.uM =4cos(5πt-π/4) (cm) D.uM=4cos(5πt-π/2) (cm)Câu 20:Hai nguồn kết hợp S1 ,S2 cách nhau 10cm có phương trình dao động là u1 =u2 = 2cos20πt (cm) ,tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 1m/s , phương trình dao động tổng hợp tại điểm M trên mặt nước là trung điểm của S1S2 làA.uM =2cos(20πt +π)(cm) B.uM =2cos(20πt –π)(cm) C.uM = 4cos(20πt +π)(cm) D.uM = 4cos(20πt –π)(cm)Câu 21:.Hai nguồn kết hợp S1 ,S2 có phương trình dao động là u1 =u2 = 2cos10πt (cm) ,tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 3m/s , phương trình dao động tổng hợp tại điểm M trên mặt nước cách S1,S2 một khoảng lần lượtd1=15cm ; d2 = 20cm là A.uM =2cos12πcos(10πt –712π)(cm) B.uM =4 cos12πcos(10πt –712π)(cm) C.uM = 4 cos12πcos(10πt +712π)(cm) D.uM = 23cos(10πt –76π)(cm)Câu 22:. Một sóng cơ truyền từ O tới M cách nhau 15cm. Biết phương trình sóng tại O là 3 os(2 )4Ou c t cmππ= + và tốc độ truyền sóng là 60cm/s. Phương trình sóng tại M là:A. 33 os(2 )4Ou c t cmππ= +B. 3 os(2 )2Ou c t cmππ= −C. 3 os(2 )4Ou c t cmππ= −D. 3 os(2 )2Ou c t cmππ= +Câu 23. Một sóng ngang truyền dọc theo trục Ox có phương trình u=2cos(6πt-4πx) (cm) trong đó t tính bằng giây, x tính bằng mét. Tốc độ truyền sóng là: A. 15cm/s B. 1,5cm/s C. 1,5m/s D. 15m/sCâu 24.Một sóng cơ học truyền dọc theo trục Ox có phương trình u = 28cos(20x – 2000t) (cm), trongđó x là toạ độ được tính bằng mét (m), t là thời gian được tính bằng giây (s). Vận tốc của sóng làA. 100m/s. B. 314m/s. C. 334 m/s. D. 331m/s.Câu 25. Nguồn phát ra sóng có phương trình u = 3 sin 20 πt cm. Vận tốc truyền sóng là 4 m/s. Tìm phương trình sóng tại điểm M cách nguồn 20 cm.A.u =3 sin (20 πt + π ) cm B. u =3 sin (20 πt + π/2 ) cm C. u =3 sin (20 πt + π/3 ) cm D.u =3 sin (20 πt + π/6 ) cm Câu 26. Một nguồn sóng cơ dao động điều hòa với phương trình : u = Acos(5πt + π /3). Độ lệch pha giữa hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng cách nhau 1m là π/4. Vận tốc truyền sóng có gíá trị bằng A.20m/s B.10m/s C.5m/s D.3,2m/s Câu 27. Tìm vận tốc truyền sóng cơ biểu thị bởi phương trình: u = 2cos(100πt – 5πd) (m)A. 20m/s B. 30m/s C. 40m/s D. kết quả khácCâu 28. Một sóng cơ học truyền theo phương 0x với vận tốc v = 80 cm/s.Phương trinh dao động tại điểm M cách 0 một khoảng x= 50 cm là: uM = 5cos4πt (cm).Như vậy dao động tại 0 có phương trình:A. u0= 5cos(4πt -π/2) cm. B. u0= 5cos(4πt ) cm. C. u0= 5cos(4πt +π) cm. D. u0= 5cos(4πt +π/2) cm.Câu 29. Trong hiện tượng truyền sóng cơ với tốc độ truyền sóng là 80cm/s, tần số dao động có giá trị từ 11Hz đến 12,5Hz. Hai điểm trên phương truyền sóng cách nhau 25cm luôn dao động vuông pha. Bước sóng làA. 8 cm B. 6,67 cm C. 7,69 cm D. 7,25 cmCâu 30. Phương trình sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi có dạng 3 os(25 )sin(50 )u c x t cmπ π=, trong đó x tính bằng mét (m), t tính bằng giây (s). Tốc độ truyền sóng trên dây là:A. 200cm/s B. 2cm/s C. 4cm/s D. 4m/sCâu 31.. Phương trình của một sóng ngang truyền trên một sợi dây là 4 os(100 )10xu c tππ= −, trong đó u, x đo bằng cm, t đo bằng giây. Tốc độ truyền sóng trên dây bằng:A. 10cm/s B. 1cm/s C. 1 m/s D. 10 m/sIII) Sóng dừng:Câu 32:một dây đàn dài 60cm phát ra một âm có tần số 10 Hz .quan sát thấy có 4 nút ( gồm cả 2 nút ở 2 đầu dây ) và 3 bụng . tốc độ truyền sóng trên dây A.4cm/s B. 40cm/s C.4m/s D.6m/s**Một dây AB nằm ngang dài 2m ,đầu B cố định , đầu A gắn vào một bản rung dao động với tần số 50Hz . tốc độ truyền sóng trên dây là 50m/s . cho biết có sóng dừng trên dây ( trả lời câu 8, 9, 10 )Câu 33: số bụng trên dây là A. 2 B.3 C.4 D.5Câu 34:.Số nút trên dây ( kể cả A, B)A. 3 B.4 C. 5 D. 6Câu 35: Nếu dây rung thành 2 bó thì tần số dao động của bản rung là A. 12,5 Hz B.25 Hz C.150Hz D. 75 Hz
Câu 36:.sóng dừng xảy ra trên dây AB= 22cm với đầu B tự do , bước sóng bằng 8cm . trên dây có A. 5 bụng , 4 nút B. 4 bụng , 5 nút C. 5 bụng , 5 nút D. 6 bụng , 6nút Câu 37: Một dây sắt dài 1,2m mắc giữa 2 điểm cố định A,B . phía trên dây có một nam châm điện được nuôi bằng dòng điện xoay chiều f = 50Hz .khi dây dao động người ta thấy xuất hiện 3 bụng sóng . tốc độ truyền sóng trên dây làA. 40m/s B.60m/s C.80m/s D.100m/sCâu 38: một sợi dây dài 2m , hai đầu cố định và rung với 2 bó sóng (2 múi sóng ) thì bước sóng của dao động là A. 0,5m B . 1m C.2m D.4mCâu 39:.khi có sóng dừng trên 1 dây AB thì thấy trên dây có 7 nút ( A và B đều là nút ) tần số sóng là 42 Hz .với dây AB và vận tốc truyền sóng như trên , muốn trên dây có 5 nút (A và B cũng đều là nút ) thì tần số sóng phải là A 30 Hz B.28 Hz C.58,8 Hz D.63 Hz
Câu 40:.sóng dừng xảy ra trên dây AB= 40cm với đầu B cố định , bước sóng bằng 16cm thì trên dây cóA. 5 bụng ,5 nút B. 6 bụng ,5 nút C.5 bụng ,6 nút D.6 bụng ,6 nútCâu 41: một sợi dây mảnh AB dài L (cm) , đầu B cố định và đầu A dao động với phương trình u=2cos(20πt)cm tốc độ truyền sóng trên dây 25cm/s . điều kiện để xảy ra hiện tượng sóng dừng trên dây là A.L=2,5k B. L= 1,25k C.L= 1,25(k + 0,5) D. L= 2,5(k + 0,5) Câu 42:một sợi dây mảnh AB dài 64cm , đầu B tự do và đầu A dao động với tần số f , tốc độ truyền sóng trên dây 25cm/s . điều kiện để xảy ra hiện tượng sóng dừng trên dây làA.f= 1,28(k + 0,5) B.f= 1,28k C. f=0,39k D.f= 0,195(k+0,5)Câu 43:.một sợi dây đàn dài 1m , rung với tần số 200Hz ,quan sát sóng dừng trên dây ta thấy có 6 nút .tốc độ truyền sóng trên dây là A. 66,2m/s B.79,5m/s C.66,7m/s D.80m/sCâu 44:.một sợi dây đàn hồi AB dài 1,2m , đầu B tự do và đầu A dao động với tần số f , tốc độ truyền sóng trên dây 24m/s . quan sát sóng dừng trên dây ta thấy có 9 nút . tần số f làA.95HZ B.85HZ C. 80HZ D.90HZ
Câu 45: một sợi dây đàn hồi AB , đầu B cố định và đầu A dao động với tần số 20HZ thì trên dây có 5 nút , muốn trên dây rung thành 2 bụng sóng thì ở A dao động với tần số là (biết tốc độ truyền sóng trên dây không đổi )A. 40HZ B.12HZ C. 50HZ D.10HZCâu 46:một sợi dây đàn hồi AB , đầu B cố định và đầu A dao động điều hòa có phương trình u =2cos5πt (cm) , vận tốc truyền sóng trên dây là 24cm/s . bước sóng của sóng trên dây là A. 9,6cm B.60cm C. 1,53cm D. 0,24cmCâu 47. Khi có sóng dừng trên một dây AB hai đầu cố định với tần số là 42Hz thì thấy trên dây có 7 nút. Muốn trên dây AB có 5 nút thì tần số phải làA. 58,8Hz B. 30Hz C. 63Hz D. 28HzCâu 48. Một dây đàn hồi AB dài 60 cm có đầu B cố định , đầu A mắc vào một nhánh âm thoa đang dao động với tần số f=50 Hz. Khi âm thoa rung, trên dây có sóng dừng với 3 bụng sóng. Vận tốc truyền sóng trên dây là :A. v=15 m/s. B. v= 28 m/s. C. v=20 m/s. D. v= 25 m/s.Câu 49. Một dây đàn hồi rất dài có đầu A dao động theo phương vuông góc với sợi dây. Tốc độ truyền sóng trên dây là 4m/s. Xét một điểm M trên dây và cách A một đoạn 40cm, người ta thấy M luôn luôn dao động lệch pha so với A một góc ∆ϕ = (k + 0,5)π với k là số nguyên. Tính tần số, biết tần số f có giá trị trong khoảng từ 8 Hz đến 13 Hz.A. 8,5Hz B. 10Hz C. 12Hz D. 12,5HzCâu 50. Một sợi dây l=1m được cố định ở 2 đầu AB dao động với tần số 50Hz, vận tốc truyền sóng v=5m/s. Có bao nhiêu nút và bụng sóng trong hình ảnh sóng dừng trên:A. 5bụng; 6nút B. 10bụng; 11nút C. 15bụng;16nút D. 20bụng; 21nútCâu 51. Một sợi dây l=1m được cố định đầu A còn đầu B để hở, dao động với bước sóng bằng bao nhiêu để có 10 nút trong hình ảnh sóng dừng của sợi dây?A. 21,05cm B. 22,22cm C. 19,05cm D. kết quả khácCâu 52. Hai người đứng cách nhau 4m và làm cho sợi dây nằm giữa họ dao động. Hỏi bước sóng lớn nhất của sóng dừng mà hai người có thể tạo nên là:A.16m B. 8m C. 4m D. 2m Câu 53 Một dây dài 60cm phát ra âm có tần số 100Hz, quan sát dây đàn thấy có 4 nút (gồm cả 2 nút ở 2 đầu dây). Vận tốc truyền sóng trên dây làA. 15m/s B. 30m/s C. 20m/s D. 40m/sCâu 54 Người ta gây một chấn động ở đầu O một dây cao su căng thẳng làm tạo nên một dao động theo phương vuông góc với vị trí bình thường của dây, với chu kỳ 1,8s. Sau 4s chuyển động truyền được 20m dọc theo dây. Bước sóng của sóng tạo thành truyền trên dây:A. 9m B. 6m C. 4m D. 3mCâu 55. Một sợi dây l=1m được cố định đầu A còn đầu B để hở, dao động với bước sóng bằng bao nhiêu để có 15 bụng sóng trong hình ảnh sóng dừng của sợi dây?A. 26,67cm B. 13,8 cm C. 12,90 cm D. kết quả khácCâu 56. Trên một sợi dây đàn hồi căng ngang có sóng dừng, M là một bụng sóng còn N là một nút sóng. Biết trong khoảng MN có 3 bụng sóng, MN=63cm, tần số của sóng f=20Hz. Bước sóng và vận tốc truyền sóng trên dây làA. λ=36cm; v=7,2m/s B. λ=3,6cm; v=72cm/s C. λ=36cm; v=72cm/s D. λ=3,6cm; v=7,2m/sCâu 57. Một sợi dây AB căng ngang với đầu A, B cố định. Khi đầu A được truyền dđ với tần số 50Hz thì sóng dừng trên dây có 10 bụng sóng. Để sóng dừng trên dây chỉ có 5 bụng sóng và vận tốc truyền sóng vẫn không thay đổi thì đầu A phải được truyền dao động với tần số: A. 100Hz B. 25Hz C. 75Hz D. 50 Hz Câu 58. Một sợi dây AB căng ngang với đầu B cố định. Khi đầu A rung với tần số 50Hz thì sóng dừng trên dây có 10 bụng sóng. Để sóng dừng trên dây chỉ có 5 bụng sóng và vận tốc truyền sóng vẫn không thay đổi thì đầu A phải rung với tần số: A. 100Hz B. 25Hz C. 75Hz D. Đáp án khác Câu 59. Chọn câu đúng. Dây đàn có chiều dài 8Ocm phát ra âm có tần số 12 Hz. Trên dây xảy ra sóng dừng và người ta quan sát được trên dây có tất cả 3 nút. Vận tốc truyền sóng trên dây là :A. 9,6 m/s B. 10 m/s C. 9,4 m/s D. 9,1 m/sCâu 60. Chọn câu đúng .Một dây căng nằm ngang AB dài 2m, đầu B cố định, đầu A gắn vào một âm thoa dao động với chu kỳ 0,02 s. Người ta đếm được từ A đến B có 5 nút. Vận tốc truyền sóng trên dây là :A. 45 m/s B. 50 m/s C. 55 m/s D. 62 m/sCâu 61.. Chọn câu đúng.Sử dụng đề bài của câu 60. Nếu muốn dây AB rung thành 2 bó thì tần số dao động phải là bao nhiêu ?A. 12,5 Hz B. 25 Hz C. 30 Hz D. 28 HzCâu 62. Chọn câu đúng.Một dây căng nằm ngang AB dài 1m, đầu B cố định, đầu A gắn vào một âm thoa dao động với tần số 40 Hz. Người ta đếm được từ A đến B có 9 nút. Vận tốc truyền sóng trên dây là :A. 15 m/s B. 5 m/s C. 10 m/s D. 2 m/sCâu 63. Chọn câu đúng Sử dụng đề bài của câu 62. Nếu muốn dây AB có 5 nút thì tần số dao động phải là bao nhiêu ?A. 12,5 Hz B. 25 Hz C. 30 Hz D.20 HzCâu 64. Một dây đàn hồi AB = 60cm có đầu B cố định, đầu A gắn với một nhánh của âm thoa đang dao động với tần số 500Hz. Khi âm thoa rung, trên dây có sóng dừng tạo trên dây 3 múi. Vận tốc truyền sóng trên dây làA.150m/s B.100m/s C. 300m/s D.200m/sCâu 65 Một sợi dây đàn hồi OM = 90 cm có hai đầu cố định. Khi được kích thích thì trên dây có sóng dừng vớ i 3 bó sóng. Biện độ tại bụng sóng là 3 cm. Tại điểm N trên dây gần O nhất có biên độ dao động là 1,5 cm. ON có giá trị là:A. 10 cm B.5 cm C.cm25D.7,5 cmCâu 66. Sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi có tần số f=50(Hz). Khoảng cách giữa 3 nút sóng liên tiếp là 30(cm). Vận tốc truyền sóng trên dây là:A.15(m/s). B.10(m/s). C.5(m/s). D.20(m/s).Câu 67. Một sóng dừng trên một sợi dây có dạng )(20cos)23sin(2 cmtxuπππ+=, trong đó u là li độ dao động tại thời điểm t của một phần tử trên dây mà vị trí cân bằng của nó cách gốc toạ độ O một đoạn x(cm). Vận tốc truyền sóng trên dây là A. 50cm/s B. 40cm/s C. 30cm/s D. 60cm/sCâu 68. Khi có sóng dừng trên một dây AB thì thấy trên dây có 7 nút ( A và B đều là nút). Tần số sóng là 42Hz.Với dây AB và vận tốc truyền sóng như trên, muốn trên dây có 5 nút ( A và B cũng đều là nút ) thì tần số phải là:A. 28Hz B. 63Hz C. 58,8Hz D. 30HzCâu 69. Dây AB=40cm căng ngang, 2 đầu cố định, khi có sóng dừng thì tại M là bụng thứ 4 (kể từ B),biết BM=14cm. Tổng số bụng trên dây AB là A. 14 B. 10 C. 12 D. 8Câu 70. Một sợi dây căng giữa hai điểm cố định cách nhau 75cm. Người ta tạo sóng dừng trên dây. Hai tần số gần nhau nhất cùng tạo ra sóng dừng trên dây là 150Hz và 200Hz. Tần số nhỏ nhất tạo ra sóng dừng trên dây đó làA. 50Hz B. 125Hz C. 75Hz D. 100HzCâu 71. Một dây cao su một đầu cố định, một đầu gắn âm thoa dao động với tần số f. Dây dài 2m và vận tốc sóng truyền trên dây là 20m/s. Muốn dây rung thành một bó sóng thì f có giá trị làA. 100Hz B. 20Hz C. 25Hz D. 5HzCâu 72. Một sợi dây đàn hồi rất dài có đầu O dao động điều hoà với phương trình u=10cos2πft(mm). Vận tốc truyền sóng trên dây là 4m/s. Xét điểm N trên dây cách O 28cm, điểm này dao động lệch pha với O là ϕ∆=(2k+1) π/2 (k thuộc Z). Biết tần số f có giá trị từ 23Hz đến 26Hz. Bước sóng của sóng đó làA. 16cm B. 20cm C. 32cm D. 8cmCâu 73. Một dây AB dài 90 cm có đầu B thả tự do. Tạo ở đầu A một dao động điều hòa ngang có tần số 100 Hz ta có sóng dừng, trên dây có 4 múi nguyên. Vận tốc truyền sóng trên dây có giá trị bao nhiêu?A. 40 m/s B. 20 m/s C. 30 m/s D. 60 m/sCâu 74. Sóng dừng trên dây AB có chiều dài 22cm với đầu B tự do. Tần số dao động của dây là 50Hz, vận tốc truyền sóng trên dây là 4m/s. Trên dây có:A. 6 nút; 6 bụng B. 5 nút; 6 bụng C. 6 nút; 5 bụng D. 5 nút; 5 bụng Câu 75: Dây AB dài 15 cm đầu B cố định. Đầu A là một nguồn dao động hình sin với tần số 10 Hz và cũng là một nút. Vận tốc truyền sóng trên dây v = 50 cm/s. Hỏi trên dây có sóng dừng không ? nếu có hãy tính số bụng và nút nhì thấy.A. Có sóng dừng, số bụng 6, số nút 7 ; B. không có sóng dừng.C. Có sóng dừng, Số bụng 7, số nút 6 D. Có sóng dừng, số bụng 6, số nút 6 Câu 76:Điều kiện có sóng dừng trên sợi dây có hai đầu cố định là A. l = (2n + 1) λ/2 B. l = nλ/2 C. l = nλ/2 + λ/4 D. (2n + 1) λ Câu 77: Một dây đàn dài 40cm, căng ở hai đầu cố định, khi dây dao động với tần số 600Hz ta quan sát trên dây có sóng dừng với hai bụng sóng. Bước sóng trên dây làA. λ = 13,3cm. B. λ = 20cm. C. λ = 40cm. D. λ = 80cm.Câu 78:. Một dây đàn dài 40cm, căng ở hai đầu cố định, khi dây dao động với tần số 600Hz ta quan sát trên dây có sóng dừng với hai bụng sóng. Tốc độ sóng trên dây làA. v = 79,8m/s. B. v = 120m/s. C. v = 240m/s. D. v = 480m/s.IV.Giao thoa sóng:Câu 79:.xét sóng truyền theo một sợi dây căng thẳng dài . phương trình dao động tại nguồn O có dạng :u=acos4πt(cm,s)Tốc độ truyền sóng là 50cm . gọi Mvà N là 2 điểm gần O nhất lần lượt dao động cùng pha và ngược pha với O khoảng cách từ O đến M,N là A. 25cm và 75cm B. 25cm và 50cm C.50cm và 25cm D. 25cm và 12,5cmCâu 80:. thực hiện giao thoa cơ với 2 nguồn s1 và s2 cùng biên độ 1cm ,bước sóng λ= 20cm thì điểm M cách s1 50cm và cách s2 10cm có biên độ A. 0 B. 2cm C. 2/2 D.2cmCâu 81:hai nguồn kết hợp s1s2 = 12cm phát sóng có tần số f = 40Hz vận tốc truyền sóng là 2m/s , số gợn giao thoa cực đại là A. 3 B. 4 C.5 D.7Câu 82: hai nguồn kết hợp s1s2 = 19cm phát sóng có λ= 5cm thì số gợn giao thoa đứng yên làA.4 B.6 C. 8 D.10Câu 83. Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn AB cách nhau 14,5cm dao động ngược pha. Điểm M trên AB gần trung điểm I của AB nhất, cách I là 0,5cm luôn dao động cực đại. Số điểm dao động cực đại trên đường elíp thuộc mặt nước nhận A, B làm tiêu điểm làA. 18 điểm B. 30 điểm C. 28 điểm D. 14 điểmCâu 84: Hai nguồn kết hợp S1 và S2 cùng có phương trình dao động u = 2cos40πt (cm,s), cách nhau 1 2S S 13cm=. Sóng lan truyền từ nguồn với vận tốc v = 72cm/s, trên đoạn S1S2 có bao nhiêu điểm có biên độ dao động cực đại? A. 7. B. 12. C. 10. D. 5. Câu 85. Một âm thoa đặt trên miệng một ống khí hình trụ có chiều dài AB thay đổi được (nhờ thay đổi vị trí mực nước B). Khi âm thoa dao động, nó phát ra một âm cơ bản, trong ống có 1 sóng dừng ổn định với B luôn luôn là nút sóng. Để nghe thấy âm to nhất thì AB nhỏ nhất là 13cm. Cho vận tốc âm trong không khí là v 340m /s=. Khi thay đổi chiều cao của ống sao cho AB l 65cm= = ta lại thấy âm cũng to nhất. Khi ấy số bụng sóng trong đoạn thẳng AB có sóng dừng là A. 4 bụng. B. 3 bụng. C. 2 bụng. D. 5 bụng. Câu 86. Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn AB cách nhau 9,4cm dao động cùng pha. Điểm M trên mặt nước thuộc đoạn AB gÇn trung điểm I của AB nhÊt, c¸ch I 0,5cm luôn không dao động. Số điểm dao động cực đại trên đường elip thuộc mặt nước nhận A, B làm tiêu điểm là:A. 10 B. 7 C. 9 D. 18Câu 87. Trong một thí nghiệm giao thoa trên mặt nước, hai nguồn kết hợp S1 và S2 dao động với tần số f= 15Hz, cùng pha. Vận tốc truyền sóng trên mặt nước là 30m/s. Điểm nào sau đây dao động sẽ có biên độ cực đại ( d1 và d2 lần lượt là khoảng cách từ điểm đang xét đến S1 và S2):A. M(d1 = 25m và d2 =20m) B. N(d1 = 24m và d2 =21m) C. O(d1 = 25m và d2 =21m) D. P(d1=26m và d2=27m)Câu 88. Hai nguồn sóng giống nhau tại A và B cách nhau 47cm trên mặt nước, chỉ xét riêng một nguồn thì nó lan truyền trên mặt nước mà khoảng cách giữa hai ngọn sóng liên tiếp là 3cm, khi hai sóng trên giao thoa nhau thì trên đoạn AB có số điểm không dao động làA: 32 B: 30 C. 16 D. 15 Câu 89. Hai nguồn sóng kết hợp S1 và S2 cùng biên độ , đồng thời gửi tới một điểm M trên đường thẳng S1S2 và ở ngoài đoạn S1S2. Dao động tổng hợp tại M có biên độ bằng biên độ của từng dao động thành phần mà M nhận được . Cho biết tần số sóng f = 1Hz , vận tốc truyền sóng v = 12cm/s , coibiên độ sóng không đổi . Khoảng cách S1S2 là : A.10cm B.4cm C.2cm D.kết quả kháclAB
Bài Tập Trắc Nghiệm Trang 42
Giải bài tập trắc nghiệm trang 42 Sách bài tập Sinh học 8, chương iv: hô hấp. Hướng dẫn Giải bài tập trắc nghiệm trang 42 chương IV hô hấp Sách bài tập (SBT) Sinh học 8. Câu 9: Chức năng của đường dẫn khí là…
Chọn phương án trả lời đúng hoặc đúng nhất trong mỗi bài sau :
Bài 9. Chức năng của đường dẫn khí là
A. Dẫn không khí ra và vào phổi.
B. Làm sạch và làm ấm không khí.
C. Bảo vệ phổi khỏi các tác nhân có hại.
D. Cả A, B và C.
Bài 10. Phần ngoài khoang mũi có nhiều lông có tác dụng
A. Dẫn không khí ra và vào phổi.
B. Làm sạch và làm ấm không khí.
C. Bảo vệ phổi khỏi các tác nhân có hại.
D. Cả B và C.
Bài 11. Phản xạ ho có tác dụng
A. Dẫn không khí ra và vào phổi.
B. Làm sạch và làm ấm không khí.
C. Tống các chất bẩn hoặc các dị vật.
D. Ngăn cản bụi.
Bài 12. Hoạt động hô hấp có vai trò
A. Cung cấp 0 2 cho tế bào để phân giải các chất hữu cơ tạo năng lượng.
B. Thải loại khí C0 2 ra khỏi cơ thể.
C. Bảo vệ phổi khỏi các tác nhân có hại.
D. Cả A và B.
Bài 13. Chức năng của phổi là
A. Dẫn không khí ra và vào phổi.
B. Làm sạch và làm ấm không khí.
C. Trao đổi khí giữa môi trường ngoài với máu trong mao mạch phổi.
D. Ngăn cản bụi.
Bài 14. Các giai đoạn trong hô hấp có vai trò chung là
A. Tăng nồng độ 0 2 và giảm nồng độ C0 2 trong máu.
B. Cung cấp 0 2 cho tế bào của cơ thể và nhận C0 2 do tế bào thải ra, đưa ra khỏi cơ thể.
C. Giúp không khí trong phổi thường xuyên đổi mới.
D. Cả A và B.
Bài 15. Không khí trong phổi thường xuyên được đổi mới có tác dụng
A. Giúp cho hoạt động hít vào được dễ dàng.
B. Giúp cho hoạt động thở ra được dễ dàng.
C. Cung cấp đủ 0 2 tạo năng lượng cho mọi hoạt động sống của cơ thể.
D. Cả A và C.
Bài 16. Hít vào và thở ra được thực hiện nhờ
A. Hoạt động của các cơ hô hấp làm thay đổi thể tích lồng ngực.
B. Hoạt động co bóp của tim.
C. Hoạt động của lồng ngực.
D. Hoạt động của các cơ liên sườn.
Bài 17. Luyện tập thở sâu có tác dụng
A. Tăng số nhịp hô hấp.
B. Tăng số cử động hô hấp.
C. Tăng lượng khí lấy vào, tăng hiệu quả hô hấp.
D. Tăng sự hoạt động của cơ hô hấp.
Lời giải:
Bài Tập Trắc Nghiệm Sinh Học Lớp 10 Bài 13
Bài tập trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Bài 13
Câu 1: Năng lượng chủ yếu của tế bào tồn tại
A. ở dạng tiềm ẩn trong các liên kết hóa học
B. dưới dạng nhiệt
C. dưới dạng điện năng
D. dưới dạng hoặc hóa năng hoặc điện năng
Câu 2: Nói về ATP, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Là một hợp chất cao năng
B. Là đồng tiền năng lượng của tế bào
C. Là hợp chất chứa nhiều năng lượng nhất trong tế bào
D. Được sinh ra trong quá trình chuyển hóa vật chất và sử dụng trong các hoạt động sống của tb
Câu 3: ATP được cấu tạo từ 3 thành phần là
A. Bazo nito adenozin, đường ribozo, 2 nhóm photphat
B. Bazo nito adenozin, đường deoxiribozo, 3 nhóm photphat
C. Bazo nito adenin, đường ribozo, 3 nhóm photphat
D. Bazo nito adenin, đường deoxiribozo, 1 nhóm photphat
Câu 4: Cho các phân tử:
(1) ATP (2) ADP (3) AMP (4) N 2 O
Những phân tử mang liên kết cao năng là
A. (1), (2) B. (1), (3) C. (1), (2), (3) D. (1), (2), (3), (4)
Câu 5: Số liên kết cao năng có trong 1 phân tử ATP là
A. 3 liên kết B. 2 liên kết C. 4 liên kết D. 1 liên kết
Câu 6: Liên kết P ~ P ở trong phân tử ATP rất dễ bị phá vỡ để giải phóng năng lượng. nguyên nhân là do
A. Phân tử ATP là chất giàu năng lượng
B. Phân tử ATP có chứa 3 nhóm photphat
C. Các nhóm photphat đều tích điện âm nên đẩy nhau
D. Đây là liên kết mạnh
Câu 7: Trong tế bào, năng lượng ATP được sử dụng vào các việc chính như:
(1) Phân hủy các chất hóa học cần thiết cho cơ thể
(2) Tổng hợp nên các chất hóa học cần thiết cho tế bào
(3) Vận chuyển các chất qua màng
(4) Sinh công cơ học
Những khẳng định đúng trong các khẳng định trên là
A. (1), (2) B. (1), (3) C. (1), (2), (3) D. (2), (3), (4)
Câu 8: ATP là một hợp chất cao năng, năng lượng của ATP tích lũy chủ yếu ở
A. Cả 3 nhóm photphat
B. 2 liên kết photphat gần phân tử đường
C. 2 liên kết giữa 2 nhóm photphat ở ngoài cùng
D. Chỉ 1 liên kết photphat ngoài cùng
Câu 9: Hoạt động nào sau đây không cần năng lượng cung cấp từ ATP?
A. Sinh trưởng ở cây xanh
B. Sự khuếch tán chất tan qua màng tế bào
C. Sự co cơ ở động vật
D. Sự vận chuyển chủ động các chất qua màng sinh chất
Câu 10: Cây xanh có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ CO 2 và H 2 O dưới tác dụng của năng lượng ánh sáng. Quá trình chuyển hóa năng lượng kèm theo quá trình này là
A. Chuyển hóa từ hóa năng sang quang năng
B. Chuyển hóa từ quang năng sang hóa năng
C. Chuyển hóa từ nhiệt năng sang quang năng
D. Chuyển hóa từ hóa năng sang nhiệt năng
Câu 11: ATP được coi là “đồng tiền năng lượng của tế bào” vì
(1) ATP là một hợp chất cao năng
(2) ATP dễ dàng truyền năng lượng cho các hợp chất khác thông qua việc chuyển nhóm photphat cuối cùng cho các chất đó để tạo thành ADP
(3) ATP được sử dụng trong mọi hoạt động sống cần tiêu tốn năng lượng của tế bào
(4) Mọi chất hữu cơ trải qua quá trình oxi hóa trong tế bào đều sinh ra ATP.
Những giải thích đúng trong các giải thích trên là
A. (1), (2), (3) B. (3), (4) C. (2), (3), (4) D. (1), (2), (3), (4)
Câu 12: Nghiên cứu một số hoạt động sau
(1) Tổng hợp protein
(2) Tế bào thận vận chuyển chủ động ure và glucozo qua màng
(3) Tim co bóp đẩy máu chảy vào động mạch
(4) Vận động viên đang nâng quả tạ
(5) Vận chuyển nước qua màng sinh chất
Trong các hoạt động trên, có bao nhiêu hoạt động tiêu tốn nhiều năng lượng ATP?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Đáp án
Câu 1: A. Ở dạng tiềm ẩn trong các liên kết hóa học
Câu 2: C. Là hợp chất chứa nhiều năng lượng nhất trong tế bào
Câu 3: C. Bazo nito, adenin, đường ribozo, 3 nhóm photphat
Câu 4: A. (1), (2)
(1) ATP (2) ADP
Câu 5: B. 2 liên kết
Câu 6: C. Các nhóm photphat đều tích điện âm nên đẩy nhau
Câu 7: D. (2), (3), (4)
(2) Tổng hợp nên các chất hóa học cần thiết cho tế bào
(3) Vận chuyển các chất qua màng
(4) Sinh công cơ học
Câu 8: C. 2 liên kết giữa 2 nhóm photphat ở ngoài cùng
Câu 9: B. Sự khuếch tán chất tan qua màng tế bào
Câu 10: B. Chuyển hóa từ quang năng sang hóa năng
Câu 11: B. (3), (4)
(3) ATP được sử dụng trong mọi hoạt động sống cần tiêu tốn năng lượng của tế bào
(4) Mọi chất hữu cơ trải qua quá trình oxi hóa trong tế bào đều sinh ra ATP.
Câu 12: C. 4
(1) Tổng hợp protein
(2) Tế bào thận vận chuyển chủ động ure và glucozo qua màng
(3) Tim co bóp đẩy máu chảy vào động mạch
(5) Vận chuyển nước qua màng sinh chất
Bài Tập Đồ Thị Sóng Cơ (P2)
Hướng dẫn làm bài tập đồ thị sóng cơ
Hướng dẫn làm bài tập đồ thị sóng cơ
Trên một sợi dây dài có một sóng ngang, hình sin truyền qua. Hình dạng của một đoạn dây tại hai thời điểm t Câu 11: (Sở Thanh Hóa – 2017) 1 và t 2 có dạng như hình vẽ bên. Trục Ou biểu diễn li độ của các phần tử M và N ở các thời điểm. Biết t 2 − t 1 bằng 0,05 s, nhỏ hơn một chu kì sóng. Tốc độ cực đại của một phần tử trên dây bằng
3,4 m/s. A. B. 4,25 m/s.
C. 34 cm/s. D. 42,5 cm/s.
Câu 12:(Chuyên Long An – 2017) Sóng truyền trên một sợi dây đàn hồi theo ngược chiều dương trục Ox. Tại một thời điểm nào đó thì hình dạng sợi dây được cho như hình vẽ. Các điểm O, M, N nằm trên dây. Chọn đáp án đúng
A. [ON=30cm], N đang đi lên
Cho một sợi dây cao su căng ngang. Làm cho đầu O của dây dao động theo phương thẳng đứng. Hình vẽ mô tả hình dạng sợi dây tại thời điểm t Câu 13 : (Chuyên Thái Bình – 2017) 1 (đường nét liền) và [{{t}_{2}}={{t}_{1}}+0,2]s (đường nét đứt). Tại thời điểm [{{t}_{3}}={{t}_{2}}+0,4s] thì độ lớn li độ của phần tử M cách đầu dây một đoạn 2,4 m (tính theo phương truyền sóng) là [sqrt{3}]cm. Gọi δ là tỉ số của tốc độ cực đại của phần tử trên dây với tốc độ truyền sóng. Giá trị của δ gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 3,53 cm/s B. 4,98 cm/s
C. – 4,98 cm/s D. – 3,53 cm/s
+ Ta để ý rằng điểm N tại thời điểm t 1 đang ở vị trí cân bằng, tại thời điểm t 2 N đi đến vị trí biên [Rightarrow ]t 1 và t 2 là hai thời điểm vuông pha nhau thõa mãn
, với tốc độ 3 m/s. Xét hai điểm M và N nằm trên cùng một phương truyền sóng, cách nhau một khoảng x. Đồ thị biểu diễn li độ sóng của M và N cùng theo thời gian t như hình vẽ. Biết t giá trị Câu 15 : (Chuyên Lê Quý Đôn – 2017) Sóng ngang có tần số f truyền trên một sợi dây đàn hồi rất dài khoảng cách giữa hai phần tử chất lỏng tại M và N có 1 = 0,05 s. Tại thời điểm t 2, gần giá trị nào nhất sau đây?
. A. $sqrt{19},cm$ B. $sqrt{20},cm$.
C. $sqrt{21}cm$. D. $sqrt{18},cm$.
[d=sqrt{{{x}^{2}}+Delta {{u}^{2}}}=sqrt{{{left( frac{10}{3} right)}^{2}}+{{left( -2sqrt{3} right)}^{2}}}=frac{4sqrt{13}}{3}cm]
Một nguồn phát sóng cơ hình sin đặt tại O, truyền dọc theo sợi dây đàn hồi căng ngang rất dài OA với bước sóng 48 cm. Tại thời điểm t Câu 16 : (Chuyên Hà Tĩnh – 2017) 1 và t 2 hình dạng của một đoạn dây tương ứng như đường 1 và đường 2 của hình vẽ, trục Ox trùng với vị trí cân bằng của sợi dây, chiều dương trùng với chiều truyền sóng. Trong đó M là điểm cao nhất, u M, u N, u H lần lượt là li độ của các điểm M, N, H. Biết [u_{M}^{2}=u_{N}^{2}+u_{H}^{2}] và biên độ sóng không đổi. Khoảng cách từ P đến Q bằng
. A. 2 cm B. 12 cm .
. C. 6 cm D. 4 cm .
+ Tại thời điểm t 1, điểm H có li độ u H và đang tăng, đến thời điểm t 2, điểm H có li độ vẫn là u H và đang giảm
Câu 17 : Một sóng cơ lan truyền dọc theo trục Ox với phương trình có dạng [u=acos left( frac{2pi }{T}t-frac{2pi x}{lambda } right)]. Trên hình vẽ đường (1) là hình dạng của sóng ở thời điểm t, hình (2) là hình dạng của sóng ở thời điểm trước đó [frac{1}{12}s]. Phương trình sóng là
A. $u=2cos left( 10pi t-frac{2pi x}{3} right)cm$
+ Tại cùng một vị trí trong không gian, ở hai thời điểm t 1 và t 2 phần tử môi trường đều có li độ là 1 cm nhưng di chuyển theo hai chiều ngược nha, ta có
A. 65,4 cm/s B. -65,4 cm/s
. C. -39,3 cm/s D. 39,3 cm/s
Điểm N tại thời điểm t 2 điểm N đang đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương, do vậy tốc độ của N là
Một sóng hình sin đang truyền trên một sợi dây, theo chiều dương của trục Ox. Hình vẽ mô tả hình dạng của sợi dây ở các thời điểm t Câu 19 : 1 và [{{t}_{2}}={{t}_{1}}+0,3s]. Chu kì của sóng là
A. 0,9 s B. 0,4 s
A. 3,53 cm/s B. – 3,53 cm/s
Từ đồ thị ta thấy rằng hai thời điểm t 1 và t 2 vuông pha nhau, do vậy
+ Tại thời điểm t 1 điểm N đang đi qua vị trí cân bằng theo chiều âm do vậy tốc độ của N sẽ là [{{v}_{{{N}_{1}}}}={{v}_{max}}=omega A=7,5pi left( 2k+1 right)]mm/s
Bài viết gợi ý:
Cập nhật thông tin chi tiết về Bài Soạn Bài Tập Trắc Nghiệm Sóng Cơ trên website Englishhouse.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!