Bạn đang xem bài viết Bài 8 – Tiết 1. Tự Nhiên, Dân Cư Và Xã Hội Liên Bang Nga (Địa Lý 11) – Ôn Thi Địa Lý – Otdl Channel được cập nhật mới nhất trên website Englishhouse.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
I. Vị trí địa lí và lãnh thổ – Diện tích đứng đầu thế giới, nằm trên hai châu lục Á – Âu. – Lãnh thổ trải dài trên phần lớn đồng bằng Đông Âu và phần Bắc Á. – Đường biên giới dài xấp xỉ chiều dài đường xích đạo, hơn 40.000km. – Trải dài trên 11 múi giờ, giáp với 14 nước Á – Âu – Tỉnh Ka-li-nin-grát nằm biệt lập ở phía Tây, giáp với Ba Lan và Lít-va. – Đường bờ biển khá dài: + Phía bắc giáp Bắc Băng Dương. + Phía đông giáp Thái Bình Dương. + Tây và Tây Nam giáp biển Ban-tích, Biển Đen, biển Ca-xpi.
Hinh 8.1. Địa hình và khoáng sản Liên Bang Nga
II. Điều kiện tự nhiên 1. Địa hình a. Phía Tây: Đại bộ phận là đồng bằng (Đông Âu và Tây Xi-bia) và vùng trũng. – Đồng bằng Đông Âu: Tương đối cao, xen nhiều núi thấp, đất màu mỡ à trồng lương thực, thực phẩm và chăn nuôi chính của LB Nga. – Đồng bằng Tây Xi-bia: Chủ yếu là đầm lầy; phía nam đất tốt thuận lợi cho nông nghiệp, nhưng tập trung nhiều ở khoáng sản, đặc biệt là dầu mỏ, khí đốt. – Dãy núi Uran giàu khoáng sản (than, dầu, quặng sắt, kim loại màu…) là ranh giới tự nhiên giữa 2 châu lục Á-Âu trên lãnh thổ LB Nga. b. Phía Đông: – Núi và cao nguyên chiếm diện tích lớn: cao nguyên Trung Xi-bia… – Đồng bằng ở phía Bắc.
2. Khí hậu a. Phía Tây: Khí hậu ôn hòa hơn. – Phía bắc khí hậu cận cực. – Phía nam khí hậu cận nhiệt. b. Phía Đông – Khí hậu ôn đới lục địa khắc nghiệt (mùa đông giá lạnh).
3. Sông ngòi a. Phía Tây: – Sông Von-ga chảy qua đồng bằng Đông Âu, được coi là 1 trong những biểu tượng của nước Nga. – Sông Obi chảy qua đồng bằng Tây Xi-bia. b. Phía Đông: – Sông Lê-na chảy qua cao nguyên Trung Xi-bia – Hồ Bai-can là hồ nước ngọt sâu nhất thế giới. Ngoài ra còn có nhiều hồ nhân tạo và tự nhiên khác.
4. Đất đai a. Phía Tây: – Phía Bắc đồng bằng Tây Xi-bia chủ yếu là đầm lầy, nông nghiệp chỉ phát triển ở dải đất miền Nam nhưng không phát triển. – Ở đồng bằng Đông Âu đất đai màu mỡ, thuận lợi cho việc trồng cây nông nghiệp, cây lương thực, thực phẩm và chăn nuôi. b. Phía Đông: – Đất đai nghèo dinh dưỡng, nông nghiệp không được phát triển.
5. Khoáng sản a. Phía Tây: – Tập trung chủ yếu ở đồng bằng Tây Xi-bia, đặc biệt là dầu mỏ, khí tự nhiên. – Than, dầu, quặng sắt, kim loại màu… ở dãy núi U-ran. b. Phía Đông: – Tập trung nhiều khoáng sản như than, vàng, kim cương, sắt, dầu khí,…
6. Rừng a. Phía Tây: – Thảo nguyên và rừng lá kim. b. Phía Đông: – Rừng lá kim
III. Dân cư và xã hội 1. Dân cư – Đông dân, thứ 8 thế giới nhưng mật độ thấp. – Tốc độ gia tăng giảm do di cư. – Nhiều dân tộc, chủ yếu là người Nga 80% dân số. – Tập trung chủ yếu ở các thành phố. – Dân cư phân bố không đều : + Đồng bằng Đông Âu, phía nam dãy Uran và rìa phía nam, tây nam là khu vực tập trung dân cư đông nhất + Phía bắc của đồng bằng Đông Âu và ven các sông ít hơn. + Phần lớn diện tích phần phía đông, phía bắc và trung tâm đồng bằng Tây Xiabia, phía Bắc dãy Uran là những nơi có mật độ thưa thớt nhất.
Hinh 8.3. Tháp dân số Liên Bang Nga, năm 2001
Hinh 8.4. Phân bố dân cư của Liên Bang Nga
2. Xã hội – Có tiềm lực văn hoá và khoa học lớn, có nhiều công trình kiến trúc, phát minh khoa học, tác phẩm văn học, nghệ thuật có giá trị cao. – Nhiều nhà bác học nổi tiếng trên thế giới như M.V. Lô-mô-nô-xốp, Đ.I. Men-đe-lê-ép…, nhiều văn hào nổi tiếng như A.X. Pu-skin, M.A. Sô-lô-khốp, nhà soạn nhạc P. Trai-cốp-ski, Tổng công trình sư thiết kế tàu vũ trụ X. Kô-rô-lốp…và nhiều trường đại học danh tiếng. – LB Nga là nước đầu tiên trên thế giới đưa con người lên vũ trụ. – Khi Liên Xô là cường quốc trong thập niên 60 và 70 của thế kỉ XX, đã chuếm tới 1/3 số bằng phát minh sáng chế của thế giới. LB Nga là quốc gia đứng hàng đầu thế giới về các ngành khoa học cơ bản. – Trình độ học vấn cao, tỉ lệ biết chữ 99% có đội ngũ cán bộ khoa học kĩ thuật và công nhân lành nghề vững mạnh và thu hút đầu tư nước ngoài.
TRẢ LỜI CÂU HỎI LIÊN QUAN
? (trang 66 SGK Địa lý 11) Phân tích những thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển kinh tế của liên bang Nga. – Có nhiều đồng bằng rộng lớn như đồng bằng Đông Âu, đồng bằng Tây Xi – bia thuận lợi để phát triển trồng trọt và chăn nuôi. – Có loại đất tốt như đất đen là loại đất tốt nhất cho phát triển trồng trọt. – Khí hậu : đa dạng, thuận lợi cho việc phát triển một nền nông nghiệp đa dạng. – Sông ngòi : có nhiều song và hồ lớn có giá trị về nhiều mặt : thủy điện, giao thông, cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp,… – Tài nguyên rừng : có diện tích rừng lớn nhất thế giới, chủ yếu là rừng tai ga. – Khoáng sản : là một trong những quốc gia giàu khoáng sản nhất thế giới, trong đó có nhiều loại khoáng sản trữ lượng hàng đầu thế giới. Khó khăn : – Địa hình núi và cao nguyên chiếm diện tích lớn, có khí hậu băng giá hoặc khô hạn, tài nguyên phong phú nhưng phân bố chủ yếu ở vùng đồi núi hoặc giá lạnh.
? (trang 66 SGK Địa lý 11) Đặc điểm dân cư của LB Nga có thuận lợi và khó khăn gì cho việc phát triển kinh tế? * Thuận lợi : – Có lực lượng lao động dồi dào. – Có đội ngũ cán bộ khoa học và lực lượng lao động có tay nghề cao. – Người lao động cần cù, có tinh thần trách nhiệm cao trong công việc. * Khó khăn : – Tình trạng thiếu lực lượng lao động bổ sung cho các ngành sản xuất. – Sự phân bố dân cư không đều dẫn đến tình trạng khai thác và sử dụng không hết tiềm năng của tài nguyên thiên nhiên. – Là một quốc gia nhiều dân tộc, nên có sự khác biệt về trình độ kinh tế – xã hội giữa các dân tộc.
? (trang 66 SGK Địa lý 11) Hãy nêu một số tác phẩm văn học, nghệ thuật, những nhà bác học nổi tiếng của LB Nga. – Một số tác phẩm văn học : “Sông Đông êm đềm” của Sô – lô –khốp ; “Chiến tranh và hòa bình” của Lép –Tôn-xtôi; “Thép đã tôi thế đấy” của Ô-xtrốp-xki ,… – Nhiều tác phẩm hội họa danh tiếng như : “ Mùa thu vàng”, “Tháng ba” của Lê-vi-tan, “ Người đàn ba xa lạ” của N.Kran-xcôi,… – Các nhà khoa học nổi tiếng : Men-đê-lê-ép, Xi –ôn-cốp-xki, Cuốc-cha-tốp, Lô-mô-nô-xốp,…
Soạn Địa 11 Bài 8 Tiết 1: Tự Nhiên, Dân Cư, Xã Hội Nga
Soạn Địa 11 bài 8 Tiết 1: Tự nhiên, dân cư, xã hội Nga thuộc B – ĐỊA LÍ KHU VỰC VÀ QUỐC GIA
Điều kiện tự nhiên – Liên bang Nga
Địa hình LB Nga cao ở phía đông, thấp dần về phía tây. Dòng sông Ê-nít-xây chia LB Nga ra thành 2 phần rõ rệt.
Địa hình– Phía Tây: Đồng bằng Đông Âu, Đồng bằng Tây Xibia và vùng trũng.
– Phía Đông: Phần lớn là núi và cao nguyên.
– Thuận lợi: Trồng cây lương thực, thực phẩm, chăn nuôi và phát triển kinh tế xã hội ở phía Tây.
– Khó khăn: Núi và cao nguyên chiếm diện tích lớn ở phía Đông.
Khoáng sảnGiàu có và đa dạng bậc nhất thế giới: dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, sắt, vàng, kim cương…
– Thuận lợi: Phát triển công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản, năng lượng, luyện kim,…
– Khó khăn: phân bố chủ yếu ở vùng núi nên khó khai thác.
Khí hậuPhân hóa đa dạng.
+ Chủ yếu là ôn đới (80%).
+ Ngoài ra còn có khí hậu cận cực và cận nhiệt.
+ Thuận lợi: Phát triển nền nông nghiệp ôn đới.
+ Khó khăn: Khí hậu băng giá chiếm diện tích lớn.
Sông hồ+ Nhiều sông lớn: Vôn-ga. Ô-bi, Ê-nit-xây…
+ Hồ Bai-can là hồ nước ngọt sâu nhất thế giới.
– Phát triển giao thông vận tải, thủy diện và du lịch.
– Đóng băng về mùa đông, lũ lụt đầu mùa hạ.
Rừng+ Diện tích rừng đứng đầu thế giới, chủ yếu là rừng Tai-ga.
– Thuận lợi: Phát triển ngành lâm nghiệp, tạo ra nhiều cảnh quanh du lịch.
– Khó khăn: Quản lí, bảo vệ rừng.
BẢNG 8.1. MỘT SỐ KHOÁNG SẢN CHÍNH CỦA LB NGA – NĂM 2004
Tài nguyên khoáng sản của LB Nga thuận lợi để phát triển những ngành công nghiệp nào ?
– Diện tích rừng của LB Nga đứng đầu thế giới (886 triệu ha, trong đó rừng có thể khai thác là 764 triệu ha) chủ yếu là rừng lá kim (Taiga).
– LB Nga có nhiều sông lớn, có giá trị về nhiều mặt. Tổng trữ năng thủy điện là 320 triệu kw, tập trung chủ yếu ở vùng Xi-bia trên các sông Ê-nit-xây, Ô-bi. Lê-na. Von-ga là sông lớn nhất trên đồng bằng Đông Âu và được coi là một trong những biểu tượng của nước Nga. LB Nga còn có nhiều hồ tự nhiên và hồ nhân tạo, Bai-can là hồ nước ngọt sâu nhất thế giới.
– Hơn 80% lãnh thổ LB Nga nằm ở vành đai khí hậu ôn đới, phần phía tây có khí hậu ôn hòa hơn phần phía đông. Phần phía bắc có khí hậu cận cực lạnh giá, chỉ 4% diện tích lãnh thổ (ờ phía nam) có khí hậu cận nhiệt.
Điều kiện tự nhiên của LB Nga có nhiều thuận lợi đối với phát triển kinh tế, nhưng cũng không ít khó khăn : địa hình núi và cao nguyên chiếm diện tích lớn, nhiều vùng rộng lớn có khí hậu băng giá hoặc khô hạn, tài nguyên phong phú nhưng phân bố chủ yếu ở vùng núi hoặc vùng lạnh giá.
Đề bài: Quan sát hình 8.1, hãy cho biết LB Nga giáp với những quốc gia và đại dương nào?
– Phía Bắc giáp Bắc Băng Dương
– Phía Đông giáp Thái Bình Dương
– Phía Tây giáp các quốc gia: Phần Lan, Bêla Rút, Ucraina, Extônia, Látvia.
– Phía Nam giáp các quốc gia: Ca-dắc-xtan, Trung Quốc, Mông Cổ, Triều Tiên.
Đề bài: Tài nguyên khoáng sản của LB Nga thuận lợi để phát triển sản xuất những ngành công nghiệp nào?
Thế mạnh phát triển công nghiệp của tài nguyên khoáng sản LB Nga là:
– Dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá ⟶ phát triển công nghiệp năng lượng, hóa chất,hóa dầu.
– Quặng sắt, kim loại màu… ⟶ phát triển công nghiệp luyện kim đen, luyện kim màu.
Đề bài: Dựa vào bảng 8.2 và hình 8.3, hãy nhận xét sự thay đổi dân số của LB Nga và nêu hậu quả của sự thay đổi đó.
– Giai đoạn 1991 – 2005, dân số LB Nga có xu hướng giảm dần và liên tục (từ 148,3 triệu người xuống 143 triệu người).
– Dân số có xu hướng già hóa: đỉnh tháp tròn và biểu hiện tí lệ người trên 60 tuổi khá lớn (đặc biệt người già ở nữ giới), tỉ lệ trẻ em dưới 14 tuổi có xu hướng giảm (đáy tháp thu hẹp).
– Tỉ lệ nam và nữ của LB Nga không đồng đều, nữ chiếm tỉ lệ cao hơn so với nam ở tất cả các nhóm tuổi (năm 2001).
– Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên có chỉ số âm.
⟹ Hậu quả:
+ Dân số giảm gây thiếu hụt nhân công lao động kể cả nguồn lao động bổ sung.
Đề bài: Dựa vào hình 8.4, hãy cho biết sự phân bố dân cư LB Nga. Sự phân đó có thuận lợi và khó khăn gì với sự phát triển kinh tế?
Dân cư LB Nga phân bố không đều:
– Tập trung chủ yếu ở khu vực đồng bằng rộng lớn phía Tây: mật độ dân số từ 10 đến trên 25 người/km2.
– Tiếp đến là khu vực phía Nam với mật độ dân số từ 1 -10 người/km2.
– Khu vực phía Bắc và vùng núi cao nguyên phía Đông dân cư phân bố thưa thớt, hầu như không có người sinh sống: mật độ dân số dưới 1 người/km2.
– Dân cư tập trung chủ yếu ở khu vực thành thị, là các thành phố nhỏ, trung bình và các thành phố vệ tinh (trên 70% dân số năm 2005).
* Thuận lợi và khó khăn:
– Thuận lợi:
+ Dân cư tập trung đông đúc ở khu vực phía tây nơi có điều kiện tự nhiên thuận lợi, khoáng sản giàu có…giúp khai thác tốt và có hiệu quả các thế mạnh này của đất nước, hoạt động kinh tế
– Khó khăn:
+ Vùng phía Đông tập trung tài nguyên khoáng sản khá phong phú và giàu có, nhưng dân cư thưa thớt ⟶ hạn chế trong việc khai thác các tài nguyên thiên nhiên nơi đây.
+ Chênh lệch lớn trong sự phát triển kinh tế của cả nước.
Bài 1: Đề bài: Phân tích những thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển kinh tế của LB Nga?
Những thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển kinh tế của LB Nga:
* Thuận lợi:
– Địa hình:
+ Vùng đồng bằng rộng lớn màu mỡ phía Tây thuận lợi cho phát trển cây lương thực, thực phẩm và chăn nuôi. (đồng bằng Tây Xi-bia, đồng bằng Đông Âu).
+ Đồi núi, cao nguyên phía Tây giàu tài nguyên rừng, cung cấp gỗ cho sản xuất lâm nghiệp (rừng lá kim, rừng có thể khai thá là 764 triệu ha).
– Khoáng sản:giàu có
+ Dầu mỏ, khi tự nhiên, than đá ⟶ phát triển công nghiệp năng lượng, hóa chất,hóa dầu.
+ Quặng sắt, kim loại màu.(vùng phía Tây) ⟶ phát triển công nghiệp luyện kim đen, luyện kim màu.
– Sông ngòi: nhiều sông lớn, dốc nên trữ năng thủy điện lớn.(sông Lê-nin, sông Obi,..), các hồ nước ngọt phát triển nuôi trồng thủy sản, du lịch. (hồ Baican)
* Khó khăn:
– Địa hình đồi núi, cao nguyên là chủ yếu.
– Phần lớn lãnh thổ phía Bắc có khí hậu lạnh lạnh giá, băng tuyết hoặc khô hạn.
– Tài nguyên khoáng sản giàu có nhưng phân bố ở vùng núi cao nguyên điều kiện khai thác khó khăn.
Bài 2: Đề bài: Đặc điểm dân cư của LB Nga có những thuận lợi và khăn gì cho việc phát triển kinh tế?
Đặc điểm dân cư có thuận lợi và khó khăn gì cho việc phát triển kinh tế.
* Thuận lợi:
– Dân đông nên thị trường tiêu thụ rộng lớn.
– Nguồn lao động dồi dào, có trình độ cao, tiếp thu nhanh các thiết bị, công nghệ khoa học.
– Có nhiều thành phần dân tộc (100 dân tộc) nên đa dạng về hoạt động sản xuất.
– Dân cư tập trung chủ yếu ở thành phố, thành thị nên tạo điều kiện phát triển mạnh cho các ngành công nghiệp và dịch vụ.
* Khó khăn:
– Dân số đang có xu hướng giảm nên trong tương lai sẽ thiếu hụt nguồn nhân lực lao động.
– Sự phát triển của các dân tộc chưa đồng đều, gây cản trở trong việc thúc đẩy Nga trở lại thành một cường quốc kinh tế.
Bài 3: Đề bài: Hãy nêu một số tác phẩm văn học, nghệ thuật, những nhà bác học nổi tiếng của LB Nga?
Một số tác phẩm văn học , nghệ thuật, những nhà bác học nổi tiếng của LB Nga.
– Một số tác phẩm văn học : “Sông Đông êm đềm” của Sô – lô -khốp ; “Chiến tranh và hòa bình” của Lép -Tôn-xtôi; “Thép đã tôi thế đấy” của Ô-xtrốp-xki ,…
– Nhiều tác phẩm hội họa danh tiếng như : ” Mùa thu vàng” , “Tháng ba” của Lê-vi-tan, ” Người đàn ba xa lạ” của N.Kran-xcôi,…
– Các nhà khoa học nổi tiếng : Men-đê-lê-ép, Xi -ôn-cốp-xki, Cuốc-cha-tốp, Lô-mô-nô-xốp,…
Xem Video bài học trên YouTubeLà một giáo viên Dạy cấp 2 và 3 thích viết lạch và chia sẻ những cách giải bài tập hay và ngắn gọn nhất giúp các học sinh có thể tiếp thu kiến thức một cách nhanh nhất
Lý Thuyết Địa Lí 11 Bài 8. Liên Bang Nga (Ngắn Nhất)
TIẾT 2: KINH TẾ
I. QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ
1. LB Nga đã từng là trụ cột của LB Xô Viết
– Đóng vai trò chính trong việc tạo dựng Liên Xô thành siêu cường.
2. Thời kì đầy khó khăn, biến động (thập niên 90 thế kỉ XX)
– Khủng hoảng kinh tế, chính trị, vị trí vai trò cường quốc giảm.
– Tốc độ tăng trưởng kinh tế âm.
– Nợ nước ngoài nhiều.
– Đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn.
3. Nền kinh tế đang khôi phục lại vị trí cường quốc
a) Chiến lược kinh tế mới
– Đưa nền kinh tế từng bước thoát khỏi khủng hoảng.
– Tiếp tục xây dựng nền kinh tế thị trường.
– Mở rộng ngoại giao, coi trọng châu Á.
– Nâng cao đời sống nhân dân.
– Khôi phục lại vị trí cường quốc.
b) Những thành tựu đạt được sau năm 2000
– Sản lượng các ngành kinh tế tăng.
– Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao.
– Giá trị xuất siêu tăng liên tục.
– Thanh toán xong nợ nước ngoài.
– Nằm trong 8 nước có nền công nghiệp hàng đầu thế giới (G8).
II. CÁC NGÀNH KINH TẾ
– Vai trò: Là ngành xương sống của nền kinh tế.
+ Các ngành công nghiệp truyền thống: khai thác dầu khí, điện, khai thác kim loại, luyện kim, cơ khí, đóng tàu biển, sản xuất gỗ… Trong đó, khai thác dầu khí là ngành mũi nhọn.
+ Các ngành công nghiệp hiện đại: điện tử, tin học, hàng không… là cường quốc công nghiệp vũ trụ.
– Phân bố: Tập trung chủ yếu ở Đông Âu, Tây Xi-bia, U-ran.
– Sản lượng nhiều ngành tăng, đặc biệt lương thực tăng nhanh.
– Các nông sản chính: lúa mì, khoai tây, củ cải đường, hướng dương, rau quả.
– Cơ sở hạ tầng phát triển với đủ loại hình.
– Kinh tế đối ngoại là ngành quan trọng; là nước xuất siêu.
– Các trung tâm dịch vụ lớn nhất: Mát-xcơ-va, Xanh Pê-téc-bua.
III. MỘT SỐ VÙNG KINH TẾ QUAN TRỌNG
– Vùng Trung ương: Phát triển nhất, tập trung nhiều ngành công nghiệp, sản xuất nhiều lương thực, thực phẩm. Có thủ đô Mát-xcơ-va.
– Vùng Trung tâm đất đen: Đất đen thuận lợi phát triển nông nghiệp, phát triển mạnh công nghiệp, đặc biệt là công nghiệp phục vụ nông nghiệp.
– Vùng U-ran: Giàu tài nguyên, công nghiệp phát triển, nông nghiệp còn hạn chế.
– Vùng Viễn Đông: Giàu tài nguyên. Phát triển công nghiệp khai thác khoáng sản, khai thác gỗ, đánh bắt và chế biến hải sản.
IV. QUAN HỆ NGA – VIỆT TRONG BỐI CẢNH QUỐC TẾ MỚI
– Quan hệ truyền thống ngày càng mở rộng, hợp tác toàn diện, Việt Nam là đối tác chiến lược của LB Nga.
Giáo Án Địa 11 Bài 8: Liên Bang Nga
Tiết 3 – THỰC HÀNH:TÌM HIỂU SỰ THAY ĐỔI KINH TẾ VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP
CỦA LIÊN BANG NGA
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần
– Biết phân tích bảng số liệu để thấy được sự thay đổi của nền kinh tế LB Nga từ sau năm 2000.
– Dựa vào bản đồ, nhận xét được sự phân bố trong sản xuất nông nghiệp của LB Nga.
– Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ.
– Phân tích bảng số liệu về một số ngành kinh tế của LB Nga.
– Nhận xét trên lược đồ, biểu đồ.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV, HS
1. Chuẩn bị của GV:
– Bảng số liệu 8.5 ở SGK.
– Bản đồ kinh tế LB Nga.
– Hình 8.10 ở SGK.
2. Chuẩn bị của HS:
– Đọc trước bài. . Chuẩn bị các lược đồ và bảng số liệu có trong bài học
Ngày soạn:5/1/2014………………………….Ngày dạy: Tuần 18( 07-12/1/2014) Tuần 18 Tiết 18 BÀI 8: LIÊN BANG NGA Tiết 3 – THỰC HÀNH:TÌM HIỂU SỰ THAY ĐỔI KINH TẾ VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP CỦA LIÊN BANG NGA I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần 1. Kiến thức: – Biết phân tích bảng số liệu để thấy được sự thay đổi của nền kinh tế LB Nga từ sau năm 2000. – Dựa vào bản đồ, nhận xét được sự phân bố trong sản xuất nông nghiệp của LB Nga. 2. Kĩ năng: – Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ. – Phân tích bảng số liệu về một số ngành kinh tế của LB Nga. – Nhận xét trên lược đồ, biểu đồ. 3. Thái độ: II. CHUẨN BỊ CỦA GV, HS 1. Chuẩn bị của GV: – Bảng số liệu 8.5 ở SGK. – Bản đồ kinh tế LB Nga. – Hình 8.10 ở SGK. 2. Chuẩn bị của HS: – Đọc trước bài. . Chuẩn bị các lược đồ và bảng số liệu có trong bài học III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số và nề nếp lớp học. (Thời gian 1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (Thời gian 3 phút) Nêu các thành tựu về công nghiệp, nông nghiệp của LB Nga? 3. Tổ chức các hoạt động a.Khởi động; (Thời gian 1 phút) Vào bài: GV giới thiệu nội dung bài thực hành b.Tổ chức các hoạt động Hoạt động 1: Tìm hiểu sự thay đổi kinh tế của LB Nga Hình thức: cả lớp Thời gian 16 phút Đồ dùng: bản đồ, sơ đồ, tranh Phương pháp/kĩ thuật: sử dụng bản đồ, suy nghĩ, đàm thoại gợi mở Không gian lớp học: HS ngồi theo bàn, gồm 2 dãy. Bản đồ treo trên bảng. Tư liệu: SGK Tiến trình tổ chức: Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức Buớc 1: Gọi HS đọc bài thực hành. Xác định mục đích yêu cầu bài thực hành Bước 2: GV hướng dẫn HS cả lớp làm việc cá nhân, dựa vào bảng 8.5 SGK xác định loại biểu đồ cần vẽ: – Vẽ biểu đồ hình cột hoặc đường biểu diễn. – Cho 2 HS lên bảng vẽ biểu đồ. Bước 3: Sau khi vẽ xong cho HS nhận xét. Sau đó GV nhận xét cách vẽ và bổ sung những sai sót và nhận xét sự thay đổi GDP của LB Nga qua các năm. 1.Tìm hiểu sự thay đổi kinh tế của LB Nga * Vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi GDP của LB Nga qua các năm: + Vẽ biểu đồ đường. + Vẽ đúng, đẹp, có ghi chú và chú thích đầy đủ * Nhận xét sự thay đổi GDPcủa Nga qua các năm: Nhìn chung GDP của LB Nga giai đoạn 1990 đến 2004 có sự thay đổi rất lớn: + Từ năm 1990 đến 2000 giảm mạnh (số liệu) + Từ sau năm 2000 GDP của LB Nga tăng nhanh (số liệu) Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phân bố nông nghiệp LB Nga Hình thức:nhóm Thời gian 16 phút Đồ dùng: bản đồ, sơ đồ, tranh Phương pháp/kĩ thuật: sử dụng bản đồ, suy nghĩ, đàm thoại gợi mở Không gian lớp học: HS ngồi theo bàn, 2bànquay vào nhau. Bản đồ,sp treo trên bảng. Tư liệu: SGK Tiến trình tổ chức: Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm: – Nhóm 1, 2: Dựa vào hình 8.10 và bản đồ kinh tế chung của LB Nga, tìm hiểu sự phân bố các loại cây trồng. – Nhóm 3, 4: Dựa vào hình 8.10 và bản đồ kinh tế chung của LB Nga, tìm hiểu sự phân bố các loại vật nuôi. Các nhóm làm việc trong 5-7 phút hoàn thành bảng sau: Ngành nông nghiệp Phân bố Nguyên nhân 1.Trồng trọt Lúa mì Củ cải đường Rừng 2.Chăn nuôi Bò Lợn Cừu Thú lông quý Bước 2: Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. Bước 3: GV nhận xét và chuẩn kiến thức. 2.Tìm hiểu sự phân bố nông nghiệp LB Nga Ngành nông nghiệp Phân bố Nguyên nhân 1.Trồng trọt Lúa mì Đ.bằng Đông Âu và đ.bằng Tây Xibia. Đất đen màu mỡ, khí hậu ấm áp. Củ cải đường Tây nam đ.bằng Đông Âu. Đất đen và khí hậu lạnh khô. Rừng Vùng phía Đông và ven phía Bắc. Khí hậu lạnh, đất pôtdôn. 2.Chăn nuôi Bò Đ.bằng Đông Âu và dọc phía Nam. Có nhiều đồng cỏ và khí hậu ấm. Lợn Đ.bằng Đông Âu Có nhiều thức ăn từ NN. Cừu Phía Nam Có khí hậu khô. Thú lông quý Phía Bắc Có khí hậu lạnh. IV. CỦNG CỐ VÀ PHÁT TRIỂN BÀI HỌC. (Thời gian 5 phút) Bước 1: Em hãy cho biết những điều cần chú ý khi trình bày một vấn đề và lưu ý những kĩ năng cơ bản khi vẽ biểu đồ đường biểu diễn. Bước 2: HS trả lời, các HS nêu ý kiến. Bước 3: *GV: Yêu cầu cả lớp thống nhất và đưa ra đáp án đúng nhất. * HS: biểu quyết lấy ý kiến chung để đưa ra sản phẩm cuối cùng. Bước 4: *GV nhận xét và chuẩn hoá kiến thức: -Neân daønh moät trang ñeå veõ, ñaàu trang neân ghi teân bieåu ñoà baèng chöõ IN HOA. Cuoái trang neân daønh 5, 6 doøng ñeå ghi chuù. V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ: (Thời gian 2 phút) – Hoàn thiện bài thực hành – Vận dụng giải các bài toán thực tiễn -Đọc bài Nhật Bản tiết 1 và trả lời các câu hỏi: 1. Vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên của Nhật Bản có những thuận lợi và khó khăn gì để phát triển kinh tế? 2. Trình bày những đặc điểm nổi bật về dân cư và xã hội của Nhật Bản? VI. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ(Thời gian 1 phút) -HS tự đánh giá. HS đánh giá nhau: trao đổi bài cho nhau để xác định những khuyết điểm còn tồn tại trong bài thực hành để rút kinh nghiệm. – GV đánh giá HS: tinh thần học tập, vở ghi. Sự chuẩn bị bài. GV nhận xét bài thực hành của HS, V. BỔ SUNG RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Cập nhật thông tin chi tiết về Bài 8 – Tiết 1. Tự Nhiên, Dân Cư Và Xã Hội Liên Bang Nga (Địa Lý 11) – Ôn Thi Địa Lý – Otdl Channel trên website Englishhouse.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!