Xu Hướng 3/2023 # Bài 42. Ảnh Hưởng Của Ánh Sáng Lên Đời Sống Sinh Vật # Top 5 View | Englishhouse.edu.vn

Xu Hướng 3/2023 # Bài 42. Ảnh Hưởng Của Ánh Sáng Lên Đời Sống Sinh Vật # Top 5 View

Bạn đang xem bài viết Bài 42. Ảnh Hưởng Của Ánh Sáng Lên Đời Sống Sinh Vật được cập nhật mới nhất trên website Englishhouse.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Giáo viên hướng dẫn: cô Người thực hiện:Lớp : Sinh – KTNNKhoa: Tự nhiênKiểm tra bài cũ:Môi trường sống là gì? Em hãy nêu các loại môi trường sống của sinh vật?Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật,bao gồm tất cả những gì bao quanh chúng có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến đời sống của sinh vật.Có 4 loại môi trường sống:Câu hỏi:Trả lời:– Môi trường sinh vật– Môi trường trong đất– Môi trường nước– Môi trường trên mặt đất- không khíBi: 42 ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống sinh vậtNội dung bài học gồm 2 phần:I- ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống thực vậtII- ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống động vật

Bài 42: ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống sinh vậtI- ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống thực vậtEm hãy xem đoạn phim sau nêu lên nhận xét:Trả lời:Cây có tính hướng sáng, ngọn cây sẽ hướng về phía có ánh sáng mạnh hơn.Hình 42.1 Tính hướng sáng của cây trồng trong chậu để bên cửa sổHoa hướng dương luôn hướng về phía mặt trờiBài 42: ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống sinh vậtI- ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống thực vậtSo sánh cây thông mọc trong rừng và cây thông mọc riêng rẽ nơi quang đãng?Trả lời:– Cây mọc ở trong rừng thân cao và thẳng, cành chỉ tập trung ở phần ngọn– Cây mọc ở nơi quang đãng thấp hơn, nhiều cành hơn, tán rộng.Rừng thông. Cây thông mọc xen trong rừng (a) và cây thông mọc riêng rẽ nơi quang đãng (b)abBài 42: ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống sinh vậtI- ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống thực vậtCâu hỏi: Tại sao các cành phía dưới của cây mọc trong rừng lại sớm rụng?Gợi ý:– ánh sáng mặt trời chiếu vào cành cây phía trên và cành cây phía dưới khác nhau như thế nào?– Khi lá cây bị thiếu ánh sáng thì khả năng quang hợp của lá cây bị ảnh hưởng như thế nào?Bài 42: ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống sinh vậtI- ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống thực vậtCâu hỏi:Trả lời:– Các cành phía dưới tiếp nhận ít ánh sáng nên quang hợp kém tổng hợp được ít chất hữu cơ, tích lũy không đủ bù lượng tiêu hao do hô hấp và kèm theo khả năng lấy nước kém nên cành phía dưới bị khô và héo dần và sớm rụng.Đó là hiện tượng tỉa cành tự nhiên Tại sao các cành phía dưới của cây mọc trong rừng lại sớm rụng?Bài 42: ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống sinh vậtI- ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống thực vậtEm hãy quan sát tranh vẽ và hoàn thành Phiếu học tập sau:Phiếu học tập:Cây điều tiết nước:Cây điều tiết nước: Em hãy điền vào bảng sau:Bài 42: ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống sinh vậtI- ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống thực vậtEm hãy quan sát tranh vẽ và hoàn thành Phiếu học tập sau:Cây sống ở nơi quang đãngCây sống trong bóng râm,dưới tán cây khácPhiếu học tập:Cây điều tiết nước:Cây điều tiết nước:Phiến lá nhỏ, hẹp,màu xanh nhạtThân thấp, số cành nhiềuPhiến lá lớn, màu xanh thẫmChiều cao bị hạn chế bởi tán cây phía trênCường độ quang hợp cao trong điều kiện ánh sáng mạnhCó khả năng quang hợp khi ánh sáng yếu, cường độ quang hợp yếu khi ánh sáng mạnhLinh HoạtKémEm hãy điền vào bảng sau:Bài 42: ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống sinh vậtI- ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống thực vật– ánh sáng ảnh hưởng tới đời sống thực vật, làm thay đổi những đặc điểm hinh thái, sinh lí của thực vật.– ánh sáng ảnh hưởng tới quá trình quang hợp, hô hấp… và khả năng hút nước của cây.ánh sáng ảnh hưởng tới hình thái và sinh lý của cây như thế nào?Câu hỏi:Trả lời:Em hãy giải thích cách xếp lá trên thân của cây lúa và cây lá lốt? Sự khác nhau giữa 2 cách xếp lá này nói lên điều gì?Bài 42: ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống sinh vậtI- ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống thực vậtCây lá lốtCây lúaCây lá lốt: xếp ngang nhận nhiều ánh sángCây lúa: xếp nghiêng tránh tia nắng chiếu thẳng gócGiúp thực vật thích nghi với môi trường sốngI- ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống thực vậtBài 42: ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống sinh vậtI- ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống thực vật? Người ta phân biệt cây ưa bóng và cây ưa sáng dựa vào tiêu chuẩn nào? Trả lời: Dựa vào khả năng thích nghi của chúng với các điều kiện chiếu sáng khác nhau.Cây ưa sáng Cây ưa bóngBài 42: ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống sinh vậtI- ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống thực vật* Thực vật được chia làm 2 nhóm khác nhau tùy theo khả năng thích nghi với điều kiện chiếu sáng của môi trường:– Nhóm cây ưa sáng: bao gồm những cây sống ở nơi quang đãng– Nhóm cây ưa bóng: bao gồm những cây sống ở nơi ánh sáng yếu, sống trong bóng râm….? Em hãy kể tên một số cây ưa bóng mà em biết?Cây ngải cứuCây GừngVạn Niên ThanhBài 42: ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống sinh vậtI- ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống thực vậtCây Cúc DạiPhong Lan? Em hãy kể tên một số cây ưa sáng mà em biết?Cây NgôCây Xà CừCây LúaCây Phi LaoI- ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống thực vật.Trồng xen kẽ cây để tăng năng suất và tiết kiệmTrồng đỗ dưới gốc cây ngô? Trong nông nghiệp người nông dân đã ứng dụng điều này vào sản xuất như thế nào?I- ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống thực vật.Bài 42: ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống sinh vật Không lênTrồng lúa dưới gốc treBài 42: ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống sinh vậtI- ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống thực vậtII- ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống động vậtEm hãy nghiên cứu thí nghiệm trong sgk trang 123.+ Kiến sẽ tiếp tục bò theo hướng cũ+ Kiến sẽ bò theo nhiều hướng khác nhau+ Kiến sẽ đi theo hướng ánh sáng do gương phản chiếu? Em hãy chọn khả năng nào trong 3 khả năng trên? ảnh hưởng đến động vật như thế nào?Điều đó chứng tỏ ánh sáng Bài 42: ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống sinh vậtI- ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống thực vậtII- ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống động vậtNhờ có ánh sáng mà động vật định hướng được trong không gian. ánh sáng ảnh hưởng đến sự sinh trưởng, sinh sản của động vật? Điều đó chứng tỏ ánh sáng ảnh hưởng đến động vật như thế nào?Trả lời:Bài 42: ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống sinh vậtI- ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống thực vậtII- ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống động vậtEm hãy kể tên một số loài chim kiếm ăn lúc mặt trời mọc?Chào MàoChích ChoèKhướu? Em hãy kể tên một số loài chim kiếm ăn lúc chập choạng tối hay ban đêm?SếuChim DiệcVạcCú MèoII- ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống động vậtII- ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống động vật? Em hãy kể tên một số loài thú hoạt động vào ban ngày? TrâuBòCừu DêII- ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống động vật? Em hãy kể tên một số loài thú hoạt động nhiều vào ban đêm? CáosócChồnBài 42: ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống sinh vậtI- ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống thực vậtII- ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống động vậtĐộng vật được chia thành 2 nhóm thích nghi với điều kiện chiếu sáng khác nhau:Nhóm động vật ưa sáng: gồm những động vật hoạt động ban ngày. Nhóm động vật ưa tối: gồm những động vật hoạt động vào ban đêm, sống trong hang, trong đất, hay vùng nước sâu dưới đáy biển.Bài 42: ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống sinh vậtI- ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống thực vậtII- ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống động vậtCâu hỏi:Trong chăn nuôi người ta có biện pháp kĩ thuật gì để tăng năng suất?– Tạo ngày nhân tạo để gà, vịt đẻ nhiều trứng– Chiếu sáng để cá đẻ trứngTrả Lời:Bài tập củng cố:Bài 1: Em hãy chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:Bài tập củng cố:Bài 2: Sắp xếp các cây sau vào nhóm thực vật ưa bóng và thực vật ưa sáng sao cho phù hợp: Cây Bàng, Cây ổi, Cây ngải cứu, Cây vạn niên thanh, Cây hoa sữa, Cây táo, Cây lúa, Cây phong lan, cây dấp cáCây BàngCây ổiCây táoCây hoa sữaCây lúaCây ngải cứuCây phong lanCây vạn niên thanhCây dấp cá DặN Dò.1. Học bài và trả lời câu hỏi trong SGK

2. Đọc trước bài mới.

Giáo Án Sinh 9 Bài 45+46: Thực Hành Tìm Hiểu Môi Trường Và Ảnh Hưởng Của Một Số Nhân Tố Sinh Thái Lên Đời Sống Sinh Vật

-Học sinh quan sát môi trường sống của sinh vật ngoài thiên nhiên gv cho HS kẻ bảng 45.1 tr 135 vào vở thay tên bảng là: các loại sinh vật sống trong môi trường.

-GV bật băng 2,3 lần

-GV lưu ý nếu HS không biết tên sinh vật trong băng thì GV thông báo (có thể theo họ, bộ)

+Em đã quan sát được những sinh vật nào? Số lượng như thế nào?

+Theo em thì có những môi trường sống nào đoạn băng trên? Môi trường nào có số lượng nhiều nhất? Môi trường nào có số lượng ít nhất? Vì sao?

Tuần: 24 Ngày soạn: 29/01/2015 Tiết: 47 Ngày dạy: 02/02/2015 Bài 45 - 46: THỰC HÀNH: TÌM HIỂU MÔI TRƯỜNG VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA MỘT SỐ NHÂN TỐ SINH THÁI LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh tìm được dẫn chứng về ảnh hưởng của nhân tố sinh thái ánh sáng và độ ẩm lên đời sống sinh vật ở môi trường đã quan sát - Củng cố kiến thức đã học 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng nhận biết một số nhân tố sinh thái trong môi trường - Rèn kĩ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Có lòng yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thiên nhiên II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC: 1/ Chuẩn bị của giáo viên: Dụng cụ: Kẹp ép cây, giấy báo, kéo cắt cây, giấy kẻ li, bút chì, vợt bắt côn trùng, lọ, túi nilông đựng động vật, dụng cụ đào đất nhỏ, tranh mẫu lá cây. 2/ Chuẩn bị của học sinh: Chuẩn bị bài và học bài cũ III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1/ Ổn định lớp: 9A1 9A2 2/ Kiểm tra bài cũ: Trình bày mối quan hệ cùng loài của sinh vật, ý nghĩa. Nêu mối quan hệ khác loài của sinh vật. 3/ Các hoạt động dạy và học: a/ Mở đầu: b/ Phát triển bài HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU MÔI TRƯỜNG SỐNG CỦA SINH VẬT HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS -Học sinh quan sát môi trường sống của sinh vật ngoài thiên nhiên gv cho HS kẻ bảng 45.1 tr 135 vào vở thay tên bảng là: các loại sinh vật sống trong môi trường. -GV bật băng 2,3 lần -GV lưu ý nếu HS không biết tên sinh vật trong băng thì GV thông báo (có thể theo họ, bộ) +Em đã quan sát được những sinh vật nào? Số lượng như thế nào? +Theo em thì có những môi trường sống nào đoạn băng trên? Môi trường nào có số lượng nhiều nhất? Môi trường nào có số lượng ít nhất? Vì sao? -Cá nhân kẻ bảng 45.1 quan sát băng hình. -Chú ý các nội dung trong bảng và hoàn thành nội dung +Môi trường có điều kiện sống nhiệt độ, ánh sáng Thì số lượng sinh vật nhiều, số loài phong phú. +Môi trường sống có điều kiện sống không thuận lợi sinh vật có số lượng ít hơn. IV/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 1/ Củng cố: - Học sinh báo cáo kết quả thực hành -GV thu vở của mọt số HS để kiểm tra. -GV nhận xét về thái độ của HS sau 2 tiết thực hành. 2/ Dặn Dò: -Cá nhân làm bản thu hoặc theo nội dung sgk. -Sưu tầm tranh ảnh về động vật và thực vật. V/ RÚT KINH NGHIỆM: Tuần: 24 Ngày soạn: 29/01/2015 Tiết: 48 Ngày dạy: 05/02/2015 Bài 45 - 46: THỰC HÀNH: TÌM HIỂU MÔI TRƯỜNG VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA MỘT SỐ NHÂN TỐ SINH THÁI LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Học sinh tìm được dẫn chứng về ảnh hưởng của nhân tố sinh thái ánh sáng và độ ẩm lên đời sống sinh vật ở môi trường đã quan sát - Củng cố kiến thức đã học 2. Kĩ năng: - Biết cách thu thập mẫu vật - Rèn kĩ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Xây dựng lòng yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thiên nhiên II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC: 1/ Chuẩn bị của giáo viên: Dụng cụ: Kẹp ép cây, giấy báo, kéo cắt cây, giấy kẻ li, bút chì, vợt bắt côn trùng, lọ, túi nilông đựng động vật, dụng cụ đào đất nhỏ, tranh mẫu lá cây 2/ Chuẩn bị của học sinh: Chuẩn bị bài và học bài cũ III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1/ Ổn định lớp: 9A1 9A2 2/ Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài thu hoạch của tiết 47 3/ Các hoạt động dạy và học: a/ Mở đầu : b/ Phát triển bài Hoạt động 1: TÌM HIỂU ẢNH HƯỞNG CỦA ÁNH SÁNG TỚI HÌNH THÁI LÁ CÂY HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS -GV yêu cầu HS kẻ bảng 45.2 vào vở. -GV cho HS quan sát mẫu vật mang tới -GV lưu ý ở những loại lá có những đặc điểm theo yêu cầu để HS quan sát kĩ hơn. -GV nêu câu hỏi: +Từ nhữngđặc điểm của phiến lá em hãy cho biết lá cây quan sát được là loại lá cây nào? (ưu sáng, ưu bóng ) -GV nhận xét đánh giá hoạt động của cá nhân và cả nhóm sau khi hoàn thành nội dung 1 và 2. -Cá nhân kẻ bảng 45.2 quan sát băng hình. -Hoàn thành các nội dung trong bảng 45.2 (lưu ý các cột 2,3,4) Hoạt động 2: TÌM HIỂU MÔI TRƯỜNG SỐNG CỦA ĐỘNG VẬT HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS -GV cho HS tìm hiểu về thế giới động vật (lưu ý GV lựa chọn đúng nội dung) -Yêu cầu hoàn thành bảng 45.3 +Em đã quan sát được những loại động vật nào? +Loài động vật trong băng hình có những đặc điểm nào thích nghi với môi trường? -GV lưu ý: yêu cầu HS điền thêm vào bảng 45.3 một số sinh vật gần gũi với đời sống như: sâu, ruồi, gián, muỗi -GV đáng giá hoạt động của HS. -GV cho HS xem đoạn băng về tác động tiêu cực, tích cực của con người tới thiên nhiên và nêu câu hỏi: +Em có suy nghĩ gì sau khi học bài thực hành? +Bản thân em đã làm gì để bảo vệ thiên nhiên? (cụ thể là đối với động vật, thực vật) - HS kẻ bảng 45.3 vào vở. - Lưu ý đặc điểm của động vật đó thích nghi với môi trường như thế nào? -HS suy nghĩ về những suy nghĩ của bản thân mình. - Liên hệ thực tế đó là môi trường nơi đang sống, trường học. IV/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 1/ Củng cố: - Học sinh báo cáo kết quả thực hành -GV thu vở của môït số HS để kiểm tra. -GV nhận xét về thái độ của HS sau 2 tiết thực hành. 2/ Dặn dò -Cá nhân làm bản thu hoặc theo nội dung sgk. -Sưu tầm tranh ảnh về động vật và thực vật. V/ RÚT KINH NGHIỆM:

Bài 42. Sinh Sản Hữu Tính Ở Thực Vật

Câu 1: * Sinh sản bằng bào tử: Là hình thức sinh sản mà cơ thể mới được phát triển từ bào tử, bào tử lại hình thành trong túi bào tử từ thể bào tử. Ví dụ: Rêu, dương xỉ.1/Ổn định lớp2/Kiểm tra bài cũ:

Cấu trúc bài:I.Khái niệmII.Sinh sản hữu tính ở thực vật có hoa 1.Cấu tạo của hoa 2.Quá trình hình thành hạt phấn và túi phôi 3.Quá trình thụ phấn và thụ tinh 4.Quá trình hình thành hạt, quảĐọc mục I. Khái niệm, trang 163 SGK.I.Khái niệm:*KN:*Đặc trưng:*Ưu thế:

() KN: Là kiểu sinh sản trong đó có sự hợp nhất của giao tử đực và giao tử cái tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới.I.Khái niệm:*KN:*Đặc trưng:*Ưu thế:

*Những đặc trưng của sinh sản hữu tính: -Có quá trình hình thành và hợp nhất của giao tử đực và giao tử cái. -Có sự trao đổi và tái tổ hợp của 2 bộ gen. -Luôn gắn liền với quá trình giảm phân tạo giao tử. *Ưu thế của sinh sản hữu tính so với sinh sản vô tính: -Tăng khả năng thích nghi của thế hệ sau đối với môi trường sống luôn biến đổi. – Tạo sự đa dạng di truyền, cung cấp nguồn vật liệu phong phú cho chọn lọc tự nhiên và tiến hóa. Mô tả cấu tạo của một hoa mà em biết.I.Khái niệm:II.Sinh sản hữu tính ở thực vật có hoa: 1.Cấu tạo hoa:

Cấu tạo của một hoa gồm:-Cuống-Đài-Tràng-Nhị: +Chỉ nhị +Túi phấn-Nhụy: +Noãn +Vòi nhụy +Đầu nhụy (Hoa đơn tính có hoa đực riêng, hoa cái riêng; hoa đực chỉ có nhị, không có nhụy; hoa cái thì ngược lại) Quan sát hình 42.1: 1/Mô tả quá trình hình thành hạt phấn. 2/Mô tả quá trình hình thành túi phôi.

() TB mẹ hạt phấn (2n) GP 4 bào tử (n) NP 4 hạt phấn

I.Khái niệm:II.Sinh sản hữu tính ở thực vật có hoa: 1.Cấu tạo hoa: 2. Quá trình hình thành hạt phấn và túi phôi:

[Mỗi hạt phấn gồm 2 TB có chung thành dày: tế bào sinh sản (n) và tế bào ống phấn (n)]. a. hình thành hạt phấn:

() – Tế bào mẹ trong nãn (2n) GP 4 bào tử (n) 3 bào tử con tiêu biến 1 bào tử cái sống sót NP 3 đợt túi phôi có 8 TB (3 đối cực, 2 nhân cực, 1 trứng, 2 kèm).I.Khái niệm:II.Sinh sản hữu tính ở thực vật có hoa: 1.Cấu tạo hoa: 2. Quá trình hình thành hạt phấn và túi phôi:a. Hình thành hạt phấn:

b. Hình thành túi phôi: Đọc mục II.3 trang 164 SGK. () Thụ phấn: Là quá trình vận chuyển hạt phấn từ nhị đến núm nhụy (đầu nhụy). – Có 2 hình thức thụ phấn: + Tự thụ phấn. + Thụ phấn chéo.TV hạt kín thụ phấn nhờ côn trùng hoặc nhờ gió. – Hạt phấn nẩy mầm trên đầu nhụy.I.Khái niệm:II.Sinh sản hữu tính ở thực vật có hoa: 1.Cấu tạo hoa: 2. Quá trình hình thành hạt phấn và túi phôi:

3.Thụ phấn và thụ tinh:a.Thụ phấn: () Thụ tinh: Là sự hợp nhất của nhân giao tử đực với nhân của tế bào trứng trong túi phôi để hình thành nên hợp tử (2n), khởi đầu của cá thể mới. – Ở thực vật hạt kín diễn ra thụ tinh kép: + Nhân giao tử đực 1 (n) x trứng (n)  hợp tử (2n). + Nhân giao tử đực 2 (n) x nhân cực (2n)  nội nhũ (3n).I.Khái niệm:II.Sinh sản hữu tính ở thực vật có hoa: 1.Cấu tạo hoa: 2. Quá trình hình thành hạt phấn và túi phôi: 3.Thụ phấn và thụ tinh:a.Thụ phấn:

b.Thụ tinh:Đọc mục II.4 trang 165 SGK. – Sau khi thụ tinh: noãn  hạt. Hợp tử phát triển thành phôi. Tế bào tam bội (3n)  nội nhũ. – Có 2 loại hạt: hạt có nội nhũ (cây một lá mầm) và hạt không có nội nhũ (cây 2 lá mầm).I.Khái niệm:II.Sinh sản hữu tính ở thực vật có hoa: 1.Cấu tạo hoa: 2. Quá trình hình thành hạt phấn và túi phôi: 3.Thụ phấn và thụ tinh:4.Quá trình hình thành hạt, quả:

a.Hình thành hạt: – Sau khi thụ tinh; bầu  quả. – Quả không có thụ tinh noãn  quả giả (quả đơn tính). Quả chín có sự biến đổi sinh lí, sinh hoá: màu sắc, mùi vị, độ mềm.I.Khái niệm:II.Sinh sản hữu tính ở thực vật có hoa: 1.Cấu tạo hoa: 2. Quá trình hình thành hạt phấn và túi phôi: 3.Thụ phấn và thụ tinh:4.Quá trình hình thành hạt, quả: a.Hình thành hạt:

b.Hình thành quả:Câu 1: Thụ phấn là A. Sự vận chuyển hạt phấn từ nhị đến núm nhụy (đầu nhụy) và sự nẩy mầm của hạt phấn B. Sự kéo dài ống phấn trong vòi nhụy để đưa nhân sinh sản vào noãn để thụ tinh C. Sự di chuyển của hai tinh tử trên ống phấn vào noãn trong bầu nhụy để thụ tinh D. Sự kết hợp nhân của hai giao tử đực và cái trong túi phôi tạo thành hợp tửCỦNG CỐ: Đáp án: A Câu 2: Ý nghĩa sinh học của hiện tượng thụ tinh kép ở cây lúa là gì? A. hình thành nội nhũ chứa các tế bào lưỡng bội (2n) B. hình thành nội nhũ cung cấp dinh dưỡng cho hợp tử (3n) phát triển C. hình thành nội nhũ chứa các tế bào tam bội (3n) D. hình thành nội nhũ (3n, tạo thành hạt gạo), cung cấp chất dinh dưỡng cho sự phát triển của phôi thành cây con  Đáp án: D Câu 3: Quả đơn tính là quả được tạo ra do: A..Không có sự thụ tinh B.Không có sự thụ phấn C.Xảy ra sự thụ phấn nhưng không qua thụ tinh noãn D.Xảy ra sự thụ phấn dẫn đến thụ tinh Đáp án: C DẶN DÒ: -Về học bài. -Xem trước bài 44 (Bài 43 – thực hành học sau).

Giải Lịch Sử 6 Bài 13: Đời Sống Vật Chất Và Đời Sống Tinh Thần Cư Dân Văn Lang

b. Thủ công nghiệp:

Qua các hình ở bài 11, em thấy cư dân Văn Lang xới đất để gieo, cấy bằng công cụ lưỡi cày đồng. Ngoài ra, họ đã biết sử dụng sức trâu bò để kéo cày.

Qua các hình 36, 37, 38 em thấy:

Hình 36: Tháp đồng Đào Thạch

Hình 37: Trống đồng Ngọc Lũ

Hình 38: Hình trang trí trên trống đồng

Theo em, việc tìm thấy trống đồng ở nhiều nơi trên đất nước ta và ở cả nước ngoài đã thể hiện rằng:

Trình độ phát triển của kĩ thuật luyện kim đồng thau và tài năng tuyệt vời của cư dân Văn Lang (họ bắt đầu biết rèn sắt).

Trống đồng là vật tiêu biểu cho nền văn hóa của người Lạc Việt (nền văn hóa Đông Sơn), chứng tỏ cư dân Văn Lang đã có một nền văn hóa phát triển và có sự buôn bán, trao đổi giữa các nước.

Thông qua các truyện như Trầu cau và Bánh chưng bánh giầy ta biết lúc bấy giờ, cư dân Văn Lang đã có những phong tục như ăn trầu, làm bánh chưng bánh giầy để cúng các vị thần linh, ông bà, tổ tiên trong các dịp lễ tết.

Những nét chính trong đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang qua nơi ở, ăn mặc, phong tục, lễ hội, tín ngưỡng:

Nơi ở: Phổ biến là nhà sàn mái cong hình thuyền bay, máy tròn hình mui thuyền được làm bằng tre, nứa, gỗ.

Thức ăn: Cơm tẻ, cơm nếp, thịt, cá. Họ còn biết làm muối, mắm cá và dùng gừng làm gia vị.

Mặc: Nam đóng khố, mình trần đi chân đất. Nữ mặc váy, áo xẻ giữa có yếm che ngực.

Phong tục: Nhuộm răng ăn trầu, Làm bánh chưng, bánh giầy, Thờ cúng các lực lượng thiên nhiên…

Lễ hội: Trai gái ăn mặc đẹp, tổ chức ca hát, nhảy múa, đua thuyền, giã gạo…

Tín ngưỡng: Thờ cúng: núi, sông, Mặt Trời, Mặt Trăng.

Trả lời:

Trống đồng thời Văn Lang được trang trí hoa văn tinh tế. Đây là những tác phẩm nghệ thuật với những hình trang trí sinh động phản ánh cuộc sống của con ngừoi thời bấy giờ.

Chính giữa mặt trống là hình ngôi sao nhiều cánh tượng trưng cho thần Mặt Trời…Những vòng tròn đồng tâm mô tả trang phục, lễ hội, trò chơi… và những đường hoa văn trang trí tinh xảo…

Những yếu tố tạo nên tình cảm cộng đồng của cư dân Văn Lang đó là: đời sống vặt chất và tinh thần đặc sắc đã hòa quyện nhau lại trong con người Lạc Việt đương thời, tạo nên tình cảm cộng đồng sâu sắc. Tình cảm gắn bó với nhau giữa những người sống lâu trong một vùng, làng, bản.

Cập nhật thông tin chi tiết về Bài 42. Ảnh Hưởng Của Ánh Sáng Lên Đời Sống Sinh Vật trên website Englishhouse.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!