Bạn đang xem bài viết Bài 3. Sông Ngòi Và Cảnh Quan Châu Á (Địa Lý 8) được cập nhật mới nhất trên website Englishhouse.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
1. Đặc điểm sông ngòi – Châu Á có nhiều hệ thống sông lớn (I-ê-nit-xây, Hoàng Hà, Trường Giang, Mê-Công, Ấn, Hằng…) nhưng phân bố không đều. – Chế độ nước khá phức tạp: + Bắc Á: mạng lưới sông dày, mùa đông nước đóng băng, mùa xuân có lũ do băng tan. + Khu vực châu Á gió mùa: nhiều sông lớn, có lượng nước lớn vào mùa mưa. + Tây và Trung Á: ít sông, nguồn cung cấp nước chủ yếu do tuyết, băng tan. – Giá trị kinh tế của sông ngòi châu Á: giao thông, thuỷ điện, cung cấp nước cho sản xuất, sinh hoạt, du lịch, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
2. Các đới cảnh quan tự nhiên
Hinh 3.1. Lược đồ cảnh quan tự nhiên châu Á
– Cảnh quan phân hóa đa dạng với nhiều loại. + Rừng lá kim ở Bắc Á (Xi-bia) nơi có khí hậu ôn đới. + Rừng cận nhiệt ở Đông Á, rừng nhiệt đới ẩm ở Đông Nam Á và Nam Á. + Thảo nguyên, hoang mạc, cảnh quan núi cao. – Nguyên nhân phân bố của một số cảnh quan: do sự phân hóa đa dạng về các đới, các kiểu khí hậu…
3. Những thuận lợi, khó khăn của thiên nhiên châu Á + Thuận lợi: Tài nguyên đa dạng, phong phú, nhiều khoáng sản trữ lượng lớn, tài nguyên năng lượng đa dạng. + Khó khăn: Núi non hiểm trở, nhiều vùng khí hậu khắc nghiệt, thiên tai bất thường.
TRẢ LỜI CÂU HỎI LIÊN QUAN
? (trang 13 SGK Địa lý 8) Dựa vào hình 1.2 (trang 5 SGK Địa lý 8) và các kiến thức đã học,em hãy kể tên các sông lớn ở Bắc Á, nêu hướng chảy và đặc điểm thủy chế của chúng.
Hinh 1.2. Lược đồ địa hình, khoáng sản và sông hồ châu Á
– Các sông lớn ở Bắc Á : Ô-bi, I-nê-nit-xây, Lê-na. – Hướng chảy : từ Nam lên Bắc. – Đặc điểm thủy chế : về mùa đông các sông bị đóng băng kéo dài. Mùa xuân, băng tuyết tan, mực nước sông lên nhanh và thường gây lũ băng lớn.
? (trang 13 SGK Địa lý 8) Dựa vào hình 3.1 (trang 11 SGK Địa lý 8), hãy cho biết sự thay đổi cảnh quan tự nhiên từ tây sang đông theo vĩ tuyến 40oB và giải thích tại sao lại có sự thay đổi như vậy? Sự thay đổi cảnh quan tự nhiên từ tây sang đông theo vĩ tuyến 40oB là do sự thay đổi khí hậu từ duyên hải vào nội địa. Cụ thể : – Vùng gần bờ biển phía Đông, do khí hậu nóng ẩm, phát triển rừng hỗn hợp và rừng lá rộng. – Vào sâu trong nội địa, khí hậu khô hạn hơn, ta gặp cảnh quan thảo nguyên. – Ở vùng trung tâm khô hạn là cảnh quan hoang mạc và bán hoang mạc, cảnh quan núi cao, cảnh quan thảo nguyên, cảnh quan rừng và cây là bụi cứng địa trung hải.
? (trang 13 SGK Địa lý 8) Em hãy sưu tầm và ghi tóm tắt những thông báo về một số thiên tai thường xảy ra ở nước ta và các nước khác thuộc châu Á.
Soạn Địa Lí 8 Bài 3 Sông Ngòi Và Cảnh Quan Châu Á Hay Nhất
Soạn địa lí 8 bài 3 Sông ngòi và cảnh quan châu Á là tâm huyết biên soạn của đội ngũ giáo viện dạy giỏi môn địa lí giúp các em nắm được kiến thức cơ bản, soạn đúng, soạn đủ ý địa lí 8 bài 3 Sông ngòi và cảnh quan châu Á.
Soạn địa lí 8 bài 3 Sông ngòi và cảnh quan châu Á thuộc: ĐỊA LÝ 8 PHẦN MỘT: THIÊN NHIÊN, CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC (tiếp theo) và cũng thuộc: Chương XI: Châu Á
I. Hướng dẫn trả lời câu hỏi địa lí 8 bài 3 Sông ngòi và cảnh quan châu Á
(trang 10 sgk Địa Lí 8): – Dựa vào hình 1.2, em hãy cho biết:
– Các sông lớn của Bắc Á và Đông Á bắt nguồn từ khu vực nào, đổ vào biển và đại dương nào?
– Sông Mê Công (Cửu Long) chảy qua nước ta bắt nguồn từ sơn nguyên nào?
Trả lời:
– Các sông lớn của Bắc Á và Đông Á:
+ Sông Ô-bi bắt nguồn từ dãy An-tai, đổ vào biển Ca-ra.
+ Sông I-ê-nit-xây bắt nguồn từ dãy Xai-an, đổ vào biển Ca-ra.
+ Sông Lê-na bắt nguồn từ khu vực núi phía nam, đổ vào biểu Lap-tep.
+ Sông A-mua bắt nguồn từ dãy La-blo-vôi, đổ vào biển Ô-khôt.
+ Sông Hoàng Hà bắt nguồn từ sơn nguyên Tây Tạng.
(trang 10 sgk Địa Lí 8): – Dựa vào hình 1.2 và 2.1 em hãy cho biết sông Ô-bi chảy hướng nào và qua các đới khí hậu nào. Tại sao về mùa xuân vùng trung và hạ lưu sông Ô-bi lại có lũ băng lớn? Trả lời:
– Sông Ô – bi chảy theo hướng từ nam lên bắc, qua các đới khí hậu: cực và cận cực, ôn đới.
– Về mùa xuân vùng trung và hạ lưu sông Ô-bi có lũ băng lớn là do mùa này có băng tuyến tan.
(trang 11 sgk Địa Lí 8): – Dựa vào hình 2.1 và 3.1, em hãy cho biết:
– Tên các đới cảnh quan của châu Á theo thứ tự từ bắc xuống nam dọc theo kinh tuyến 80 o 0Đ.
– Tên các cảnh quan phân bố ở khu vực khí hậu gió mùa và các cảnh quan ở khu vực khí hậu lục địa khô hạn.
Trả lời:
– Các đới cảnh quan của châu Á theo thứ tự từ bắc xuống nam dọc theo kinh tuyến 80 o 0Đ. Đài nguyên, rừng lá kim, thảo nguyên, hoang mạc và bán hoang mạc, cảnh quan, cảnh quan núi cao, xavan và cây bụi, rừng nhiệt đới ẩm.
– Các cảnh quan phân bố ở khu vực khí hậu gió mùa: rừng hỗn hợp và rừng lá rộng, thảo nguyên (ôn đới gió mùa), rừng cận nhiệt đới ẩm (rừng nhiệt đới gió mùa), nhiệt đới ẩm, xavan và cây bụi (nhiệt đới gió mùa).
– Các cảnh quan ở khu vực khí hậu lục địa khô hạn: rừng lá kim, thảo nguyên, hoang mạc và bán hoang mạc, cảnh quan núi cao.
II. Hướng dẫn giải bài tập địa lý 8 bài 3 Sông ngòi và cảnh quan châu Á
Bài 1 (trang 13 sgk Địa Lí 8) Dựa vào hình 1.2 và kiến thức đã học, em hãy kể các sông lớn ở Bắc Á, nêu hướng chảy và đặc điểm thủy chế của chúng. Lời giải:
– Các sông lớn ở Bắc Á: Ô-bi, I-ê-nit-xây, Lê-na.
– Hướng chảy: từ nam lên bắc.
– Đặc điểm thủy chế: về mùa đông các sông bị đóng bang kéo dài. Mùa xuân, bang tuyết tan, mực nước sông lên nhanh và thường gây ra lũ băng lớn.
Bài 2 (trang 13 sgk Địa Lí 8) Dựa vào hình 3.1, em hãy cho biết sự thay đổi các cảnh quan tự nhiên từ tây sang đông theo vĩ tuyến 40 oB và giải thích tại sao có sự thay đổi như vậy? Lời giải:
Sự thay đổi của các cảnh quan tự nhiên dọc theo vĩ tuyến 40 o B là do sự thay đổi khí hậu từ duyên hải vào nội địa. Cụ thể:
– Vùng gần bờ biển phía đông, do khí hậu ẩm. Phát triển rừng hỗn hợp và rừng lá rộng.
– Vào sâu trong nội địa, khí hậu khô hạn hơn, ta gặp cảnh quan thảo nguyên.
– Ở vùng trung tâm khô hạn là cảnh quan hoang mạc và bán hoang mạc và bán hoang mạc cảnh quan núi cao, cảnh quan thảo nguyện, cảnh quan rừng và cây bụi lá cứng địa trung hải.
Xem Video bài học trên YouTubeLà một giáo viên Dạy cấp 2 và 3 thích viết lạch và chia sẻ những cách giải bài tập hay và ngắn gọn nhất giúp các học sinh có thể tiếp thu kiến thức một cách nhanh nhất
Bài 1. Vị Trí Địa Lí, Địa Hình Và Khoáng Sản Châu Á (Địa Lý 8)
1.Vị trí địa lý và kích thước của châu lục – Châu Á là châu lục rộng lớn nhất thế giới, nằm kéo dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích đạo. – Lãnh thổ châu Á trải rộng phần lớn phía đông của bán cầu Bắc, do đó tự nhiên châu Á phức tạp và đa dạng.
Hinh 1.1. Lược đồ vị trí địa lí châu Á trên Địa Cầu
2. Đặc điểm địa hình và khoáng sản a. Đặc điểm địa hình: Lãnh thổ có nhiều hệ thống núi , sơn nguyên cao, đồ sộ tập trung ở trung tâm chạy theo hai hướng chính và nhiều đồng bằng rộng nằm xen kẽ nhau làm cho địa hình bị chia cắt phức tạp. b.Khoáng sản: – Phong phú, có trữ lượng lớn. – Quan trọng nhất là: dầu mỏ, khí đốt, than, sắt, crôm, kim loại màu.
Hinh 1.2. Lược đồ địa hình, khoáng sản và sông hồ châu Á
TRẢ LỜI CÂU HỎI LIÊN QUAN
? (trang 4 SGK Địa lý 8) Dựa vào hình 1.1 (trang 4 SGK Địa lý 8), em hãy cho biết: – Điểm cực Bắc và cực Nam phần đất liền của châu Á nằm trên những vĩ độ điạ lý nào? – Châu Á tiếp giáp với các đại dương và các châu lục nào? – Điểm cực Bắc và cực Nam phần đất liền của châu Á: + Điểm cực Bắc – Mũi Cheliuxkin (77o44’B); + Điểm cực Nam – Mũi Piai (1o16’B). – Châu Á tiếp giáp với các đại dương và các châu lục: + Tiếp giáp với 3 mặt giáp Đại Dương: . Phía Bắc giáp Bắc Băng Dương, . Phía Đông giáp Thái Bình Dương, . Phía Nam giáp Ấn Độ Dương; + Phía Tây giáp 2 châu lục – Âu và Phi.
(trang 5 SGK Địa lý 8) Chiều dài từ điểm cực Bắc đến điểm cực Nam, chiều rộng từ bờ Tây sang bờ Đông nơi lãnh thổ mở rộng nhất là bao nhiêu km? – Chiều dài từ điểm cực Bắc đến cực Nam là 8500 km. – Chiều rộng từ bờ Tây sang bờ Đông là 9200 km.
– Tìm và đọc tên các dãy núi chính: Hymalaya, Côn Luân, Thiên Sơn, Antai…và các sơn nguyên chính: Trung Xibia, Tây tạng, Arap, Iran, Đê can… – Tìm và đọc tên các đồng bằng rộng lớn: Tu ran, Lưỡng Hà, Ấn Hằng, Tây Xibia, Hoa Bắc, Hoa Trung… – Xác định các hướng núi chính. Có nhiều dãy núi chạy theo hai hướng chính Đông Tây hoặc gần Đông Tây và Bắc Nam hoặc gần Bắc Nam (Himalaya, Thiên Sơn, Côn Luân,..; Sơn nguyên cao,đồ sộ (Tây Tạng, Iran, Đêcan) tập trung ở trung tâm và nhiều Đồng bằng rộng lớn (Tây Xibia, Hoa Bắc, Ấn Hằng, Lưỡng Hà…)
? (trang 6 SGK Địa lý 8) Dựa vào hình 1.2 (trang 5 SGK Địa lý 8), em hãy cho biết: – Châu Á có những khoáng sản chủ yếu nào? – Dầu mỏ và khí đốt tập trung nhiều nhất ở những khu vực nào? – Phong phú, có trữ lượng lớn, tiêu biểu là: dầu mỏ, khí đốt, than, sắt, crôm, kim loại màu … – Tập trung nhiều nhất: Vịnh Pec-xích, Biển Đông.
? (trang 6 SGK Địa lý 8) Hãy nêu các đặc điểm về vị trí địa lí, kích thước của lãnh thổ châu Á và ý nghĩa của chúng đối với khí hậu. – Đặc điểm về vị trí địa lí, kích thước lãnh thổ châu Á : + Vị trí địa lí : Châu Á là một bộ phận của lục địa Á – Âu, nằm kéo dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích đạo, tiếp giáp với châu Âu, châu Phi và các đại dương Thái Bình Dương, Băc Băng Dương và Ấn Độ Dương. + Kích thước lãnh thổ : là châu lục rộng lớn nhất với diện tích 44,4 triệu km2 (kể cả các đảo). – Ý nghĩa của chúng đối với khí hậu : + Vị trí kéo dài từ vùng cực Bắc xuống vùng xích đạo làm cho lượng bức xạ mặt trời phân bố không đều, hình thành các đới khí hậu thay đổi từ Bắc xuống Nam. + Kích thước lãnh thổ rộng lớn làm cho khí hậu phân hóa thành các kiểu khác nhau : Khí hậu ẩm ở gần biển và khí hậu khô hạn ở vùng lục địa.
– Châu Á có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên đồ sộ và nhiều đồng bằng rộng bậc nhất thế giới. – Các dãy núi chạy theo hai hướng chính là Đông – Tây và gần Đông – Tây, Bắc – Nam và gần Bắc – Nam làm cho địa hình bị chia cắt rất phức tạp. – Các dãy núi và sơn nguyên cao tập trung chủ yếu ở vùng trung tâm. Trên các núi cao có băng hà phủ quanh năm.
(trang 6 SGK Địa lý 8) Dựa vào hình 1.2 (trang 5 SGK Địa ly 8), hãy ghi tên các đồng bằng lớn và các con sông chính chảy qua từng đồng bằng vào vở học theo bảng mẫu:
Soạn Địa 8 Bài 2 Ngắn Nhất: Khí Hậu Châu Á
Mục tiêu bài học
– Trình bày và giải thích được đặc điểm khí hậu châu Á.
– Nêu và giải thích được sự khác nhau giữa kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa ở châu Á.
Tổng hợp lý thuyết Địa 8 Bài 2 ngắn gọn
– Đới khí hậu cực và cận cực
– Đới khí hậu ôn đới
– Đới khí hậu cận nhiệt
– Đới khí hậu nhiệt đới
– Đới khi hậu Xích đạo
b) Các đới khí hậu châu Á phân thành nhiêu kiểu khí hậu khác nhau
– Đới khí hậu ôn đới:
+ Kiểu ôn đới lục địa
+ Kiểu ôn đới gió mùa
+ Kiểu ôn đới hải dương
– Đới khí hậu cận nhiệt:
+ Kiểu cận nhiệt địa trung hải
+ Kiểu cận nhiệt gió mùa
+ Kiểu cận nhiệt lục địa
+ Kiểu núi cao
– Đới khí hậu nhiệt đới
+ Kiểu nhiệt đới khô
+ Kiểu nhiệt đới gió mùa
Như vậy, châu Á có nhiều đới khí hậu khác nhau, trong mỗi đới lại có sự phân thành các kiểu khí hậu
– Nguyên nhân:
+ Do lãnh thổ trải dải từ vùng cực bắc đến vùng Xích đạo, lãnh thổ rất rộng.
+ Do ảnh hưởng của các dãy núi.
2. Khí hậu châu Á phổ biến là các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa a) Các kiểu khí hậu gió mùa
– Khí hậu gió mùa của châu Á gồm:
+ Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa phân bố ở Nam Á và Đông Nam Á.
+ Kiểu khí hậu cận nhiệt và ôn đới gió mùa phân bố ở Đông Á.
– Kiểu khí hậu gió mùa: một năm có hai mùa gió, mùa đông có gió từ nội địa thổi ra lạnh, khô và mưa không đáng kể; còn mùa hạ có gió từ đại dương thổi vào có tính chất nóng ẩm và mua nhiều.
b) Các kiểu khí hậu lục địa
– Các kiểu khí hậu lục địa ở châu Á: ôn đới lục địa, cận nhiệt lục địa, nhiệt đới khô.
– Phân bố: các vùng nội địa và khu vực Tây Nam Á.
– Đặc điểm: mùa đông lạnh và khô, mùa hạ nóng khô; lượng mưa trung bình năm 200-500mm; độ bốc hơi lớn, độ ẩm thấp; hoang mạc và bán hoang mạc phát triển.
Hướng dẫn Soạn Địa 8 Bài 2 ngắn nhất
Trả lời câu hỏi Địa Lí 8 Bài 2 trang 7:
Quan sát hình 2.1, em hãy:
– Đọc tên các đới khí hậu từ vùng cực Bắc đến vùng xích đạo dọc theo kinh tuyến 80oĐ.
– Giải thích tại sao khí hậu châu Á lại chia thành nhiều đới như vậy?
– Các đới khí hậu: Đới khí hậu cực và cận cực, đới khí hậu ôn đới, đới khí hậu cận nhiệt, đới khí hậu nhiệt đới, đới khí hậu xích đạo.
– Châu Á có diện tích lục địa rộng kéo dài từ vùng cực Bắc đến vùng xích đạo nên có đầy đủ các đới khí hậu trên thế giới.
Trả lời câu hỏi Địa Lí 8 Bài 2 trang 7
Quan sát hình 2.1, em hãy chỉ một trong các đới có nhiều kiểu khí hậu và đọc tên các kiểu khí hậu thuộc đới đó.
Đới khí hậu cận nhiệt có bốn kiểu khí hậu: kiểu cận nhiệt địa trung hải, kiểu cận nhiệt gió mùa, kiểu cận nhiệt lục địa, kiểu núi cao.
Trả lời câu hỏi Địa Lí 8 Bài 2 trang 8
Quan sát hình 2.1, em hãy chỉ các khu vực thuộc các kiểu khí hậu gió mùa.
– Khu vực thuộc ôn đới gió mùa và cận nhiệt gió mùa phân bố ở Đông Á.
– Khu vực nhiệt đới gió mùa phân bố ở Đông Nam Á và Nam Á.
Trả lời câu hỏi Địa Lí 8 Bài 2 trang 8
Quan sát hình 2.1, em hãy:
– Chỉ những khu vực thuộc các kiểu khí hậu lục địa.
– Cho biết các kiểu khí hậu lục địa có những đặc điểm chung gì đáng chú ý?
– Các khu vực có khí hậu lục địa chủ yếu ở trong vùng nội địa và Tây Nam Á.
– Đặc điểm của khí hậu lục địa: mùa hè nóng khô, mùa đông khô lạnh và lượng mưa trung bình 200 – 500mm, độ ẩm không khí thấp, cảnh quan chủ yếu là hoang mạc và bán hoang mạc.
– Mỗi địa điểm nằm trong kiểu khí hậu nào?
– Nêu đặc điểm về nhiệt độ và lượng mưa của mỗi địa điểm đó.
Trạm E Ri-át (A-rập Xê-út) thuộc kiểu khí hậu nhiệt đới khô.
Trạm U-lan Ba-to (Mông Cổ) thuộc kiểu khí hậu ôn đới lục địa.
– Đặc điểm của các địa điểm:
+ Y-an-gun: nhiệt độ trung bình năm trên 25oC, lượng mưa cả năm là 2750mm, mưa nhiều từ tháng 5 đến tháng 10.
+ E Ri-át: nhiệt độ trung bình năm trên 20oC, lượng mưa trung bình năm rất thấp chỉ 82mm, có tới 5 tháng khô hạn không mưa.
+ U-lan Ba-to: nhiệt độ trung bình năm khoảng 10oC, lượng mưa trung bình 220mm, mưa tập trung vào mùa hè.
Bài 2 trang 9 Địa Lí 8
Dựa vào bảng 2.1, hãy vẽ biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa vào vở học và xác định địa điểm này thuộc kiểu khí hậu nào?
Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa ở Thượng hải (Trung Quốc)
Câu 1. Chứng minh rằng khí hậu châu Á phân hóa rất đa dạng. Giải thích nguyên nhân của sự phân hóa đó.
a) Khí hậu châu Á phân hóa rất đa dạng – Khí hậu phân hóa thành nhiều đới khác nhau. Từ vùng cực Bắc đến vùng Xích đạo lần lượt có các đới khí hậu: đới khí hậu cực và cận cực, đới khí hậu ôn đới, đới khí hậu cận nhiệt, đới khí hậu nhiệt đới, đới khí hậu Xích đạo. – Các đới khí hậu châu Á thường phân hóa thành nhiều kiểu khí hậu khác nhau. + Đới khí hậu ôn đới: kiểu ôn đới lục địa, kiểu ôn đới gió mùa, kiểu ôn đới hải dương. + Đới khí hậu cận nhiệt: kiểu cận nhiệt địa trung hải, kiểu cận nhiệt gió mùa, kiểu cận nhiệt lục địa, kiểu núi cao. + Đới khí hậu nhiệt đới: kiểu nhiệt đới khô. kiểu nhiệt đới gió mùa.
b) Giải thích – Khí hậu châu Á phân hóa thành nhiều đới khác nhau là do lãnh thổ trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích đạo. – Các đới khí hậu châu Á thường phân hóa thành nhiều kiểu khí hậu khác nhau là do lãnh thổ rất rộng, có các dãy núi và sơn nguyên ngăn ảnh hưởng của biển xâm nhập sâu vào nội địa. Ngoài ra, trên các núi và sơn nguyên cao, khí hậu còn thay đổi theo chiều cao.
Câu 2. Trình bày đặc điểm các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa ở châu Á.
a) Các kiểu khí hậu gió mùa – Khí hậu gió mùa châu Á gồm các kiểu: khí hậu gió mùa nhiệt đới phân bố ở Nam Á, Đông Nam Á, khí hậu gió mùa cận nhiệt và ôn đới phân bố ở Đông Á. – Trong các khu vực khí hậu gió mùa, một năm có hai mùa rõ rệt; mùa đông có gió từ nội địa thổi ra, không khí khô, lạnh và mưa không đáng kể. Mùa hạ cổ gió từ đại dương thổi vào lục địa, thời tiết nóng ẩm và có mưa nhiều. Đặc biệt, Nam Á và Đông Nam Á là hai khu vực có lượng mưa vào loại lớn nhất thế giới.
b) Các kiểu khí hậu lục địa – Phân bố chủ yếu trong các vùng nội địa và khu vực Tây Nam Á. – Tại các khu vực trên về mùa đông khô và lạnh, mùa hạ khô và nóng. Lượng mưa trung bình năm thay đổi từ 200 – 500 mm, độ bốc hơi rất lớn nên độ ẩm không khí luôn luôn thấp. – Hầu hết các vùng nội địa và Tây Nam Á đều phát triển cảnh quan bán hoang mạc và hoang mạc.
Câu 3. So sánh sự khác nhau của các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa ở châu Á. Cho biết Việt Nam thuộc kiểu khí hậu nào?
* Sự khác nhau của các kiểu khí hậu – Các kiểu khí hậu gió mùa: + Phân bố: khí hậu gió mùa nhiệt đới phân bố ở Nam Á, Đông Nam Á, khí hậu gió mùa cận nhiệt và ôn đới phân bố ở Đông Á. + Đặc điểm: trong năm có hai mùa rõ rệt: mùa đông lạnh, khô, mưa không đáng kể; mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều. – Các kiểu khí hậu lục địa: + Phân bố: chủ yếu trong các vùng nội địa và khu vực Tây Nam Á. + Đặc điểm: mùa đông khô và lạnh, mùa hạ khô và nóng. Lượng mưa trung bình năm thay đổi từ 200 – 500 mm, độ ẩm không khí luôn luôn thấp.
Trắc nghiệm Địa 8 Bài 2 tuyển chọn
Câu 1: Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào?
A. Ôn đới
B. Cận nhiệt đới
C. Nhiệt đới
D. Xích đạo
Câu 2: Hãy cho biết ở châu Á đới khí hậu nào có sự phân hóa thành nhiều kiểu khí hậu khác nhau?
A. Đới khí hậu cận nhiệt.
B. Đới khí hậu nhiệt đới.
C. Đới khí hậu Xích đạo.
D. Tất cả đều sai.
Câu 3: Châu Á có bao nhiêu đới khí hậu?
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
Câu 4: Kiểu khí hậu lục địa ở châu Á bao gồm các kiểu
A. khí hậu nhiệt đới lục địa.
B. khí hậu cận nhiệt lục địa.
C. khí hậu ôn đới lục địa
D. Cả 3 kiểu khí hậu trên.
Câu 5: Nhận xét nào chưa đúng về khí hậu châu Á?
A. Khí hậu châu Á phân hóa thành nhiều đới khác nhau
B. Các đới khí hậu châu Á phân thành nhiều kiểu khí hậu khác nhau
C. Khí hậu châu Á phổ biến là các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa.
D. Khí hậu châu Á phổ biến là đới khí hậu cực và cận cực.
Câu 6: Tại sao khí hậu châu Á lại chia thành nhiều đới?
A. Do lãnh thổ trải dài từ vùng cực bắc đến vùng Xích đạo.
B. Do Lãnh thổ trải dài theo chiều kinh tuyến
C. Do ảnh hưởng của các dãy núi.
D. Do châu Á giáp với nhiều đại dương lớn.
Câu 7: Châu Á có nhiều đới khí hậu khác nhau, trong mỗi đới lại có sự phân thành các kiểu khí hậu do
A. Do lãnh thổ trải dài từ vùng cực bắc đến vùng Xích đạo
B. Do lãnh thổ rất rộng.
C. Do ảnh hưởng của các dãy núi.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 8: Châu Á có nhiều đới khí hậu khác nhau, trong mỗi đới lại có sự phân thành các kiểu khí hậu do
A. Do lãnh thổ trải dài từ vùng cực bắc đến vùng Xích đạo
B. Do lãnh thổ rất rộng.
C. Do ảnh hưởng của các dãy núi.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 9: Khí hậu châu Á phổ biến là các kiểu khí hậu nào?
A. Các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa.
B. Các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu cận nhiệt địa trung hải.
C. Các kiểu khí hậu hải dương và các kiểu khí hậu lục địa.
D. Các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hải dương.
Câu 10: Dựa vào hình 2.1, cho biết đới khí hậu từ chí tuyến Bắc đến 40oB
A. Đới khí hậu ôn đới.
B. Đới khí hậu cận nhiệt.
C. Đới khí hậu nhiệt đới.
D. Đới khí hậu Xích đạo.
Câu 11: Khí hậu gió mùa châu Á không có kiểu
A. Khí hậu gió mùa nhiệt đới.
B. Khí hậu gió mùa cận nhiệt
C. Khí hậu ôn đới gió mùa.
D. Khí hậu cận cực gió mùa.
Câu 12: Sự phân hóa thành nhiều kiểu khí hậu là do
A. Lãnh thổ rộng.
B. Địa hình núi cao.
C. Ảnh hưởng biển.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 13: Nam Á và Đông Nam Á nằm trong đới có khí hậu
A. Gió mùa nhiệt đới.
B. Gió mùa cận nhiệt và ôn đới.
C. Cận nhiệt Địa Trung Hải.
D. Tất cả đều sai.
Câu 14: Khí hậu gió mùa cận nhiệt đới và ôn đới phân bố ở
A. Tây Á
B. Đông Á
C. Nam Á
D. Tất cả đều đúng
Câu 15: Khí hậu gió mùa châu Á phân bố ở đâu
A. Bắc Á, Trung Á.
B. Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á.
C. Tây Nam Á, Nam Á, Đông Nam Á.
D. Đông Á, Đông Nam Á và Trung Á.
Câu 16: Kiểu khí hậu lục địa phân bố ở đâu của châu Á
A. Bắc Á, Trung Á.
B. Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á.
C. Tây Nam Á, Trung Á.
D. Đông Á, Đông Nam Á và Trung Á.
Vậy là chúng ta đã cùng nhau soạn xong Bài 2: Khí hậu châu Á trong SGK Địa lí 8. Mong rằng bài viết trên đã giúp các bạn nắm vững kiến thức lí thuyết, soạn được các câu hỏi trong nội dung bài học dễ dàng hơn qua đó vận dụng để trả lời câu hỏi trong đề kiểm tra để đạt kết quả cao.
Cập nhật thông tin chi tiết về Bài 3. Sông Ngòi Và Cảnh Quan Châu Á (Địa Lý 8) trên website Englishhouse.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!